Trắc nghiệm phân dạng và bài tập Lý thuyết thương mại cổ điển và hiện đại là một trong những nội dung trọng tâm nằm trong Các dạng bài thường gặp trong bài thi môn Kinh tế quốc tế, thuộc nhóm Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế. Đây là chuyên đề then chốt giúp sinh viên nắm vững nền tảng lý luận của thương mại quốc tế, từ các mô hình cổ điển đến hiện đại, và áp dụng vào phân tích các vấn đề thực tiễn trong giao thương toàn cầu.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm được phân loại rõ ràng theo từng mô hình lý thuyết như: lợi thế tuyệt đối (Adam Smith), lợi thế so sánh (David Ricardo), mô hình chi phí cơ hội, mô hình Heckscher–Ohlin, cũng như lý thuyết chu kỳ sản phẩm, mô hình thương mại mới và thương mại nội ngành. Mỗi dạng bài đều kèm theo ví dụ tính toán, câu hỏi lý thuyết, bài tập tình huống, giúp người học luyện tập toàn diện từ nhận biết đến vận dụng cao.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề lý thuyết này để làm chủ phần kiến thức cốt lõi và tự tin chinh phục các kỳ thi học phần Kinh tế quốc tế!
Trắc nghiệm phân dạng và bài tập Lý thuyết thương mại cổ điển và hiện đại
Câu 1: Học thuyết nào cho rằng một quốc gia nên cố gắng xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu để tích lũy vàng bạc?
A. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
B. Chủ nghĩa trọng thương.
C. Lý thuyết lợi thế so sánh.
D. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.
Câu 2: Adam Smith là tác giả của lý thuyết thương mại quốc tế nào?
A. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
B. Lý thuyết lợi thế so sánh.
C. Lý thuyết vòng đời sản phẩm.
D. Mô hình Kim cương.
Câu 3: David Ricardo đã phát triển và hoàn thiện lý thuyết nào sau đây?
A. Chủ nghĩa trọng thương.
B. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
C. Lý thuyết lợi thế so sánh.
D. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.
Câu 4: Lý thuyết nào giải thích thương mại quốc tế dựa trên sự khác biệt về mức độ sẵn có tương đối của các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia?
A. Lý thuyết lợi thế so sánh.
B. Lý thuyết vòng đời sản phẩm.
C. Lý thuyết Heckscher-Ohlin (H-O).
D. Các lý thuyết thương mại mới.
Câu 5: “Tính kinh tế theo quy mô” và “sự khác biệt hóa sản phẩm” là những yếu tố trung tâm của nhóm lý thuyết nào?
A. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
B. Lý thuyết lợi thế so sánh.
C. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.
D. Các lý thuyết thương mại mới.
Câu 6: Raymond Vernon là người đề xuất lý thuyết nào sau đây?
A. Mô hình Kim cương.
B. Lý thuyết vòng đời sản phẩm quốc tế.
C. Nghịch lý Leontief.
D. Định lý Stolper-Samuelson.
Câu 7: Michael Porter là tác giả của mô hình nào giải thích lợi thế cạnh tranh quốc gia?
A. Lý thuyết lợi thế so sánh.
B. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.
C. Mô hình Kim cương (National Diamond Model).
D. Lý thuyết cầu tương hỗ.
Câu 8: Theo lý thuyết lợi thế tuyệt đối, nếu quốc gia A sản xuất vải hiệu quả hơn quốc gia B, và quốc gia B sản xuất rượu hiệu quả hơn quốc gia A, thì?
A. Không có cơ sở cho thương mại.
B. Quốc gia A nên xuất khẩu vải và nhập khẩu rượu, quốc gia B nên làm ngược lại.
C. Cả hai quốc gia nên tự sản xuất cả hai mặt hàng.
D. Chỉ quốc gia A có lợi từ thương mại.
Câu 9: Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa X được định nghĩa là?
A. Toàn bộ chi phí bằng tiền để sản xuất hàng hóa X.
B. Số lượng hàng hóa Y phải từ bỏ để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa X.
C. Lợi nhuận thu được từ việc bán một đơn vị hàng hóa X.
D. Giá trị của các yếu tố sản xuất được sử dụng để tạo ra X.
Câu 10: Theo lý thuyết lợi thế so sánh, một quốc gia sẽ có lợi khi chuyên môn hóa và xuất khẩu mặt hàng mà nó có?
A. Lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động.
B. Chi phí cơ hội sản xuất thấp hơn so với quốc gia khác.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào nhất.
D. Nhu cầu tiêu dùng trong nước cao nhất.
Câu 11: Lý thuyết Heckscher-Ohlin giả định rằng các quốc gia có cùng?
A. Mức độ sẵn có yếu tố sản xuất.
B. Công nghệ sản xuất cho cùng một mặt hàng.
C. Sở thích tiêu dùng.
D. Chính sách thương mại.
Câu 12: Theo lý thuyết H-O, một quốc gia dư thừa vốn (so với lao động) sẽ có xu hướng xuất khẩu mặt hàng nào?
A. Mặt hàng thâm dụng lao động.
B. Mặt hàng thâm dụng vốn.
C. Cả hai loại mặt hàng như nhau.
D. Không xuất khẩu mặt hàng nào cả.
Câu 13: Thương mại nội ngành thường xảy ra giữa các quốc gia có đặc điểm gì?
A. Khác biệt lớn về trình độ phát triển.
B. Tương đồng về trình độ phát triển, thu nhập và sở thích tiêu dùng.
C. Chỉ có một quốc gia sản xuất sản phẩm đó.
D. Khác biệt lớn về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14: Trong giai đoạn “mới” của lý thuyết vòng đời sản phẩm, sản phẩm thường được sản xuất và tiêu thụ chủ yếu ở đâu?
A. Các nước đang phát triển có chi phí lao động thấp.
B. Nước phát minh (thường là nước công nghiệp phát triển).
C. Tất cả các quốc gia trên thế giới.
D. Các nước có thị trường nhỏ.
Câu 15: “Điều kiện cầu” trong mô hình Kim cương của Porter nhấn mạnh tầm quan trọng của?
A. Cầu nước ngoài đối với sản phẩm.
B. Cầu nội địa tinh vi, khắt khe và có tính dự báo cao.
C. Tổng quy mô cầu thế giới.
D. Sự dễ dãi của người tiêu dùng trong nước.
Câu 16: Giả sử Việt Nam sản xuất được 10kg Gạo/giờ hoặc 2m Dệt may/giờ, và Thái Lan sản xuất được 8kg Gạo/giờ hoặc 4m Dệt may/giờ. Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất Gạo?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Cả hai.
D. Không quốc gia nào.
Câu 17: Giả sử Việt Nam sản xuất được 10kg Gạo/giờ hoặc 2m Dệt may/giờ, và Thái Lan sản xuất được 8kg Gạo/giờ hoặc 4m Dệt may/giờ. Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất Dệt may?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Cả hai.
D. Không quốc gia nào.
Câu 18: Giả sử Việt Nam sản xuất được 10kg Gạo/giờ hoặc 2m Dệt may/giờ. Chi phí cơ hội của việc sản xuất 1kg Gạo ở Việt Nam là bao nhiêu Dệt may?
A. 5m Dệt may.
B. 0.2m Dệt may.
C. 2m Dệt may.
D. 10m Dệt may.
Câu 19: Giả sử Việt Nam sản xuất được 10kg Gạo/giờ hoặc 2m Dệt may/giờ. Chi phí cơ hội của việc sản xuất 1m Dệt may ở Việt Nam là bao nhiêu Gạo?
A. 0.2kg Gạo.
B. 5kg Gạo.
C. 10kg Gạo.
D. 2kg Gạo.
Câu 20: Giả sử Thái Lan sản xuất được 8kg Gạo/giờ hoặc 4m Dệt may/giờ. Chi phí cơ hội của việc sản xuất 1kg Gạo ở Thái Lan là bao nhiêu Dệt may?
A. 2m Dệt may.
B. 0.5m Dệt may.
C. 4m Dệt may.
D. 8m Dệt may.
Câu 21: Giả sử Thái Lan sản xuất được 8kg Gạo/giờ hoặc 4m Dệt may/giờ. Chi phí cơ hội của việc sản xuất 1m Dệt may ở Thái Lan là bao nhiêu Gạo?
