Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương FPTU là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Pháp luật đại cương tại Trường Đại học FPT (FPTU), một trường đại học tư thục định hướng quốc tế, nổi bật với chương trình đào tạo đa ngành trong lĩnh vực công nghệ, kinh tế và quản trị. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mai Trinh, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn – FPTU, năm 2025. Nội dung quiz đại học bao gồm những khái niệm pháp lý cơ bản như vai trò của pháp luật trong xã hội, hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền và nghĩa vụ công dân, quy phạm pháp luật, cùng các ngành luật nền tảng như Hiến pháp, Dân sự, và Hành chính.
Bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương FPTU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế rõ ràng theo từng chương học, mỗi câu hỏi có đáp án đúng và lời giải chi tiết, giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên Đại học FPT và các trường đào tạo khối kinh tế – quản trị – công nghệ tự tin vượt qua kỳ thi môn Pháp luật đại cương.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học FPT FPTU
Câu 1. Thuộc tính nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền lực đặc thù của Nhà nước, phân biệt Nhà nước với các tổ chức xã hội khác?
A. Nhà nước có hệ thống các cơ quan chuyên trách để thực hiện quyền lực.
B. Nhà nước có chủ quyền quốc gia và thực thi quyền lực trên toàn lãnh thổ.
C. Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Nhà nước đại diện cho lợi ích và ý chí của đại đa số nhân dân trong xã hội.
Câu 2. Cấu thành của một quy phạm pháp luật điển hình bao gồm những bộ phận nào?
A. Chủ thể, khách thể và nội dung của quan hệ pháp luật.
B. Giả định, hậu quả pháp lý và trách nhiệm pháp lý.
C. Mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và khách thể.
D. Giả định, quy định và chế tài.
Câu 3. Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
A. Luật do Quốc hội ban hành.
B. Pháp lệnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
C. Nghị quyết của Quốc hội.
D. Hiến pháp.
Câu 4. Anh A (20 tuổi) và chị B (17 tuổi) tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã. Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã sẽ xử lý như thế nào?
A. Đồng ý cho đăng ký kết hôn vì cả hai đều tự nguyện.
B. Từ chối đăng ký kết hôn do chị B chưa đủ tuổi kết hôn theo luật định.
C. Yêu cầu phải có sự đồng ý của cha mẹ chị B mới tiến hành đăng ký.
D. Tạm hoãn việc đăng ký cho đến khi chị B đủ 18 tuổi.
Câu 5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố cấu thành của một vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Yếu tố lỗi của chủ thể.
C. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể.
D. Động cơ và mục đích của hành vi.
Câu 6. Năng lực pháp luật dân sự của một cá nhân chấm dứt khi nào?
A. Khi cá nhân đó bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Khi cá nhân đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
C. Khi cá nhân đó chết đi.
D. Khi cá nhân đó đủ 18 tuổi.
Câu 7. Một người có hành vi vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Hành vi này thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 8. Trong quan hệ pháp luật dân sự, “quyền sở hữu đối với một chiếc xe máy” được xác định là yếu tố nào?
A. Chủ thể của quan hệ pháp luật.
B. Nội dung của quan hệ pháp luật.
C. Khách thể của quan hệ pháp luật.
D. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ.
Câu 9. Điều kiện cần và đủ để một cá nhân có thể tự mình xác lập, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ dân sự là gì?
A. Có tài sản riêng để tham gia vào các giao dịch dân sự.
B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
C. Được người giám hộ đồng ý và cho phép tham gia giao dịch.
D. Có quốc tịch Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.
Câu 10. Ông A ký hợp đồng thuê nhà của bà B trong thời hạn 2 năm. Hết hạn hợp đồng, ông A không chịu trả nhà. Hành vi của ông A đã xâm phạm đến quyền nào của bà B?
A. Quyền chiếm hữu và quyền định đoạt.
B. Chỉ xâm phạm đến quyền sử dụng.
C. Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng.
D. Chỉ xâm phạm đến quyền định đoạt.
Câu 11. Trong Luật Hình sự, độ tuổi tối thiểu phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm là bao nhiêu?
A. Đủ 14 tuổi.
B. Đủ 16 tuổi.
C. Đủ 18 tuổi.
D. Đủ 15 tuổi.
Câu 12. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa “Luật” và “Pháp lệnh” là gì?
A. Luật có hiệu lực pháp lý cao hơn Pháp lệnh.
B. Luật do Quốc hội ban hành, còn Pháp lệnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
C. Nội dung của Luật quy định các vấn đề phức tạp hơn so với Pháp lệnh.
D. Luật được áp dụng trên toàn quốc, còn Pháp lệnh chỉ áp dụng tại một số địa phương.
Câu 13. Doanh nghiệp X cố ý sản xuất hàng giả gây thiệt hại cho người tiêu dùng. Đây là loại vi phạm pháp luật nào?
A. Chỉ là vi phạm dân sự vì gây ra thiệt hại về tài sản.
B. Có thể là vi phạm hình sự hoặc vi phạm hành chính, tùy theo mức độ.
C. Chỉ là vi phạm hành chính do liên quan đến hoạt động kinh doanh.
D. Là vi phạm kỷ luật nội bộ của doanh nghiệp X.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, hình thức nào sau đây KHÔNG phải là hình thức sở hữu?
