Đề thi thử trắc nghiệm Nhập môn Internet và E-Learning – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Nhập môn Internet và E-Learning
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Nhập môn Internet và E-Learning
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi thử trắc nghiệm Nhập môn Internet và E-Learning – Đề 3 là một trong những tài liệu quan trọng giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về môn học Nhập môn Internet và E-Learning tại các trường đại học có chuyên ngành công nghệ thông tin. Đề thi này được thiết kế bởi giảng viên uy tín trong lĩnh vực E-Learning, giúp sinh viên năm nhất hoặc năm hai của ngành Công nghệ Thông tin kiểm tra và củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong Internet và E-Learning. Đề thi tập trung vào những kiến thức cơ bản như lịch sử Internet, nguyên lý hoạt động của các dịch vụ trực tuyến, cũng như các nền tảng E-Learning phổ biến hiện nay. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé!

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhập môn Internet và E-Learning – Đề 3 (có đáp án)

Câu 1: Lớp học trực tuyến là gì?
A. Là nơi để mọi người có thể truy cập vào và cùng chia sẻ kiến thức ở mọi nơi và mọi thời điểm.
B. Là một trang Web chứa các thông tin, các quy định, nhiệm vụ đối với người học
C. Là nơi mà nhà cung cấp đăng tải các bài học, các nhiệm vụ học tập để học viên học, trao đổi thảo luận và luyện tập
D. Tất cả các phương án.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của eLearning so với phương thức đào tạo truyền thống là gì?
A. Người học chủ động lựa chọn về nội dung, thời gian và địa điểm học tập của mình.
B. Học liệu chính xác và hay hơn truyền thống.
C. Người học chăm chỉ hơn.
D. Học viên và giảng viên gặp nhau thường xuyên hơn.

Câu 3: Các hoạt động học tập được quy định trên hệ thống EHOU là?
A. Hoạt động học lý thuyết và trao đổi
B. Hoạt động học lý thuyết và luyện tập
C. Hoạt động Học lý thuyết, Trao đổi – hỏi đáp, Luyện tập – đánh giá
D. Hoạt động Học lý thuyết, Hỏi đáp – Trao đổi, Luyện tập – thực hành và Thi – kiểm tra đánh giá

Câu 4: Hoạt động Học lý thuyết là?
A. Quá trình tiếp thu kiến thức
B. Quá trình theo dõi và lĩnh hội nội dung trong bài giảng đa phương tiện
C. Quá trình nghiên cứu các chuyên đề, các kỹ năng hoặc các bài giảng dạng Text, Ebook
D. Tất cả các phương án

Câu 5: Diễn đàn trên lớp học EHOU sẽ giúp người học:
A. Xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh.
B. Trao đổi, thảo luận, bày tỏ ý kiến về những vấn đề người học quan tâm.
C. Xem và tương tác với các trò chơi và thông tin khác ở trên Internet.
D. Trao đổi một cách đồng bộ với các thành viên.

Câu 6: Hoạt động Thực hành – luyện tập trên hệ thống EHOU giúp người học?
A. Củng cố lại kiến thức của môn học/học phần
B. Tự đánh giá được khả năng học tập của người học
C. Là hoạt động bắt buộc đối với người học
D. Tất cả các phương án

Câu 7: Hoạt động Thi kết thúc môn học/học phần được quy định như thế nào?
A. Chủ yếu là tổ chức thi tập trung trên lớp
B. Hình thức thi chủ yếu là trắc nghiệm khách quan
C. Người học chỉ sử dụng bút chì đen để tô vào đáp án đúng theo quy định được cung cấp tại buổi thi
D. Tất cả các phương án.

Câu 8: Bài kiểm tra được đăng tải trên hệ thống EHOU nhằm mục đích?
A. Hoạt động bắt buộc của người học được đăng tải và ghi rõ trên lớp học
B. Kết quả kiểm tra được tính vào điểm giữa kỳ của môn học/học phần
C. Hình thức kiểm tra có thể là trên lớp học, có thể là bài tập nhóm, bài tập về nhà, bài tập kỹ năng
D. Tất cả các phương án.

Câu 9: Bài luyện tập tổng hợp được đăng tải trên hệ thống EHOU nhằm mục đích?
A. Giúp người học củng cố kiến thức của môn học/học phần
B. Kết quả được tính vào điểm chuyên cần của người học
C. Giúp người học luyện tập trước khi tham dự kỳ thi kết thúc môn học/học phần.
D. Tất cả các phương án.

