Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Đề 15 thuộc môn Pháp luật đại cương, là học phần cơ sở được giảng dạy tại nhiều trường đại học khối ngành kinh tế, luật và quản trị công. Đề thi này do TS. Lê Hoàng Nam, giảng viên Khoa Luật Trường Đại học Tôn Đức Thắng, biên soạn với nội dung tập trung vào các chủ đề quan trọng như khái niệm và chức năng của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, các hình thức pháp luật, cũng như những ngành luật tiêu biểu trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Đề 15 giúp sinh viên củng cố kiến thức nền tảng và làm quen với cách nhận diện, phân tích tình huống pháp lý một cách khoa học. Đề thi này hiện đang được phổ biến trên hệ thống dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp hàng loạt tài liệu ôn luyện trắc nghiệm chất lượng, hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đề 15
Câu 1: Một đặc trưng quan trọng của quy phạm pháp luật là gì:
A. Được áp dụng chung và có tính cưỡng chế bắt buộc
B. Do cá nhân ban hành và áp dụng trong phạm vi nhỏ
C. Không cần tuân theo trình tự ban hành chặt chẽ
D. Được sử dụng tùy theo nhu cầu tổ chức thực hiện
Câu 2: Khi nào hành vi vi phạm bị xử lý hành chính:
A. Khi không còn cách nào xử lý bằng con đường dân sự
B. Khi có vi phạm nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự
C. Khi cơ quan nhà nước thấy cần thiết xử lý
D. Khi cá nhân không tự nguyện khắc phục hậu quả
Câu 3: Quyền lập pháp thuộc về cơ quan nào dưới đây:
A. Chính phủ với chức năng điều hành
B. Chủ tịch nước trong một số trường hợp
C. Quốc hội với tư cách là cơ quan quyền lực tối cao
D. Tòa án nhân dân tối cao khi xét xử vụ án quan trọng
Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của pháp luật là:
A. Giúp điều hành hoạt động nội bộ cơ quan nhà nước
B. Thể hiện sự chỉ đạo của lãnh đạo cấp cao
C. Duy trì trật tự, ổn định và công bằng trong xã hội
D. Hỗ trợ xây dựng hình ảnh nhà nước trong cộng đồng
Câu 5: Hiệu lực của một văn bản quy phạm pháp luật bắt đầu từ:
A. Ngày được thông báo qua báo chí trung ương
B. Ngày có ghi trong văn bản đã được công bố hợp lệ
C. Ngày người dân thực hiện đúng quy định
D. Ngày Quốc hội ra quyết định biểu quyết thông qua
Câu 6: Chủ thể nào có quyền giải thích pháp luật chính thức:
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo thẩm quyền quy định
B. Chính phủ và Thủ tướng với chức năng điều hành
C. Bộ Tư pháp trong khuôn khổ hoạt động nội bộ
D. Tòa án khi cần làm rõ các mâu thuẫn pháp lý
Câu 7: Hành vi trái pháp luật hành chính thường là:
A. Hành vi vi phạm quy định quản lý của nhà nước
B. Hành vi đạo đức không đúng trong công sở
C. Hành vi không gây hậu quả nghiêm trọng
D. Hành vi có lỗi nhưng đã được bên kia tha thứ
Câu 8: Hình thức phổ biến của pháp luật tại Việt Nam là:
A. Tập quán được truyền miệng trong cộng đồng
B. Văn bản quy phạm do cơ quan có thẩm quyền ban hành
C. Phán quyết dân sự trong các vụ tranh chấp nhỏ
D. Hành vi được nhiều người công nhận là hợp lý
Câu 9: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật:
A. Công văn của sở ban ngành gửi nội bộ
B. Nghị quyết của Quốc hội khóa hiện hành
C. Nghị định do Chính phủ ban hành hợp lệ
D. Thông tư hướng dẫn thi hành luật cụ thể
Câu 10: Mục tiêu của xử phạt hành chính là gì:
A. Bắt buộc khắc phục hậu quả và giam giữ
B. Giáo dục, răn đe và lập lại trật tự quản lý
C. Làm gương cho những người khác cùng vi phạm
D. Chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra để xử lý
Câu 11: Cơ quan nào có quyền ban hành pháp lệnh:
A. Chính phủ trong kỳ họp thường kỳ
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong một số lĩnh vực
C. Chủ tịch nước khi Quốc hội không họp
D. Bộ trưởng các bộ chủ quản chuyên ngành
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tính chất của pháp luật:
A. Có tính quy phạm phổ biến và bắt buộc thi hành
B. Được thực hiện bằng niềm tin cá nhân và đạo lý
C. Có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc và ngành dọc
D. Tuân thủ hình thức và trình tự ban hành nghiêm ngặt
Câu 13: Tòa án nhân dân có nhiệm vụ chủ yếu nào:
A. Đưa ra chỉ thị pháp luật trong lĩnh vực tư pháp
B. Thực hiện quyền tư pháp thông qua hoạt động xét xử
C. Ban hành các luật liên quan đến khiếu nại hành chính
D. Tư vấn chính sách pháp luật cho Quốc hội khi cần
Câu 14: Văn bản nào dưới đây do Thủ tướng Chính phủ ban hành:
A. Nghị quyết chung với Quốc hội
B. Quyết định và chỉ thị trong phạm vi điều hành
C. Lệnh điều hành pháp luật cấp tỉnh
D. Pháp lệnh do Bộ Tư pháp trình duyệt
Câu 15: Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật nếu:
A. Bị xã hội đánh giá là sai trái, thiếu đạo đức
B. Không được cộng đồng chấp nhận về mặt hành vi
C. Trái quy định pháp luật và gây hậu quả pháp lý
D. Được phát hiện bởi một tổ chức có thẩm quyền
Câu 16: Bộ phận “quy định” trong một quy phạm pháp luật là gì:
A. Xác định nghĩa vụ, quyền hoặc cấm đoán cụ thể
B. Mô tả hậu quả khi hành vi xảy ra trái quy định
C. Giải thích thuật ngữ được sử dụng trong văn bản
D. Nêu rõ lý do ban hành văn bản điều chỉnh pháp lý
Câu 17: Một bộ luật được Quốc hội ban hành khi nào:
A. Khi có yêu cầu từ Chính phủ hoặc Thủ tướng
B. Khi đủ điều kiện thực tiễn và được đa số tán thành
C. Khi có kiến nghị từ Bộ trưởng chuyên ngành
D. Khi Chủ tịch nước ký văn bản chấp thuận
Câu 18: Văn bản nào dưới đây có hiệu lực pháp lý cao nhất:
A. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Bộ luật Dân sự hiện hành của Quốc hội
C. Nghị định hướng dẫn thi hành luật của Chính phủ
D. Thông tư liên tịch của các bộ chuyên ngành
Câu 19: Một trong những nguyên tắc trong xét xử là:
A. Chịu sự điều phối của Chính phủ
B. Dựa trên cảm nhận và kinh nghiệm
C. Độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
D. Có thể điều chỉnh theo từng vụ việc
Câu 20: Đâu là chức năng của pháp luật trong xã hội hiện đại:
A. Định hướng dư luận và định hình văn hóa
B. Điều chỉnh hành vi và bảo vệ các quan hệ xã hội
C. Quản lý nhân sự và phân bổ ngân sách nhà nước
D. Khuyến khích đổi mới trong các lĩnh vực sản xuất
Câu 21: Văn bản pháp luật nào không áp dụng chung cho toàn dân:
A. Quyết định hành chính cá biệt có đối tượng cụ thể
B. Nghị quyết ban hành bởi Quốc hội
C. Luật được công bố trên công báo quốc gia
D. Nghị định điều chỉnh hoạt động thương mại chung
Câu 22: Mỗi quy phạm pháp luật thường có mấy phần:
A. Một phần duy nhất tùy nội dung điều chỉnh
B. Hai phần là giả định và kết luận
C. Ba phần gồm giả định, quy định và chế tài
D. Nhiều phần tùy theo cơ quan ban hành
Câu 23: Ai là người ký ban hành Luật sau khi Quốc hội thông qua:
A. Thủ tướng Chính phủ theo trình tự ban hành
B. Chủ tịch nước theo thẩm quyền hiến định
C. Bộ trưởng Tư pháp đại diện cho Quốc hội
D. Tổng Bí thư trong vai trò điều hành chính trị
Câu 24: Một trong các hình thức thể hiện của pháp luật là:
A. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành
B. Hướng dẫn đạo đức trong các tổ chức đoàn thể
C. Tuyên bố chính trị không có hiệu lực thi hành
D. Phán đoán tình huống dựa trên niềm tin cá nhân
Câu 25: Chức năng nào không thuộc về pháp luật:
A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội cụ thể
B. Phán đoán cảm tính về đúng sai trong đạo đức
C. Bảo vệ lợi ích chính đáng của công dân
D. Trừng trị hành vi vi phạm quy định hiện hành
Câu 26: Khi nào công dân bị áp dụng trách nhiệm hình sự:
A. Khi có vi phạm giao thông chưa nộp phạt
B. Khi hành vi vi phạm cấu thành tội phạm
C. Khi làm sai nội quy của một doanh nghiệp
D. Khi gây tổn hại đến quyền lợi tập thể
Câu 27: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành nghị định:
A. Chính phủ theo quy định của Luật ban hành văn bản
B. Chủ tịch nước trong kỳ họp thường kỳ
C. Bộ trưởng chuyên ngành được phân quyền cụ thể
D. Quốc hội thông qua trong phiên họp toàn thể
Câu 28: Văn bản nào dưới đây chỉ có hiệu lực trong phạm vi nhất định:
A. Quyết định nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Luật ban hành bởi Quốc hội trong kỳ họp
C. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
D. Nghị quyết toàn quốc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Câu 29: Khi nào một văn bản bị đình chỉ hiệu lực:
A. Khi người dân không thực hiện đúng nội dung
B. Khi bị phản đối bởi các đại biểu Quốc hội
C. Khi bị phát hiện trái với văn bản pháp luật cấp trên
D. Khi hết thời hạn hiệu lực ghi trong điều luật
Câu 30: Pháp luật Việt Nam hiện hành gồm những hệ thống nào:
A. Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư,…
B. Chỉ thị hành chính và công văn hướng dẫn
C. Thỏa thuận miệng và tập quán dân gian
D. Phát biểu của lãnh đạo và quan điểm xã hội