Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 3

Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý Marketing
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh và Thương mại
Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý Marketing
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh và Thương mại
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 3 là bộ đề tham khảo được thiết kế dành cho sinh viên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh và Thương mại tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Food Industry – HUFI). Bộ đề số 3 do ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – HUFI, biên soạn năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề nâng cao của môn Nguyên lý Marketing như chiến lược phát triển sản phẩm mới, chu kỳ sống sản phẩm, chiến lược định giá, phân phối, và truyền thông tích hợp marketing (IMC). Các câu hỏi trắc nghiệm đại học được trình bày theo dạng trắc nghiệm khách quan, phù hợp với đề cương học phần và giúp sinh viên làm quen với dạng bài thi học kỳ.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, phân chia theo chương, có kèm đáp án và giải thích chi tiết. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ lý tưởng giúp sinh viên Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM và các trường đào tạo khối ngành kinh tế củng cố kiến thức marketing căn bản, luyện phản xạ làm bài nhanh và tự tin vượt qua kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 3

Câu 1. Khái niệm “Thị trường” (Market) theo quan điểm marketing hiện đại được hiểu là:
a. Một địa điểm cụ thể nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa.
b. Tập hợp tất cả những người mua hiện tại và tiềm năng đối với một sản phẩm.
c. Toàn bộ các đối thủ cạnh tranh đang hoạt động trong cùng một ngành hàng.
d. Hệ thống các kênh phân phối mà doanh nghiệp sử dụng để đưa sản phẩm ra thị trường.

Câu 2. Đặc điểm cơ bản nào sau đây phân biệt thị trường tổ chức (B2B) với thị trường người tiêu dùng (B2C)?
a. Thị trường tổ chức có số lượng người mua lớn hơn nhưng quy mô mỗi lần mua nhỏ hơn.
b. Quyết định mua trong thị trường tổ chức thường đơn giản và nhanh chóng hơn.
c. Nhu cầu trong thị trường tổ chức không bị ảnh hưởng bởi nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Nhu cầu trong thị trường tổ chức là nhu cầu thứ phát và có ít người mua hơn nhưng quy mô mua lớn hơn.

Câu 3. Một công ty sản xuất bao bì chuyển sang sử dụng vật liệu tái chế và nhấn mạnh thông điệp “bảo vệ môi trường”. Công ty này đang phản ứng với sự thay đổi của môi trường marketing nào?
a. Môi trường nhân khẩu học.
b. Môi trường kinh tế.
c. Môi trường tự nhiên.
d. Môi trường công nghệ.

Câu 4. Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ, phân biệt nó với hàng hóa hữu hình, bao gồm:
a. Tính vô hình, tính không thể tách rời, tính không ổn định và tính không thể lưu kho.
b. Tính cụ thể, tính độc lập, tính nhất quán và tính có thể lưu trữ được.
c. Tính đa dạng, tính hữu hình, tính phụ thuộc và tính có thể chuyển giao.
d. Tính đồng nhất, tính không thể thay thế, tính ổn định và tính có thể sản xuất hàng loạt.

Câu 5. Khi một doanh nghiệp đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và suy thoái kinh tế, mục tiêu định giá chính của họ có thể là:
a. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại.
b. Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm.
c. Tối đa hóa thị phần.
d. Tồn tại trên thị trường.

Câu 6. Theo Tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu được tôn trọng, công nhận và có địa vị xã hội thuộc cấp bậc nhu cầu nào?
a. Nhu cầu sinh lý.
b. Nhu cầu an toàn.
c. Nhu cầu xã hội.
d. Nhu cầu được quý trọng.

Câu 7. Một “Tuyên bố giá trị” (Value Proposition) của một thương hiệu là:
a. Bảng kê chi tiết các chi phí để tạo ra sản phẩm.
b. Tập hợp các lợi ích hoặc giá trị mà thương hiệu hứa hẹn sẽ mang lại cho khách hàng.
c. Câu khẩu hiệu (slogan) được sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo.
d. Mức giá chính thức được niêm yết cho sản phẩm trên thị trường.

