Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương BAV là đề ôn tập đại học thuộc môn Pháp luật đại cương, một học phần nền tảng trong chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng Việt Nam (Banking Academy of Vietnam – BAV). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Bích Ngọc, giảng viên Khoa Luật – Học viện Ngân hàng, năm 2024. Nội dung bài trắc nghiệm tập trung vào các kiến thức cốt lõi: khái niệm pháp luật, nguồn của pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, chức năng và đặc trưng của pháp luật, cũng như các quy phạm điều chỉnh trong lĩnh vực dân sự, hình sự, hành chính và lao động.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề ôn tập Môn Pháp Luật Đại Cương này được thiết kế để hỗ trợ sinh viên BAV củng cố kiến thức hiệu quả và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế. Giao diện trực quan cùng hệ thống câu hỏi phân loại theo chuyên đề, đi kèm đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học nắm chắc lý thuyết, phát hiện lỗ hổng kiến thức và cải thiện khả năng vận dụng pháp luật vào các tình huống cụ thể. Ngoài ra, sinh viên có thể làm bài nhiều lần, lưu bộ đề ưu thích và theo dõi tiến độ qua biểu đồ kết quả cá nhân để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Học viện Ngân hàng BAV
Câu 1. Thuộc tính nào của pháp luật thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa pháp luật với các quy phạm xã hội khác (như đạo đức, quy định của tổ chức)?
A. Pháp luật có tính giáo dục và định hướng hành vi xã hội.
B. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
C. Pháp luật phản ánh ý chí, nguyện vọng của đa số nhân dân.
D. Pháp luật có tính ổn định tương đối, được kế thừa qua lịch sử.
Câu 2. Theo học thuyết Mác-Lênin, nhà nước và pháp luật sẽ tiêu vong khi nào?
A. Khi xã hội không còn sự tồn tại của các tổ chức chính trị.
B. Khi nền kinh tế đã đạt đến trình độ phát triển rất cao.
C. Khi xã hội không còn tồn tại giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Khi nhà nước hoàn thành tất cả các chức năng đối nội, đối ngoại.
Câu 3. Bộ phận “Giả định” trong cấu trúc của một quy phạm pháp luật có vai trò gì?
A. Nêu lên các biện pháp cưỡng chế nhà nước sẽ áp dụng.
B. Nêu lên hoàn cảnh, điều kiện, chủ thể mà quy phạm tác động.
C. Chỉ ra cách thức xử sự mà chủ thể được phép hoặc phải làm.
D. Xác định các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia.
Câu 4. Ngân hàng A ký kết một hợp đồng tín dụng cho Công ty B vay vốn. Quan hệ pháp luật này được điều chỉnh chủ yếu bởi các quy định của ngành luật nào?
A. Chỉ bởi Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản liên quan.
B. Chủ yếu bởi Luật Hành chính do có sự quản lý của nhà nước.
C. Chủ yếu bởi Luật Dân sự và Luật Các tổ chức tín dụng.
D. Chủ yếu bởi Luật Thương mại vì đây là hoạt động kinh doanh.
Câu 5. Một người đủ 16 tuổi có thể tự mình giao kết hợp đồng lao động. Đây là biểu hiện của loại năng lực nào?
A. Năng lực pháp luật trong lĩnh vực lao động.
B. Năng lực chịu trách nhiệm pháp lý đầy đủ.
C. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
D. Năng lực hành vi lao động của cá nhân.
Câu 6. Trong các hình thức thực hiện pháp luật sau, hình thức nào luôn có sự tham gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua việc ban hành một quyết định cá biệt?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong bốn yếu tố bắt buộc cấu thành một vi phạm pháp luật?
A. Mặt khách quan (hành vi trái pháp luật).
B. Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. Mặt chủ quan (yếu tố lỗi của chủ thể).
D. Hậu quả thiệt hại về vật chất xảy ra.
Câu 8. Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, chủ thể nào có thể phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chỉ có cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên phạm tội.
B. Mọi cá nhân, tổ chức có hành vi gây nguy hiểm.
C. Cá nhân phạm tội và pháp nhân thương mại phạm một số tội.
D. Chỉ pháp nhân thương mại trong lĩnh vực kinh tế, môi trường.
Câu 9. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, ngành luật nào quy định những nguyên tắc cơ bản nhất về chế độ chính trị, kinh tế, tổ chức bộ máy nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Ngành luật Hành chính.
B. Ngành luật Dân sự.
C. Ngành luật Hình sự.
D. Ngành luật Hiến pháp.
Câu 10. Khi ông A (đủ 20 tuổi, năng lực hành vi đầy đủ) bán một chiếc xe máy cho bà B, “khách thể” của quan hệ pháp luật này là gì?
A. Việc đăng ký sang tên chiếc xe tại cơ quan công an.
B. Quyền sở hữu đối với chiếc xe được dịch chuyển.
C. Chiếc xe máy mà các bên hướng tới để xác lập quan hệ.
D. Hợp đồng mua bán được hai bên ký kết với nhau.
Câu 11. Nguyên tắc “suy đoán vô tội” trong tố tụng hình sự có nội dung cốt lõi là:
A. Mọi nghi phạm được coi là vô tội đến khi bản án có hiệu lực.
B. Tòa án phải chứng minh một người có tội bằng mọi giá.
C. Người bị buộc tội được coi vô tội khi chưa bị chứng minh theo luật.
D. Bị cáo có nghĩa vụ phải chứng minh mình vô tội trước tòa án.
Câu 12. Một người có hành vi tung tin đồn thất thiệt về việc một ngân hàng sắp phá sản, gây ra tình trạng người dân ồ ạt rút tiền. Hành vi này có thể xâm phạm đến khách thể nào được pháp luật bảo vệ?
A. An ninh tiền tệ, uy tín của tổ chức tín dụng và trật tự kinh tế.
B. Chỉ xâm phạm đến quyền lợi của những người gửi tiền.
C. Chỉ xâm phạm đến tài sản của ngân hàng bị tung tin đồn.
D. Chỉ xâm phạm đến trật tự công cộng, gây hoang mang dư luận.
Câu 13. Theo Bộ luật Dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Được thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức và người đại diện.
B. Có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có con dấu và tài khoản riêng.
C. Thành lập hợp pháp, có cơ cấu, tài sản độc lập và nhân danh mình.
D. Hoạt động vì lợi nhuận, có vốn pháp định theo quy định.
Câu 14. Một văn bản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề được Quốc hội giao nhưng chưa có luật điều chỉnh được gọi là gì?
A. Nghị định.
B. Pháp lệnh.
C. Nghị quyết.
D. Thông tư liên tịch.
Câu 15. Sự kiện “cái chết của một người” làm phát sinh quan hệ thừa kế. Đây được xem là loại sự kiện pháp lý nào?
A. Hành vi pháp lý bất hợp pháp.
B. Sự biến pháp lý.
C. Hành vi pháp lý hợp pháp.
D. Một sự kiện không liên quan.
Câu 16. Nhân viên ngân hàng B do sơ suất đã chuyển nhầm một khoản tiền lớn vào tài khoản của khách hàng C. Để yêu cầu khách hàng C hoàn trả, ngân hàng B cần dựa trên chế định pháp luật nào?
A. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng tín dụng.
B. Được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
C. Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương.
D. Giao dịch dân sự vô hiệu do có sự nhầm lẫn.
Câu 17. Chế tài nghiêm khắc nhất trong pháp luật dân sự là gì?
A. Phạt vi phạm hợp đồng do các bên đã thỏa thuận.
B. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm ảnh hưởng đến người khác.
C. Bồi thường toàn bộ thiệt hại vật chất và tinh thần.
D. Buộc xin lỗi và cải chính công khai trên các phương tiện.
Câu 18. Việc Tòa án tuyên một hợp đồng tín dụng vô hiệu do bên vay bị lừa dối khi ký kết. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật của bên cho vay.