Câu 10: Theo quy định đối với bài luyện tập trắc nghiệm trên hệ thống EHOU, người học có thể thực hiện bao nhiêu lần?
A. 1 lần duy nhất và không tính điểm
B. Tối đa 3 lần và tính điểm trung bình của 3 lần đó
C. Không quy định số lần, người học có thể luyện tập trong thời gian quy định và tính điểm cao nhất trong số lần thực hiện
D. Không quy định số lần và người học có thể thực hiện bất kỳ thời gian nào tùy ý

Câu 11: Theo quy định đối với bài kiểm tra trắc nghiệm trên hệ thống EHOU, người học có thể thực hiện bao nhiêu lần?
A. 1 lần duy nhất và tính điểm giữa kỳ
B. Tối đa 3 lần và tính điểm cao nhất.
C. Không quy định số lần, người học chỉ có thể luyện tập trong thời gian quy định của môn học/học phần và sẽ tính điểm cao nhất trong số lần thực hiện
D. Không quy định số lần và người học có thể thực hiện bất kỳ thời gian nào tùy ý

Câu 12: Nếu không đăng nhập được vào lớp học, người học nên làm gì?
A. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè những người am hiểu về máy tính
B. Gửi email, gọi điện cho cố vấn học tập hoặc cán bộ của nhà trường
C. Cố gắng chờ đến khi có thể khắc phục được
D. Trực tiếp đến trường để gặp kỹ thuật hỗ trợ

Câu 13: Nội dung học lý thuyết của từng tuần học được truyền tải dưới dạng chính nào?
A. Rich Media
B. Video
C. Audio và Ebook
D. Tất cả các phương án

Câu 14: Bài giảng điện tử được đăng tải trên hệ thống EHOU là gì?
A. Là bài giảng của buổi trên lớp Vclass được kỹ thuật viên ghi lại dưới dạng video và upload lên, người học có thể vào để xem.
B. Là bài giảng được ghi lại dưới dạng các file âm thanh và sinh viên có thể nghe giảng lại để hiểu bài.
C. Là bài giảng đa phương tiện, người học vào lớp học EHOU để học và tương tác.
D. Bài giảng có dạng văn bản, cung cấp cho người học đầy đủ các kiến thức của bài học dưới dạng Text, người học có thể xem và tải về máy.

Câu 15: Bài giảng VIDEO được đăng tải trên hệ thống EHOU là gì?
A. Là bài giảng có dạng văn bản, cung cấp cho người học đầy đủ các kiến thức của bài học dưới dạng Text, người học có thể down về học.
B. Là bài giảng được thiết kế với mục đích là quay lại những thao tác, kỹ thuật để hướng dẫn người học, hoặc quay lại giờ dạy của giảng viên.
C. Bài giảng được ghi lại dưới dạng các file âm thanh (file .mp3) và sinh viên có thể nghe giảng lại để hiểu bài hơn.
D. Các bài giảng dạng Rich Media, sinh viên có thể vào đọc slide và nghe giảng trực tiếp trên hệ thống.

Câu 16: Bài giảng Audio là:
A. Bài giảng có dạng văn bản, cung cấp cho người học đầy đủ các kiến thức của bài học dưới dạng Text, người học có thể down về học.
B. Bài giảng được ghi lại dưới dạng các file âm thanh (file .mp3) và sinh viên có thể nghe giảng lại để hiểu bài hơn.
C. Bài giảng của mỗi buổi học trực tuyến qua lớp học ảo được ghi lại dưới dạng video và upload lên, sinh viên có thể vào đó học lại.
D. Các bài giảng dạng Rich Media, sinh viên có thể vào đọc slide và nghe giảng trực tiếp trên hệ thống.

Câu 17: Bài giảng dạng Text là gì?
A. Các bài giảng dạng Rich Media, sinh viên có thể vào học trực tiếp trên hệ thống.
B. Là tài liệu ở dạng văn bản, cung cấp cho người học đầy đủ các kiến thức của bài học dưới dạng Text, người học có thể tải về máy.
C. Bài giảng được ghi lại dưới dạng các file âm thanh (file .mp3) và sinh viên có thể nghe giảng lại để hiểu bài hơn.
D. Bài giảng của mỗi buổi học trực tuyến qua lớp học ảo được ghi lại dưới dạng video và upload lên, sinh viên có thể vào đó học lại.