Câu 8. “Chiều sâu” của dòng sản phẩm (Product Line Depth) được hiểu là:
a. Tổng số các dòng sản phẩm khác nhau mà công ty kinh doanh.
b. Mức độ liên quan về công nghệ sản xuất giữa các dòng sản phẩm.
c. Số lượng các phiên bản, mẫu mã khác nhau trong một dòng sản phẩm cụ thể.
d. Tổng số các mặt hàng mà công ty cung cấp cho thị trường.

Câu 9. Mô hình AIDA trong truyền thông marketing mô tả các giai đoạn mà khách hàng trải qua, bao gồm:
a. Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành động.
b. Nhận biết, Hiểu biết, Tin tưởng, Mua hàng.
c. Tiếp cận, Tương tác, Chuyển đổi, Duy trì.
d. Vấn đề, Thông tin, Đánh giá, Quyết định.

Câu 10. Hoạt động tài trợ cho một chương trình truyền hình thực tế hoặc một giải đấu thể thao nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu thuộc công cụ chiêu thị nào?
a. Quảng cáo.
b. Khuyến mại.
c. Quan hệ công chúng.
d. Marketing trực tiếp.

Câu 11. Hệ thống kênh phân phối trong đó nhà sản xuất, nhà bán buôn và nhà bán lẻ hoạt động như một thể thống nhất được gọi là:
a. Hệ thống marketing chiều dọc (VMS).
b. Hệ thống marketing chiều ngang.
c. Kênh phân phối truyền thống.
d. Kênh phân phối đa cấp.

Câu 12. Trong quá trình chấp nhận sản phẩm mới, những người đầu tiên chấp nhận rủi ro và dùng thử sản phẩm được gọi là:
a. Nhóm chấp nhận sớm.
b. Nhóm số đông sớm.
c. Nhóm đổi mới.
d. Nhóm chấp nhận muộn.

Câu 13. Một doanh nghiệp có chi phí cố định là 200 triệu đồng, chi phí biến đổi cho mỗi sản phẩm là 100.000 đồng và giá bán là 150.000 đồng. Doanh nghiệp cần bán bao nhiêu sản phẩm để đạt điểm hòa vốn? (Vận dụng)
a. 2.000 sản phẩm.
b. 3.000 sản phẩm.
c. 4.000 sản phẩm.
d. 5.000 sản phẩm.

Câu 14. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống sản phẩm, một doanh nghiệp có thể chọn chiến lược nào sau đây?
a. Tăng cường đầu tư vào marketing để tìm kiếm khách hàng mới.
b. Mở rộng dòng sản phẩm với nhiều phiên bản mới đa dạng hơn.
c. Cắt giảm chi phí, thu hoạch lợi nhuận hoặc rút lui khỏi thị trường.
d. Tăng giá bán sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận trên mỗi đơn vị.

Câu 15. Một hãng xe hơi sản xuất nhiều dòng xe khác nhau (xe gia đình, xe thể thao, xe tải) để phục vụ các đoạn thị trường khác nhau. Đây là chiến lược marketing nào?
a. Marketing không phân biệt.
b. Marketing phân biệt.
c. Marketing tập trung.
d. Marketing địa phương.

Câu 16. Một chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh điều chỉnh độ cay của món ăn để phù hợp với khẩu vị của người dân ở từng vùng miền khác nhau. Đây là ví dụ của việc phân khúc thị trường theo tiêu thức nào?
a. Địa lý.
b. Nhân khẩu học.
c. Lối sống.
d. Hành vi.

Câu 17. Chức năng chính của các trung gian marketing trong kênh phân phối là:
a. Chỉ đơn thuần là vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
b. Giúp khắc phục những khác biệt về thời gian, không gian và sở hữu giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
c. Chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động quảng bá sản phẩm tại điểm bán.
d. Luôn làm tăng giá bán cuối cùng của sản phẩm mà không tạo ra giá trị gia tăng.

Câu 18. Phương pháp xác định ngân sách chiêu thị dựa trên việc “xác định mục tiêu cụ thể, các công việc cần làm để đạt mục tiêu và ước tính chi phí cho các công việc đó” được gọi là:
a. Phương pháp căn cứ vào khả năng tài chính.
b. Phương pháp tính theo phần trăm doanh số.
c. Phương pháp cân bằng cạnh tranh.
d. Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ.

