Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính FPT

Năm thi: 2024
Môn học: Phân tích báo cáo tài chính
Trường: Trường Đại học FPT
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Quản trị Kinh doanh
Năm thi: 2024
Môn học: Phân tích báo cáo tài chính
Trường: Trường Đại học FPT
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Quản trị Kinh doanh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính FPT là bộ đề ôn tập đại học được thiết kế dành cho sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học FPT (FPT University). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Minh Phương, giảng viên Khoa Kinh tế – Đại học FPT, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề trọng tâm như phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và các chỉ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế theo hướng ứng dụng thực tiễn và phù hợp với chương trình đào tạo hiện đại của Đại học FPT.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính được chia theo từng chuyên đề rõ ràng, kèm theo đáp án và phần giải thích chi tiết cho mỗi câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên Đại học FPT phát triển tư duy tài chính, rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần Phân tích báo cáo tài chính.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính FPT

Câu 1: Mục tiêu xuyên suốt của quá trình phân tích báo cáo tài chính là gì?
A. Để kiểm tra sự tuân thủ các chuẩn mực, quy định kế toán.
B. Để tính toán chính xác giá trị sổ sách của doanh nghiệp.
C. Để chuyển đổi dữ liệu tài chính thành thông tin hữu ích cho quyết định.
D. Để xác định các hành vi gian lận và sai sót trong báo cáo.

Câu 2: Kỹ thuật phân tích theo chiều dọc (vertical analysis) trên Bảng cân đối kế toán giúp nhà phân tích đánh giá điều gì?
A. Xu hướng biến động của các khoản mục tài sản, nguồn vốn qua thời gian.
B. Cơ cấu, tỷ trọng của từng loại tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
C. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối và Báo cáo kết quả kinh doanh.
D. Khả năng tạo ra dòng tiền từ các tài sản đang được nắm giữ.

Câu 3: Báo cáo tài chính nào phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán thông qua việc so sánh doanh thu và chi phí?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
C. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
D. Thuyết minh báo cáo tài chính.

Câu 4: Các cổ đông hiện hữu của một công ty quan tâm đến kết quả phân tích tài chính chủ yếu để làm gì?
A. Đánh giá khả năng trả nợ đúng hạn của công ty.
B. Quyết định có nên gia hạn hợp đồng lao động cho nhân viên.
C. Xác định mức giá bán sản phẩm phù hợp trên thị trường.
D. Đánh giá khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý, tiềm năng tăng trưởng.

Câu 5: Một công ty công nghệ có tổng tài sản là 10.000 tỷ đồng. Hệ số nợ trên tổng tài sản là 0,4. Vốn chủ sở hữu của công ty này là bao nhiêu?
A. 4.000 tỷ đồng.
B. 6.000 tỷ đồng.
C. 14.000 tỷ đồng.
D. Không thể xác định.

Câu 6: Vì sao nhà phân tích cần phải đọc kỹ Thuyết minh báo cáo tài chính trước khi đưa ra kết luận?
A. Vì Thuyết minh báo cáo tài chính luôn chứa đựng các thông tin tiêu cực.
B. Vì các báo cáo chính thường có sai sót và Thuyết minh sẽ đính chính.
C. Vì Thuyết minh giải thích các chính sách kế toán, sự kiện quan trọng.
D. Vì Thuyết minh là báo cáo duy nhất được kiểm toán viên xác nhận.

Câu 7: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của một công ty phần mềm có thể bao gồm khoản chi nào?
A. Chi tiền mua bản quyền công nghệ và giấy phép sử dụng dài hạn.
B. Chi tiền trả lương cho đội ngũ lập trình viên và kỹ sư.
C. Chi tiền trả cổ tức cho các nhà đầu tư đã góp vốn.
D. Chi tiền trả lãi vay cho các khoản vay ngân hàng.

Câu 8: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương mạnh mẽ nhưng lợi nhuận kế toán lại thấp. Điều này có thể được giải thích bởi?
A. Công ty đang ghi nhận doanh thu ảo từ các hợp đồng chưa thực hiện.
B. Các khoản phải thu của công ty đang tăng lên một cách đột biến.
C. Công ty có một khoản chi phí khấu hao lớn trong kỳ.
D. Công ty đang tích trữ một lượng lớn hàng tồn kho trong kỳ.

Câu 9: Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned) được tính toán để đo lường?
A. Mức độ đảm bảo của lợi nhuận hoạt động cho việc chi trả lãi vay.
B. Khả năng của công ty trong việc trả nợ gốc các khoản vay đến hạn.
C. Hiệu quả của việc sử dụng vốn vay để tạo ra doanh thu cho công ty.
D. Mức độ phụ thuộc của công ty vào các nguồn tài trợ bằng nợ vay.