Câu 18: Bài luyện tập tổng hợp trên hệ thống được quy định?
A. Không giới hạn số lần làm bài.
B. Chỉ được mở ra ở tuần cuối cùng của môn học/học phần
C. Người học chỉ được thực hiện tối đa 2 lần.
D. Hạn chế số câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.

Câu 19: Mục đích của bài kiểm tra trắc nghiệm là:
A. Tính điểm chuyên cần của người học.
B. Tính điểm giữa kỳ của người học.
C. Để người học tự củng cố kiến thức.
D. Do hệ thống yêu cầu phải có.

Câu 20: Hệ thống EHOU sẽ thông báo điểm môn học/học phần theo hình thức chủ yếu nào?
A. Gửi Fax đến từng người học
B. Tổng hợp tất cả các môn học/học phần, sau đó gửi Email cho người học
C. Tự động cập nhật trên hệ thống và người học theo dõi thông qua tài khoản của mình
D. Người học muốn biết điểm thì đến tại phòng đào tạo của nhà trường

Câu 21: Các bài kiểm tra trên hệ thống dưới hình thức tự luận hoặc bài tập kỹ năng sẽ?
A. Giảng viên chấm và thông báo kết quả qua email của người học.
B. Hệ thống tự động chấm điểm và thông báo cho người học.
C. Bộ phận giáo vụ in bài và chuyển cho Giảng viên chấm.
D. Giảng viên chấm bài trực tiếp trên hệ thống và thông báo kết quả qua hệ thống tài khoản của người học.

Câu 22: Lớp học Vclass là gì?
A. Là lớp học trực tuyến có sự tham gia trực tiếp của giảng viên, người học có thể trao đổi – thảo luận trực tiếp với giảng viên, bạn bè cùng lớp.
B. Là lớp học mà người học phải tập trung tại phòng học để giảng viên giảng bài
C. Là lớp học chỉ dành riêng cho một nhóm người học
D. Là lớp học dành cho người học thực hành như tại phòng máy, xưởng thực hành

Câu 23: Kết nối với lớp học Vclass sinh viên cần phải chuẩn bị những gì?
A. Máy vi tính có kết nối Internet.
B. Máy tính bảng có kết nối được Internet.
C. Điện thoại di động thông minh, sử dụng hệ điều hành Android hoặc iOS kết nối được Internet.
D. Tất cả các phương án.

Câu 24: Thông thường lớp học Vclass sẽ được mở trước giờ học là?
A. 15-30 phút
B. Liên tục mở
C. Trước 2h-3h
D. Đúng giờ

Câu 25: Trong bài học, sứ mệnh của Google là?
A. Cung cấp các sản phẩm công nghệ cao đến với người dùng.
B. Cung cấp trình duyệt Internet cho người dùng cuối
C. Sắp xếp và cung cấp các thông tin trên Internet và làm cho thông tin đó trở nên hữu ích hơn cho người dùng
D. Tìm kiếm dữ liệu trên internet và chuyển giao cho người dùng khi cần

Câu 26: Các dịch vụ phổ biến trên Internet được phát triển và cung cấp bởi?
A. Các đơn vị, cá nhân, kể cả bạn cũng có thể cung cấp được.
B. Công ty Facebook
C. Công ty Microsoft
D. Duy nhất công ty Google

Câu 27: Để sử dụng được các dịch vụ trên Internet cần gì?
A. Có đường truyền kết nối Internet
B. Có cài đặt trình duyệt Internet phù hợp
C. Có đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ tương ứng
D. Tất cả các phương án.

Câu 28: Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng làm gì?
A. Kết nối tới server chứa trang web và tải nội dung trang web về máy
B. Tất cả các phương án.
C. Hỗ trợ người dùng tương tác với trang web.
D. Hiển thị nội dung của trang web dưới dạng trực quan

Câu 29: Hình thức phổ biến nhất để tìm kiếm các thông tin, dữ liệu trên Internet là?
A. Thông qua các công cụ tìm kiếm ví dụ như Google, Bing…
B. Thông qua các chương trình quảng cáo, bán hàng
C. Thông qua các trang thương mại điện tử trực tuyến như Ebayer, Muare…
D. Thông qua các dịch vụ tương tự như teamviewer, Skype…

Câu 30: Đâu là dịch vụ thư điện tử của Google cung cấp?
A. Email
B. Gmail
C. Outlook
D. HotMail

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)