Câu 19. Nhu cầu về da thuộc của một công ty sản xuất giày dép phụ thuộc vào nhu cầu mua giày của người tiêu dùng. Đặc điểm này của thị trường B2B được gọi là:
a. Nhu cầu co giãn.
b. Nhu cầu ổn định.
c. Nhu cầu phái sinh (thứ phát).
d. Nhu cầu trực tiếp.

Câu 20. Tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc kiểu dáng dùng để xác định hàng hóa hay dịch vụ của một người bán và phân biệt với đối thủ cạnh tranh được gọi là:
a. Sản phẩm.
b. Nhãn hiệu (Thương hiệu).
c. Bao bì.
d. Bản quyền.

Câu 21. Việc chính phủ ban hành luật quy định về các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm là một tác động từ môi trường marketing nào?
a. Môi trường kinh tế.
b. Môi trường văn hóa – xã hội.
c. Môi trường công nghệ.
d. Môi trường chính trị – pháp luật.

Câu 22. Một công ty bán máy in với giá rẻ nhưng bán mực in (sản phẩm phải dùng kèm) với giá cao. Đây là chiến lược định giá nào? (Vận dụng)
a. Định giá theo gói sản phẩm.
b. Định giá sản phẩm phụ.
c. Định giá sản phẩm đi kèm bắt buộc.
d. Định giá hai phần.

Câu 23. Nhược điểm lớn nhất của công cụ bán hàng cá nhân trong hỗn hợp chiêu thị là gì?
a. Khả năng tương tác với khách hàng thấp.
b. Khó xây dựng mối quan hệ lâu dài.
c. Khó truyền tải những thông điệp phức tạp.
d. Chi phí trên mỗi lần tiếp xúc rất cao.

Câu 24. Trong một quốc gia, có những nhóm người cùng chia sẻ một hệ thống giá trị dựa trên kinh nghiệm và hoàn cảnh sống chung (ví dụ: nhóm người miền Bắc, nhóm thế hệ trẻ). Đây là khái niệm về:
a. Giai tầng xã hội.
b. Nhánh văn hóa (Văn hóa thứ cấp).
c. Nhóm tham khảo.
d. Lối sống cá nhân.

Câu 25. Quá trình lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát dòng lưu chuyển của hàng hóa, dịch vụ và thông tin từ điểm xuất phát đến điểm tiêu dùng được gọi là:
a. Quản trị kênh phân phối.
b. Quản trị logistics marketing.
c. Quản trị bán lẻ.
d. Quản trị bán buôn.

Câu 26. Một sinh viên mua một chiếc laptop đắt tiền không chỉ để học tập mà còn để thể hiện bản thân và sự sành điệu với bạn bè. Theo Maslow, nhu cầu nào đang được thỏa mãn ở đây? (Vận dụng)
a. Nhu cầu an toàn.
b. Nhu cầu xã hội.
c. Nhu cầu được quý trọng.
d. Nhu cầu tự thể hiện.

Câu 27. Một sản phẩm bất ngờ trở nên rất phổ biến trong một thời gian ngắn rồi nhanh chóng biến mất khỏi thị trường (ví dụ: trào lưu trà chanh giã tay). Hiện tượng này được gọi là:
a. Một xu hướng nhất thời (Fad).
b. Một phong cách (Style).
c. Một thời trang (Fashion).
d. Một sản phẩm thất bại.

Câu 28. Dữ liệu mà doanh nghiệp thu thập trực tiếp từ thị trường cho một mục đích nghiên cứu cụ thể (ví dụ: thông qua phỏng vấn, khảo sát) được gọi là:
a. Dữ liệu thứ cấp.
b. Dữ liệu sơ cấp.
c. Dữ liệu nội bộ.
d. Dữ liệu công khai.

Câu 29. Hệ thống cửa hàng của các thương hiệu như McDonald’s hay KFC là ví dụ điển hình cho loại hình nào của hệ thống marketing chiều dọc?
a. VMS tập đoàn.
b. VMS hợp đồng (loại hình nhượng quyền).
c. VMS được quản lý.
d. Kênh phân phối truyền thống.

Câu 30. Một doanh nghiệp có chi phí sản xuất thấp hơn đáng kể so với đối thủ cạnh tranh nhờ quy trình hiệu quả. Đây là một ví dụ về:
a. Lợi thế cạnh tranh.
b. Định vị thương hiệu.
c. Phân khúc thị trường.
d. Thị phần tương đối.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: