Trắc Nghiệm Ôn Tập Kinh Tế Phát Triển Online Đề 9 là một bài thi thử dành cho môn Kinh tế Phát triển, được thiết kế để giúp sinh viên củng cố và mở rộng kiến thức chuẩn bị cho các kỳ thi học phần. Đề thi này được biên soạn bởi PGS. TS. Hoàng Văn Bình, một giảng viên giàu kinh nghiệm từ trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng, người có nhiều đóng góp trong nghiên cứu về các mô hình phát triển kinh tế và chính sách công.
Đề 9 tập trung vào các chủ đề quan trọng như tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ đến phát triển kinh tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế bền vững, và đánh giá các chiến lược giảm nghèo và bất bình đẳng thu nhập ở các quốc gia đang phát triển. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm ba và năm tư chuyên ngành Kinh tế Phát triển, giúp họ nắm vững kiến thức lý thuyết, nâng cao kỹ năng phân tích và khả năng áp dụng các mô hình kinh tế vào thực tế.
Cập nhật vào năm 2023, đề thi này là một công cụ hữu ích để sinh viên tự đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi chính thức. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để kiểm tra và nâng cao kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Ôn Tập Kinh Tế Phát Triển Online Đề 9
Câu 1: Thước đo tốt nhất để đánh giá mức sống của một quốc gia là:
A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
B. Thu nhập bình quân đầu người.
C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là:
A. Tổng giá trị của tất cả các sản phẩm trung gian trong một nền kinh tế.
B. Tổng giá trị của tất cả các sản phẩm cuối cùng và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Tổng giá trị của tất cả các giao dịch kinh tế trong một nền kinh tế.
D. Tổng giá trị của tất cả các sản phẩm xuất khẩu trong một quốc gia.
Câu 3: Một nền kinh tế được coi là tăng trưởng kinh tế khi:
A. GDP thực tế tăng lên theo thời gian.
B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giảm.
C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm.
D. GDP danh nghĩa tăng.
Câu 4: Tăng trưởng kinh tế bền vững được định nghĩa là:
A. Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
B. Tăng trưởng GDP thực tế mà không gây ra lạm phát.
C. Tăng trưởng GDP thực tế.
D. Tăng trưởng GDP danh nghĩa mà không gây ra lạm phát.
Câu 5: Khi nền kinh tế trải qua sự suy giảm trong GDP thực tế, nó được gọi là:
A. Suy thoái kinh tế.
B. Lạm phát.
C. Tăng trưởng kinh tế.
D. Khủng hoảng tài chính.
Câu 6: Chính sách tài khóa mở rộng là chính sách:
A. Tăng chi tiêu chính phủ và/hoặc giảm thuế.
B. Giảm chi tiêu chính phủ và/hoặc tăng thuế.
C. Tăng lãi suất.
D. Giảm cung tiền.
Câu 7: Chính sách tiền tệ thắt chặt là chính sách:
A. Tăng cung tiền và giảm lãi suất.
B. Giảm cung tiền và tăng lãi suất.
C. Giảm cung tiền và/hoặc tăng lãi suất.
D. Tăng cung tiền và/hoặc giảm lãi suất.
Câu 8: Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều này thường cho thấy:
A. Kinh tế đang phát triển mạnh mẽ.
B. Kinh tế đang suy thoái.
C. Kinh tế không thay đổi.
D. Lạm phát tăng.
Câu 9: Tỷ lệ lạm phát được đo lường bằng:
A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
C. Tỷ lệ thất nghiệp.
D. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
Câu 10: Sự khác biệt giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là:
A. GDP danh nghĩa không điều chỉnh theo lạm phát, còn GDP thực tế có điều chỉnh.
B. GDP danh nghĩa được tính theo giá cả hiện hành, còn GDP thực tế được tính theo giá cả cố định.
C. GDP danh nghĩa bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài, còn GDP thực tế thì không.
D. GDP thực tế bao gồm cả các sản phẩm trung gian, còn GDP danh nghĩa thì không.
Câu 11: Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động, điều này có nghĩa là:
A. Không có thất nghiệp.
B. Tất cả lao động có thể làm việc đều đang có việc làm, ngoại trừ thất nghiệp tự nhiên.
C. Chỉ có thất nghiệp cơ cấu.
D. Tất cả lao động có thể làm việc đều đang có việc làm, kể cả thất nghiệp cơ cấu.
Câu 12: Sự gia tăng trong cung tiền thường dẫn đến:
A. Giảm giá cả.
B. Tăng giá cả.
C. Giảm lãi suất.
D. Tăng lãi suất.
Câu 13: Chính sách tài khóa thắt chặt có thể dẫn đến:
A. Tăng tổng cầu.
B. Giảm tổng cầu.
C. Tăng chi tiêu chính phủ.
D. Giảm thuế.
Câu 14: Khi giá trị tiền tệ của một quốc gia tăng so với tiền tệ của quốc gia khác, điều này được gọi là:
A. Tăng giá trị đồng nội tệ.
B. Giảm giá trị đồng nội tệ.
C. Tăng giá trị đồng ngoại tệ.
D. Giảm giá trị đồng ngoại tệ.
Câu 15: Một trong những mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là:
A. Kiểm soát lạm phát.
B. Tăng cung tiền.
C. Giảm lãi suất.
D. Tăng xuất khẩu.
Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp tạm thời.
C. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế.
D. Thất nghiệp do khủng hoảng tài chính.
Câu 17: Nếu một quốc gia muốn kiểm soát lạm phát, chính phủ có thể:
A. Tăng cung tiền.
B. Giảm cung tiền.
C. Tăng chi tiêu công.
D. Giảm lãi suất.
Câu 18: Một nền kinh tế được coi là phát triển khi:
A. Tất cả mọi người đều có việc làm.
B. Thu nhập bình quân đầu người cao.
C. Lạm phát thấp.
D. Không có thất nghiệp.
Câu 19: Chính sách tiền tệ mở rộng có thể gây ra:
A. Tăng giá cả và giảm lãi suất.
B. Giảm giá cả và tăng lãi suất.
C. Giảm tổng cung.
D. Giảm tổng cầu.
Câu 20: Tỷ lệ lạm phát cao thường có tác động tiêu cực đến:
A. Tiết kiệm cá nhân.
B. Tiêu dùng cá nhân.
C. Đầu tư cá nhân.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 21: Chính sách tài khóa mở rộng có thể bao gồm:
A. Tăng thuế.
B. Tăng chi tiêu công.
C. Giảm cung tiền.
D. Giảm lãi suất.
Câu 22: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng, điều này thường cho thấy:
A. Kinh tế đang suy thoái.
B. Kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế không thay đổi.
D. Lạm phát giảm.
Câu 23: GDP thực tế tăng lên khi:
A. Tổng cung giảm.
B. Tổng cầu tăng.
C. Lạm phát tăng.
D. Tỷ lệ thất nghiệp tăng.
Câu 24: Một trong những công cụ của chính sách tiền tệ là:
A. Lãi suất chiết khấu.
B. Thuế thu nhập.
C. Chi tiêu công.
D. Lãi suất thị trường mở.
Câu 25: Sự gia tăng trong tổng cung thường dẫn đến:
A. Giảm giá cả.
B. Tăng giá cả.
C. Giảm thất nghiệp.
D. Tăng lãi suất.
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.