Câu 10: Công ty FPT Software có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 500 triệu đô, chi phí lãi vay là 50 triệu đô. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty là?
A. 8 lần.
B. 9 lần.
C. 11 lần.
D. 10 lần.

Câu 11: Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp được xem là tối ưu khi nào?
A. Khi doanh nghiệp không sử dụng nợ vay trong hoạt động.
B. Khi doanh nghiệp sử dụng nợ vay ở mức tối đa cho phép.
C. Khi tỷ lệ nợ phải trả bằng đúng với tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
D. Khi chi phí sử dụng vốn bình quân thấp nhất, giá trị doanh nghiệp cao nhất.

Câu 12: Vòng quay khoản phải trả (Accounts Payable Turnover) phản ánh điều gì?
A. Tốc độ công ty thu hồi công nợ từ khách hàng của mình.
B. Tốc độ công ty thanh toán các khoản nợ cho nhà cung cấp.
C. Tốc độ công ty bán hết lượng hàng tồn kho của mình.
D. Hiệu quả công ty sử dụng tài sản cố định để tạo doanh thu.

Câu 13: Phân tích mô hình DuPont cho thấy, nếu một công ty muốn duy trì Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong khi biên lợi nhuận giảm, công ty đó cần phải?
A. Giảm bớt việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
B. Giảm hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
C. Tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tăng đòn bẩy tài chính.
D. Chấp nhận một mức ROE thấp hơn so với các kỳ trước.

Câu 14: Một công ty thương mại điện tử có giá vốn hàng bán là 1.200 tỷ, hàng tồn kho bình quân là 200 tỷ. Vòng quay hàng tồn kho của công ty là bao nhiêu vòng?
A. 4 vòng.
B. 5 vòng.
C. 8 vòng.
D. 6 vòng.

Câu 15: Tỷ suất lợi nhuận gộp của một công ty công nghệ có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
A. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
B. Chi phí quảng cáo và marketing trên các nền tảng số.
C. Chi phí bản quyền và giá vốn của các dịch vụ đám mây.
D. Chi phí lãi vay cho các khoản đầu tư vào hạ tầng.

Câu 16: Khi phân tích tài chính một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, nhà phân tích cần đặc biệt chú ý đến điều gì?
A. Lịch sử chi trả cổ tức đều đặn của công ty trong quá khứ.
B. Dòng tiền hoạt động và tốc độ “đốt tiền” để tăng trưởng.
C. Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản.
D. Sự ổn định của lợi nhuận kế toán qua các năm.

Câu 17: Việc so sánh chỉ số P/E của một công ty công nghệ với một công ty sản xuất truyền thống có thể không hợp lý vì?
A. Các công ty công nghệ thường không có lợi nhuận để tính P/E.
B. Mức độ rủi ro và kỳ vọng tăng trưởng của hai ngành là khác nhau.
C. Công thức tính chỉ số P/E khác nhau giữa các ngành.
D. Các công ty sản xuất thường có chỉ số P/E cao hơn.

Câu 18: Công ty VNG báo cáo doanh thu 6.000 tỷ, lợi nhuận sau thuế 600 tỷ, tổng tài sản bình quân 10.000 tỷ. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (biên lợi nhuận ròng) là bao nhiêu?
A. 6%.
B. 10%.
C. 12%.
D. 15%.

Câu 19: Một hạn chế của phương pháp phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang) là?
A. Không thể hiện được sự thay đổi tương đối của các chỉ tiêu.
B. Không áp dụng được cho các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Có thể bị ảnh hưởng bởi lạm phát, thay đổi trong quy mô hoạt động.
D. Không cung cấp thông tin gì về tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.

Câu 20: Chỉ số cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS) phản ánh điều gì?
A. Tổng lợi nhuận mà công ty tạo ra cho mỗi cổ phần lưu hành.
B. Phần lợi nhuận được công ty phân phối bằng tiền cho mỗi cổ phần.
C. Giá trị thị trường hiện tại của một cổ phiếu so với lợi nhuận.
D. Giá trị tài sản ròng của công ty được phân bổ cho mỗi cổ phần.

Câu 21: Một công ty phần mềm có thể ghi nhận chi phí phát triển sản phẩm vào mục nào để làm tăng lợi nhuận trong kỳ?
A. Vốn hóa chi phí này thành tài sản vô hình trên bảng cân đối.
B. Ghi nhận toàn bộ vào chi phí nghiên cứu phát triển trong kỳ.
C. Trích trước chi phí phát triển vào các kỳ kế toán sau.
D. Ghi nhận khoản chi này như một khoản phải trả dài hạn.