B. Thi hành pháp luật của Tòa án.
C. Tuân thủ pháp luật của các bên.
D. Áp dụng pháp luật của Tòa án.
Câu 19. Phân biệt hình thức chính thể Cộng hòa Tổng thống và Cộng hòa Đại nghị chủ yếu dựa vào đâu?
A. Mối quan hệ giữa cơ quan hành pháp và cơ quan lập pháp.
B. Việc nguyên thủ quốc gia do dân bầu trực tiếp hay gián tiếp.
C. Thời gian nhiệm kỳ của cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp.
D. Cơ cấu của cơ quan lập pháp gồm một viện hay hai viện.
Câu 20. “Quyền sở hữu” theo pháp luật dân sự bao gồm những quyền năng nào sau đây?
A. Quyền sử dụng, quyền cho thuê và quyền bán tài sản.
B. Quyền chiếm hữu, sử dụng và quyền hưởng lợi từ tài sản.
C. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền chiếm hữu, định đoạt và quyền phá hủy tài sản.
Câu 21. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết một vụ án tranh chấp về hợp đồng tín dụng là:
A. Khoảng thời gian Tòa án phải đưa vụ án ra xét xử.
B. Thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án bảo vệ.
C. Thời hạn mà bên có nghĩa vụ phải thi hành bản án của Tòa án.
D. Thời hạn tối đa để các bên có thể tiến hành hòa giải.
Câu 22. Trong các ngành luật sau, ngành luật nào có phương pháp điều chỉnh đặc trưng là mệnh lệnh – phục tùng?
A. Ngành luật Hành chính.
B. Ngành luật Dân sự.
C. Ngành luật Lao động.
D. Ngành luật Hôn nhân và Gia đình.
Câu 23. Khi có sự mâu thuẫn giữa quy định trong một điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên với quy định của luật trong nước về cùng một vấn đề, nguyên tắc áp dụng là gì?
A. Luôn luôn ưu tiên áp dụng quy định của luật trong nước.
B. Ưu tiên áp dụng quy định của điều ước quốc tế, trừ Hiến pháp.
C. Áp dụng quy định nào được ban hành sau về mặt thời gian.
D. Tạm dừng áp dụng cả hai để chờ giải thích của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 24. Công ty A không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo đúng quy định. Hành vi này của công ty A là:
A. Vi phạm pháp luật dân sự.
B. Vi phạm pháp luật về lao động, bảo hiểm.
C. Vi phạm pháp luật hình sự.
D. Vi phạm kỷ luật của doanh nghiệp.
Câu 25. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị định của Chính phủ.
B. Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
C. Thông báo kết luận của Thủ tướng tại cuộc họp.
D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 26. Một người 17 tuổi, sử dụng tiền tiết kiệm của mình để mua một chiếc điện thoại di động. Giao dịch này:
A. Bị vô hiệu do người giao kết chưa đủ năng lực hành vi.
B. Có hiệu lực vì là giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày.
C. Chỉ có hiệu lực khi được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
D. Bị vô hiệu do vi phạm nguyên tắc tự nguyện khi giao dịch.
Câu 27. Hình thức cấu trúc nhà nước nào có đặc điểm tồn tại hai hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật song song?
A. Nhà nước đơn nhất.
B. Nhà nước liên minh.
C. Nhà nước liên bang.
D. Nhà nước khu vực.
Câu 28. Một cá nhân bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Đây là biểu hiện của loại trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm dân sự.
B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm vật chất.
Câu 29. Quan điểm cho rằng nhà nước được hình thành dựa trên một bản hợp đồng hay sự thỏa thuận giữa những người trong xã hội là của học thuyết nào?
A. Thuyết thần học.
B. Thuyết gia trưởng.
C. Thuyết bạo lực.
D. Thuyết khế ước xã hội.
Câu 30. Phân tích nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức?
A. Pháp luật và đạo đức là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
B. Mọi quy phạm đạo đức đều được thể chế hóa thành pháp luật.
C. Pháp luật thường thể chế hóa các giá trị đạo đức phổ biến.
D. Một hành vi hợp pháp thì luôn được coi là phù hợp đạo đức.