A. 0.5kg Gạo.
B. 2kg Gạo.
C. 8kg Gạo.
D. 4kg Gạo.
Câu 22: Giả sử chi phí cơ hội sản xuất 1kg Gạo của Việt Nam là 0.2m Dệt may và của Thái Lan là 0.5m Dệt may. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, Việt Nam nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu mặt hàng nào?
A. Gạo.
B. Dệt may.
C. Cả hai.
D. Không mặt hàng nào.
Câu 23: Giả sử chi phí cơ hội sản xuất 1m Dệt may của Việt Nam là 5kg Gạo và của Thái Lan là 2kg Gạo. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, Thái Lan nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu mặt hàng nào?
A. Gạo.
B. Dệt may.
C. Cả hai.
D. Không mặt hàng nào.
Câu 24: Giả sử chi phí cơ hội sản xuất 1kg Gạo của Việt Nam là 0.2m Dệt may. Nếu tỷ giá trao đổi quốc tế là 1kg Gạo = 0.3m Dệt may, Việt Nam có lợi từ thương mại không?
A. Có, vì VN có thể đổi 1kg Gạo lấy 0.3m Dệt may (nhiều hơn 0.2m Dệt may nếu tự sản xuất).
B. Không, vì tỷ giá này bất lợi.
C. Không xác định được.
D. Chỉ có lợi nếu tỷ giá là 1kg Gạo = 0.1m Dệt may.
Câu 25: Giả sử chi phí cơ hội sản xuất 1m Dệt may của Thái Lan là 2kg Gạo. Nếu tỷ giá trao đổi quốc tế là 1m Dệt may = 3kg Gạo, Thái Lan có lợi từ thương mại không?
A. Có, vì TL có thể đổi 1m Dệt may lấy 3kg Gạo (nhiều hơn 2kg Gạo nếu tự sản xuất).
B. Không, vì tỷ giá này bất lợi.
C. Không xác định được.
D. Chỉ có lợi nếu tỷ giá là 1m Dệt may = 1kg Gạo.
Câu 26: Nếu Việt Nam được cho là dư thừa lao động và Thái Lan dư thừa vốn (theo nghĩa H-O), và sản xuất Gạo là thâm dụng lao động, Dệt may là thâm dụng vốn. Theo lý thuyết H-O, Việt Nam sẽ xuất khẩu gì?
A. Gạo.
B. Dệt may.
C. Cả hai.
D. Không có cơ sở để kết luận.
Câu 27: Nghịch lý Leontief cho thấy hàng xuất khẩu của Mỹ có xu hướng?
A. Thâm dụng vốn nhiều hơn hàng nhập khẩu.
B. Ít thâm dụng vốn hơn (thâm dụng lao động có kỹ năng nhiều hơn) so với hàng nhập khẩu thay thế.
C. Hoàn toàn phù hợp với dự đoán của lý thuyết H-O.
D. Chỉ bao gồm các sản phẩm công nghệ cao.
Câu 28: Định lý Stolper-Samuelson mô tả tác động của thương mại quốc tế đến?
A. Tỷ giá hối đoái.
B. Phân phối thu nhập giữa các chủ sở hữu yếu tố sản xuất.
C. Cán cân thanh toán quốc tế.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 29: Theo định lý Stolper-Samuelson, khi một quốc gia mở cửa thương mại, thu nhập thực của chủ sở hữu yếu tố sản xuất được sử dụng nhiều trong ngành xuất khẩu sẽ?
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Biến động không thể dự đoán.
Câu 30: Định lý Rybczynski cho rằng nếu một yếu tố sản xuất tăng lên (các yếu tố khác và giá cả hàng hóa không đổi), sản lượng của ngành sử dụng nhiều yếu tố đó sẽ?
A. Tăng lên, và sản lượng ngành kia giảm (hiệu ứng Rybczynski mạnh).
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên tương ứng ở cả hai ngành.
Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản giữa lý thuyết lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh là gì?