Câu 22: Giao dịch nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền từ hoạt động đầu tư của một công ty?
A. Nhận vốn góp từ nhà đầu tư thiên thần.
B. Vay vốn từ một quỹ đầu tư mạo hiểm.
C. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
D. Bán một công ty con hoặc một mảng kinh doanh không cốt lõi.

Câu 23: Việc một công ty tăng thời gian bảo hành sản phẩm một cách đáng kể mà không tăng mức trích lập dự phòng bảo hành sẽ có khả năng dẫn đến?
A. Lợi nhuận hiện tại cao hơn nhưng tiềm ẩn rủi ro chi phí tương lai.
B. Lợi nhuận hiện tại được báo cáo thấp hơn để đảm bảo thận trọng.
C. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận vì chi phí chỉ phát sinh khi có yêu cầu.
D. Dòng tiền của công ty sẽ tăng lên do thu hút được nhiều khách.

Câu 24: Một nhà phân tích phát hiện ra rằng một công ty có “Kỳ thu tiền bình quân” dài hơn đáng kể so với “Kỳ trả tiền bình quân”. Điều này cho thấy?
A. Công ty đang quản lý vốn lưu động một cách rất hiệu quả.
B. Công ty có thể đang gặp áp lực về dòng tiền hoạt động.
C. Công ty có vị thế thương lượng rất tốt với khách hàng, nhà cung cấp.
D. Công ty đang được nhà cung cấp tài trợ vốn một cách hiệu quả.

Câu 25: Đòn bẩy hoạt động (Operating Leverage) của một công ty có chi phí cố định cao sẽ như thế nào?
A. Mức độ đòn bẩy hoạt động cao, lợi nhuận nhạy cảm với thay đổi doanh thu.
B. Mức độ đòn bẩy hoạt động thấp, lợi nhuận ít bị ảnh hưởng bởi thay đổi doanh thu.
C. Đòn bẩy hoạt động không phụ thuộc vào cơ cấu chi phí cố định.
D. Công ty sẽ luôn có lợi nhuận cao hơn các công ty khác.

Câu 26: Công ty G có Lợi nhuận sau thuế là 150 tỷ. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 100 triệu cổ phiếu. Giá thị trường của cổ phiếu là 30.000 đồng. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) của công ty là?
A. 10 lần.
B. 15 lần.
C. 20 lần.
D. 25 lần.

Câu 27: Khi phân tích một công ty trong ngành viễn thông, nhà phân tích cần đặc biệt quan tâm đến chỉ số phi tài chính nào?
A. Số lượng nhân viên trên mỗi cửa hàng.
B. Số lượng thuê bao mới và tỷ lệ khách hàng rời mạng.
C. Diện tích trung bình của các trung tâm dữ liệu.
D. Số lượng bằng sáng chế được cấp trong năm.

Câu 28: Trong thời đại số, tại sao việc chỉ dựa vào các tài sản hữu hình trên Bảng cân đối kế toán để đánh giá một công ty công nghệ là không đầy đủ?
A. Vì các công ty công nghệ thường có rất nhiều tài sản hữu hình.
B. Vì tài sản hữu hình luôn được đánh giá cao hơn giá trị thực tế.
C. Vì giá trị lớn nhất nằm ở tài sản vô hình như thương hiệu, dữ liệu.
D. Vì tài sản hữu hình không tạo ra doanh thu cho công ty công nghệ.

Câu 29: Nếu một công ty quyết định chuyển từ mô hình bán phần mềm trọn gói (license) sang mô hình cho thuê bao (subscription), điều này sẽ ảnh hưởng ban đầu đến báo cáo tài chính như thế nào?
A. Doanh thu, lợi nhuận ngắn hạn có thể giảm, nhưng dòng tiền sẽ ổn định hơn.
B. Doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng đột biến ngay trong kỳ đầu tiên.
C. Sẽ không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến báo cáo tài chính.
D. Các khoản phải thu của công ty sẽ giảm xuống đáng kể.

Câu 30: Vai trò của nhà phân tích tài chính trong kỷ nguyên số là gì?
A. Chỉ đơn thuần là người nhập liệu và chạy các mô hình tính toán.
B. Chỉ tập trung vào các báo cáo tài chính đã được công bố hàng quý.
C. Chỉ đưa ra các quyết định dựa trên các thuật toán học máy.
D. Kết hợp phân tích dữ liệu với hiểu biết sâu sắc về mô hình kinh doanh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: