Trắc nghiệm Phân tích Kinh doanh – Đề 3 là một đề thi thuộc môn Phân tích Kinh doanh, nhằm giúp sinh viên kiểm tra kiến thức và kỹ năng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định kinh doanh chiến lược. Đề thi này do giảng viên Trần Văn Kiên từ Đại học Thương mại Hà Nội biên soạn, dành cho sinh viên năm thứ ba ngành Quản trị Kinh doanh và Phân tích Dữ liệu. Nội dung tập trung vào các phương pháp phân tích dữ liệu, mô hình dự đoán kinh doanh, phân tích rủi ro và tài chính, cùng với việc ứng dụng phần mềm phân tích như SPSS, Power BI, và Python để hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Phân tích kinh doanh – Đề 3
Câu 1: Giả sử Công ty HC mua 5 triệu cổ phiếu phổ thông của Công ty SC. LC đang lập dự án đầu tư cho dài hạn. Thông tin dùng về khoản đầu tư dài hạn trên báo cáo tài chính nào phù hợp cho mục đích đầu tư này?
A. Khoản đầu tư tài chính tạm thời bên ngoài tài sản ngắn hạn
B. Khoản đầu tư tài chính bên ngoài tài sản ngắn hạn
C. Tài khoản dự trữ do tài sản liên quan đến tài sản và không liên quan đến hoạt động đầu tư
D. Không phương án nào đúng
Câu 2: Nguyên nhân do đâu mà số dư nợ tại các chủ thể không sử dụng thường tăng vọt vào đầu năm so với hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt năm?
A. Hoặc do phải phân tích nguy cơ tài chính gia tăng lãi suất
B. Hoặc mức độ tăng giá nguyên vật liệu trong năm
C. Do dư nợ khách hàng nợ đã vượt trội sử dụng lãi vay không
D. Không phương án nào đúng
Câu 3: Tỷ suất nào sau đây về lợi nhuận tăng dần tỷ suất tài sản trong một khoảng thời gian dài?
A. ROA
B. Tỷ suất vốn riêng
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Không có phương án đúng
Câu 4: Giả sử Công ty SC báo cáo doanh thu thuần là 300 tỷ, 330 tỷ và 380 tỷ trong các năm tương ứng là 2009, 2010, 2011. Nếu 2009 là năm cơ sở thì tỷ lệ phần trăm tăng trưởng đến năm 2011 là bao nhiêu?
A. 120%
B. 77%
C. 106%
D. 130%
Câu 5: Giới hạn chi phí biến đổi với cả sử dụng phân tích tỷ suất thanh toán hiện hành và phân tích tỷ suất thanh toán nhanh là gì?
A. Chúng không không có tính thanh khoản cao
B. Hàng tồn kho sẽ không có tính thanh khoản cao
C. Khoản phải thu sẽ không đủ tiêu chuẩn sử dụng
D. Chi phí trả trước là loại yếu tố liên quan
Câu 6: Tỷ suất thanh toán hiện hành loại bỏ các chi phí trả trước khỏi tài sản ngắn hạn là:
A. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ tài sản trước khi xác định tỷ suất sinh lời
B. Tỷ suất thanh toán hiện hành loại bỏ chi phí trả trước khỏi tài sản cố định
C. Không loại bỏ các chi phí phát sinh trong hoạt động tài sản ngắn hạn
D. Tỷ suất thanh toán không loại bỏ chi phí trả trước khỏi tài sản
Câu 7: Theo anh/chị, sự tăng lãi suất thời gian thu hồi nợ phải thu gợi ý điều gì về chính sách tín dụng của công ty?
A. Chính sách tín dụng cao hơn so với nợ
B. Chính sách tín dụng cao hơn so với khoản nợ
C. Không phương án nào đúng
D. Không thể xác định
Câu 8: Trong các chỉ tiêu dưới đây khi phân tích mới môi trường kinh doanh, nội dung nào không thuộc phạm vi phân tích:
A. Vấn đề về thị trường và sản phẩm
B. Vấn đề về đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
C. Đầu ra sản xuất, giải thưởng
D. Cả a và b đúng
Câu 9: Để quản trị doanh nghiệp tốt nhất, người quản lý cần phải biết được thông tin nào?
A. Trong đó, giá thành sản phẩm tăng hay giảm?
B. Trong đó, lợi nhuận giảm, giá thành tăng
C. Trong đó, giá thành giảm nhưng lợi nhuận gia tăng
D. Không phương án nào đúng
Câu 10: Những dữ liệu nào quan tâm đến những thông tin được cung cấp thông qua việc phân tích giá thành sản phẩm?
A. Chi phí hoạt động và nghiệp vụ trong doanh nghiệp
B. Chi phí hoạt động và giá thành sản phẩm
C. Cả a và b
D. Chi phí hoạt động và tài chính
Câu 11: Phân tích trong giá thành sản phẩm sẽ cung cấp thông tin gì về tỷ suất lợi nhuận của công ty?
A. Số liệu chi phí
B. Lợi nhuận ròng
C. Giá thành giảm nhưng lợi nhuận tăng
D. Không phương án nào đúng
Câu 12: Khi phân tích về giá thành sản phẩm, người ta tiến hành so sánh như thế nào giữa chi tiêu của các yếu tố sau đây?
A. Giảm chi phí trong sản xuất và tăng lợi nhuận so với kế hoạch chi phí thực tế
B. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận
C. So sánh giữa giá thành thực tế với kế hoạch của lợi nhuận để đưa ra quyết định
D. So sánh giá thành thực tế với kế hoạch
Câu 13: Khi phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm, người ta tiến hành so sánh như thế nào giữa kế hoạch thực hiện giá thành và tiêu chí thực tế đã thực hiện được?
A. Giảm chi phí và tăng lợi nhuận so với thực tế sản lượng đã sản xuất
B. Giảm chi phí và tăng giá thành sản phẩm so với kế hoạch
C. So sánh giữa giá thành thực tế với kế hoạch sản xuất
D. So sánh giữa chi tiêu thực tế với kế hoạch
Câu 14: Theo anh/chị, các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra?
A. Nguyên nhân thuộc về thị trường
B. Nguyên nhân thuộc về thị trường và sản xuất
C. Nguyên nhân thuộc về khách hàng
D. Không phương án nào đúng
Câu 15: Để tăng hiệu quả dòng tiền lưu động, anh thiết lập được các biện pháp nào dưới đây mạnh hơn?
A. Giảm thời gian nợ phải trả
B. Giảm tồn kho
C. Số dư tiền bình quân
D. Không phương án nào đúng

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.