Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 1 – Đề 6 là bài kiểm tra tổng hợp những kiến thức nền tảng đầu tiên về nhà nước và pháp luật – hai khái niệm trung tâm của môn học Pháp luật đại cương. Nội dung đề bám sát chương trình học, tập trung vào các chủ đề quan trọng như: khái niệm và đặc trưng của nhà nước, chức năng, hình thức và bộ máy nhà nước, cũng như mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật.
Bộ đề trắc nghiệm được xây dựng khoa học với nhiều cấp độ câu hỏi từ cơ bản đến vận dụng, giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả, rèn tư duy hệ thống và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra, thi kết thúc học phần. Đây là tài liệu PLĐC hữu ích dành cho sinh viên các khối ngành kinh tế, luật, hành chính – những người cần nắm vững nền tảng pháp lý trong quá trình học tập và làm việc.
Tham gia luyện tập ngay trên Dethitracnghiem.vn để tự đánh giá năng lực bản thân và làm chủ kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 1 – Đề 6
Câu 1: Khái niệm “Hình thức nhà nước” được hiểu là gì?
A. Toàn bộ các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
B. Cách thức các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng kinh tế.
C. Cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.
Câu 2: Hình thức nhà nước bao gồm những yếu tố cấu thành nào sau đây?
A. Hình thức chính trị, hình thức pháp luật và chế độ xã hội.
B. Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.
C. Hình thức kinh tế, hình thức văn hóa và chế độ dân số.
D. Hình thức tài chính, hình thức hành chính và chế độ pháp luật.
Câu 3: Yếu tố nào trong hình thức nhà nước phản ánh cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất (nguyên thủ quốc gia, cơ quan lập pháp)?
A. Chế độ chính trị.
B. Hình thức cấu trúc nhà nước.
C. Hình thức chính thể.
D. Bộ máy nhà nước.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của hình thức chính thể quân chủ là gì?
A. Quyền lực tối cao thuộc về tổng thống do dân bầu.
B. Quyền lực tối cao thuộc về một cá nhân (vua, hoàng đế) theo nguyên tắc thừa kế.
C. Quyền lực được chia sẻ đều cho mọi công dân.
D. Quyền lực tối cao thuộc về nghị viện.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của hình thức chính thể cộng hòa là gì?
A. Quyền lực tối cao thuộc về một cá nhân trọn đời.
B. Quyền lực tối cao thuộc về cơ quan dân cử có thời hạn (ví dụ: nghị viện, tổng thống).
C. Quyền lực được nắm giữ bởi một tầng lớp quý tộc.
D. Quyền lực nhà nước là bất biến.
Câu 6: Đặc điểm cơ bản của nhà nước đơn nhất là gì?
A. Gồm nhiều nhà nước thành viên có chủ quyền riêng.
B. Có hai hệ thống pháp luật song song.
C. Chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước, một hiến pháp, một quốc tịch.
D. Các đơn vị hành chính lãnh thổ có quyền tự quyết cao.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nhà nước liên bang?
A. Gồm nhiều nhà nước thành viên có chủ quyền nhất định.
B. Có hai hệ thống cơ quan nhà nước (liên bang và bang).
C. Có thể có hai quốc tịch (quốc tịch liên bang và quốc tịch bang).
D. Chỉ có một hiến pháp và một hệ thống pháp luật thống nhất cho toàn quốc.
Câu 8: “Chế độ chính trị” dân chủ có đặc trưng nổi bật nào?
A. Nhà nước chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị.
B. Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước là độc đoán.
C. Nhà nước phục vụ lợi ích của đa số nhân dân, đảm bảo quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Mọi quyết định được đưa ra bởi một cá nhân duy nhất.
Câu 9: “Bộ máy nhà nước” được định nghĩa là gì?
A. Tập hợp các quy định pháp luật do nhà nước ban hành.
B. Toàn bộ hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức theo những nguyên tắc nhất định.
C. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của quyền lực nhà nước.
D. Đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là một trong những đặc điểm của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được bài viết nhấn mạnh?
A. Hoạt động độc lập hoàn toàn khỏi sự giám sát.
B. Quyền lực nhà nước được chia tách tuyệt đối.
C. Chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân.
D. Thống nhất, chặt chẽ, hoạt động nhịp nhàng, đồng bộ.
Câu 11: Nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam thể hiện sự thống nhất về quyền lực nhưng có sự phân chia nhiệm vụ và giám sát lẫn nhau?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc công khai.
D. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan.