A. Sở hữu toàn dân.
B. Sở hữu riêng.
C. Sở hữu chung.
D. Sở hữu nhà nước.
Câu 15. Chế tài nào sau đây là đặc trưng và nghiêm khắc nhất của ngành Luật Hình sự?
A. Phạt tiền với mức phạt rất cao.
B. Buộc bồi thường toàn bộ thiệt hại.
C. Tước quyền tự do (tù có thời hạn, tù chung thân).
D. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề.
Câu 16. A (17 tuổi) dùng tiền tiết kiệm của mình để mua một chiếc điện thoại trị giá 5 triệu đồng. Giao dịch này có hiệu lực pháp luật không?
A. Có hiệu lực, vì A có thể tự mình xác lập giao dịch trong phạm vi tài sản riêng.
B. Không có hiệu lực, vì A chưa đủ 18 tuổi để thực hiện giao dịch dân sự.
C. Chỉ có hiệu lực khi được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ của A.
D. Giao dịch bị vô hiệu do bên bán đã giao dịch với người chưa thành niên.
Câu 17. Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Lao động?
A. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
B. Quan hệ giữa hai cá nhân về việc vay mượn một khoản tiền.
C. Quan hệ giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động.
D. Quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động như bảo hiểm xã hội.
Câu 18. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc đặc thù trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Nguyên tắc phân chia quyền lực một cách tuyệt đối.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp.
C. Nguyên tắc tam quyền phân lập theo mô hình của Hoa Kỳ.
D. Nguyên tắc tất cả quyền lực đều tập trung vào cơ quan hành pháp.
Câu 19. Một người thực hiện hành vi phạm tội trong trạng thái say rượu do tự mình uống rượu. Tình tiết này được xem xét như thế nào?
A. Là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
B. Là tình tiết để được miễn trách nhiệm hình sự.
C. Không được coi là tình tiết giảm nhẹ hay miễn trừ trách nhiệm hình sự.
D. Là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.
Câu 20. Ông H qua đời không để lại di chúc. Tài sản của ông sẽ được phân chia như thế nào?
A. Thuộc về sở hữu của Nhà nước.
B. Được chia cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật.
C. Thuộc về người đang trực tiếp quản lý tài sản đó.
D. Được dùng để làm từ thiện theo quyết định của địa phương.
Câu 21. “Tập quán” có thể trở thành nguồn của pháp luật khi nào?
A. Khi được đa số người dân trong một cộng đồng thừa nhận và áp dụng.
B. Khi được ghi nhận trong các văn bản của các tổ chức xã hội, nghề nghiệp.
C. Khi được Nhà nước thừa nhận và nâng lên thành quy tắc xử sự chung.
D. Khi được áp dụng lặp đi lặp lại trong một thời gian dài không có tranh chấp.
Câu 22. Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền ban hành Nghị định?
A. Quốc hội.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chủ tịch nước.
D. Chính phủ.
Câu 23. Công ty A sa thải chị P với lý do chị đang mang thai. Quyết định sa thải này của công ty A là:
A. Hợp pháp, nếu chị P không hoàn thành công việc được giao.
B. Trái pháp luật lao động.
C. Hợp pháp, nếu đây là chủ trương tái cơ cấu của công ty.
D. Cần được xem xét thêm bởi tổ chức công đoàn cơ sở.
Câu 24. Yếu tố lỗi trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có ý nghĩa gì?
A. Là một trong những căn cứ để xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
B. Không có ý nghĩa vì chỉ cần có thiệt hại là phải bồi thường.
C. Chỉ có ý nghĩa trong việc xác định trách nhiệm hình sự.
D. Là yếu tố duy nhất quyết định việc có phải bồi thường hay không.
Câu 25. Hệ thống chính trị của Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức xã hội.
B. Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các tổ chức chính trị – xã hội.
D. Các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Câu 26. Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính?
A. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
B. Ủy ban nhân dân cấp phường chứng thực sơ yếu lý lịch cho công dân.
C. Công ty X ký hợp đồng mua bán hàng hóa với công ty Y.
D. Giám đốc sở giáo dục ra quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng một trường công lập.
Câu 27. Sự kiện pháp lý là gì?
A. Là các sự kiện xảy ra trong thực tế, do ý chí con người quyết định.
B. Là các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
C. Là các quy tắc xử sự chung được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
D. Là sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
Câu 28. Theo Hiến pháp 2013, cơ quan nào nắm giữ quyền hành pháp ở Việt Nam?
A. Quốc hội.
B. Tòa án nhân dân tối cao.
C. Chủ tịch nước.
D. Chính phủ.
Câu 29. Một sinh viên sao chép bài luận của người khác để nộp cho giảng viên. Hành vi này vi phạm loại quy phạm nào?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Quy phạm đạo đức và quy chế của nhà trường.
C. Quy phạm tập quán.
D. Quy phạm tín ngưỡng.
Câu 30. Mục đích chính của việc áp dụng các chế tài pháp luật là gì?
A. Trừng phạt, giáo dục người vi phạm và phòng ngừa chung cho toàn xã hội.
B. Chỉ nhằm mục đích trừng phạt để răn đe người có hành vi vi phạm.
C. Chủ yếu nhằm mục đích bù đắp các thiệt hại về vật chất cho người bị hại.
D. Thể hiện quyền uy tuyệt đối của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.