A. Lợi thế tuyệt đối dựa trên chi phí cơ hội, lợi thế so sánh dựa trên năng suất.
B. Lợi thế tuyệt đối dựa trên so sánh năng suất trực tiếp, lợi thế so sánh dựa trên so sánh chi phí cơ hội.
C. Lợi thế tuyệt đối giải thích thương mại nội ngành, lợi thế so sánh thì không.
D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 32: Lý thuyết Heckscher-Ohlin bổ sung cho lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo bằng cách?
A. Bỏ qua vai trò của các yếu tố sản xuất.
B. Giải thích nguồn gốc của lợi thế so sánh (do sự khác biệt về mức độ sẵn có yếu tố sản xuất).
C. Chỉ tập trung vào thương mại giữa các nước phát triển.
D. Bác bỏ hoàn toàn lý thuyết của Ricardo.
Câu 33: Các lý thuyết thương mại mới ra đời để giải thích hiện tượng nào mà các lý thuyết cổ điển khó giải thích?
A. Thương mại giữa các nước có trình độ phát triển khác nhau.
B. Thương mại nội ngành và thương mại giữa các nước công nghiệp phát triển có cơ cấu kinh tế tương tự.
C. Thương mại dựa trên tài nguyên thiên nhiên.
D. Tác động của thuế quan.
Câu 34: Một hạn chế của các lý thuyết thương mại cổ điển (Ricardo, H-O) là chúng thường giả định?
A. Có tính kinh tế theo quy mô.
B. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không có sự khác biệt hóa sản phẩm.
C. Vai trò quan trọng của các công ty đa quốc gia.
D. Thương mại luôn có lợi cho tất cả mọi người trong một quốc gia.
Câu 35: Lý thuyết nào sau đây ít phù hợp nhất để giải thích thương mại giữa Mỹ và Nhật Bản về ô tô?
A. Các lý thuyết thương mại mới.
B. Lý thuyết vòng đời sản phẩm.
C. Lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo (dựa trên một yếu tố lao động và công nghệ khác biệt lớn).
D. Mô hình Kim cương của Porter.
Câu 36: Nếu một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất một mặt hàng, điều đó có nhất thiết có nghĩa là quốc gia đó cũng có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng đó không?
A. Có, luôn luôn như vậy.
B. Không nhất thiết, một quốc gia có thể có lợi thế so sánh ngay cả khi không có lợi thế tuyệt đối nào.
C. Chỉ đúng khi quốc gia đó là nước phát triển.
D. Chỉ đúng khi mặt hàng đó là nông sản.
Câu 37: “Sự kiện thiên nga đen” như một đại dịch toàn cầu có thể ảnh hưởng đến các mô hình thương mại quốc tế như thế nào?
A. Không ảnh hưởng gì.
B. Có thể làm thay đổi chuỗi cung ứng, thúc đẩy xu hướng khu vực hóa hoặc đa dạng hóa nguồn cung.
C. Chỉ làm tăng thương mại nội ngành.
D. Chỉ làm giảm giá trị thương mại toàn cầu tạm thời.
Câu 38: Vai trò của chính phủ trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh quốc gia, theo quan điểm của Porter, là gì?
A. Can thiệp trực tiếp và bảo hộ các ngành công nghiệp.
B. Đóng vai trò là chất xúc tác, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp đổi mới và nâng cao năng lực.
C. Hoàn toàn không can thiệp vào thị trường.
D. Chỉ tập trung vào việc thu hút FDI.
Câu 39: Toàn cầu hóa và sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm cho một số giả định của các lý thuyết thương mại truyền thống (ví dụ: chi phí vận tải bằng không) trở nên?
A. Chính xác hơn.
B. Ít phù hợp hơn hoặc cần được điều chỉnh.
C. Hoàn toàn lỗi thời.
D. Vẫn giữ nguyên giá trị.
Câu 40: Mục tiêu cuối cùng của việc một quốc gia tham gia vào thương mại quốc tế theo các lý thuyết kinh tế là gì?
A. Tích lũy càng nhiều vàng bạc càng tốt.
B. Nâng cao phúc lợi và mức sống của người dân thông qua việc tiêu dùng nhiều hơn và hiệu quả hơn.
C. Trở thành cường quốc kinh tế thống trị thế giới.
D. Đạt được sự tự cung tự cấp hoàn toàn.