Câu 12: Nội dung của nguyên tắc “tập trung dân chủ” trong tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam là gì?
A. Mọi hoạt động phải tuyệt đối tuân thủ theo quyết định của cấp trên.
B. Chỉ có sự dân chủ trong bàn bạc, không có sự tập trung trong chỉ đạo.
C. Có sự dân chủ trong bàn bạc, thảo luận nhưng phải có sự tập trung trong chỉ đạo, quyết định.
D. Mọi quyết định đều do dân biểu quyết trực tiếp.
Câu 13: Nguyên tắc nào đòi hỏi mọi hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật, không có ngoại lệ?
A. Nguyên tắc công khai.
B. Nguyên tắc hiệu quả.
C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
D. Nguyên tắc chuyên môn hóa.
Câu 14: Việc công khai các hoạt động, thông tin, chính sách của bộ máy nhà nước Việt Nam, trừ trường hợp bí mật nhà nước, thể hiện nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hiệu quả.
B. Nguyên tắc công khai.
C. Nguyên tắc chuyên môn hóa.
D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 15: Nguyên tắc nào yêu cầu bộ máy nhà nước Việt Nam phải tổ chức và hoạt động nhằm đạt được mục tiêu và kết quả tốt nhất với chi phí thấp nhất?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc hiệu quả.
D. Nguyên tắc phục vụ nhân dân.
Câu 16: Theo bài viết, cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 17: Vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam được mô tả như thế nào?
A. Người đứng đầu Chính phủ.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Người đứng đầu Nhà nước, đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong đối nội, đối ngoại.
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân tối cao.
Câu 18: Cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Văn phòng Chủ tịch nước.
B. Chính phủ.
C. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
D. Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 19: Chức năng chính của hệ thống Tòa án nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là gì?
A. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
B. Quản lý hành chính nhà nước.
C. Thực hiện quyền xét xử.
D. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
Câu 20: Chức năng chính của hệ thống Viện kiểm sát nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là gì?
A. Ban hành các quyết định hành chính.
B. Giải quyết các tranh chấp dân sự.
C. Thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
D. Bảo vệ quyền lợi của công dân trước nhà nước.
Câu 21: Ở địa phương, cơ quan nào được coi là cơ quan quyền lực nhà nước?
A. Ủy ban nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 22: Ủy ban nhân dân là cơ quan gì ở địa phương?
A. Cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Cơ quan xét xử.
C. Cơ quan chấp hành của HĐND và cơ quan hành chính nhà nước.
D. Cơ quan kiểm sát.
Câu 23: Mục tiêu hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam được bài viết nhấn mạnh là gì?
A. Bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Xây dựng kinh tế vững mạnh.
C. Phục vụ nhân dân.
D. Duy trì ổn định chính trị.
Câu 24: Điều gì đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ của bộ máy nhà nước Việt Nam?
A. Sự độc lập hoàn toàn của từng cơ quan.
B. Sự cạnh tranh giữa các nhánh quyền lực.
C. Sự kiểm soát của một tổ chức quốc tế.
D. Sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền lực nhà nước thống nhất.
Câu 25: Việt Nam là Nhà nước có hình thức chính thể nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa tổng thống.
C. Cộng hòa đại nghị (dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam).
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 26: Việt Nam là Nhà nước có hình thức cấu trúc nào?
A. Liên bang.
B. Liên minh.
C. Đơn nhất.
D. Khối liên kết.
Câu 27: Nguyên tắc “phục vụ nhân dân” của bộ máy nhà nước Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua đâu?
A. Việc ban hành các quyết định hành chính.
B. Việc thu thuế từ người dân.
C. Mục tiêu hoạt động của các cơ quan nhà nước là vì lợi ích của nhân dân, do nhân dân kiểm tra, giám sát.
D. Việc tổ chức các kỳ thi tuyển công chức.
Câu 28: Tổ chức nào đóng vai trò lãnh đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Các tổ chức xã hội dân sự.
Câu 29: Vai trò của các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam là gì?
A. Ban hành Hiến pháp và Luật.
B. Thực hiện quyền xét xử và công tố.
C. Quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước, thực hiện chức năng chấp hành pháp luật.
D. Đại diện cho quốc gia trong quan hệ đối ngoại.
Câu 30: Bộ máy nhà nước Việt Nam được xây dựng và hoạt động dựa trên cơ sở liên minh nào?
A. Liên minh các dân tộc anh em.
B. Liên minh các giai cấp trong xã hội.
C. Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Liên minh với các tổ chức quốc tế.