Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HCMIU là đề ôn tập của môn Pháp luật đại cương, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City International University – HCMIU). Đề được biên soạn bởi ThS. Đinh Thị Mỹ Hạnh, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, năm 2024. Nội dung bài trắc nghiệm đại học tập trung vào các nguyên lý cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam, vai trò và chức năng của pháp luật trong xã hội, cùng những quy định pháp luật quan trọng trong các lĩnh vực dân sự, hành chính và hình sự, đặc biệt phù hợp với sinh viên khối ngành kỹ thuật và kinh tế.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập Pháp Luật Đại Cương cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp sinh viên HCMIU củng cố kiến thức đã học và làm quen với định dạng đề thi. Giao diện thân thiện, tiện lợi cùng tính năng lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả giúp người học xác định rõ điểm mạnh và hạn chế, từ đó tối ưu hóa quá trình ôn luyện và sẵn sàng cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Quốc tế HCMIU
Câu 1. Thuộc tính nào của pháp luật thể hiện rõ nhất vai trò là công cụ để nhà nước quản lý xã hội một cách thống nhất và hiệu quả?
A. Tính quy phạm phổ biến, được áp dụng chung cho mọi chủ thể.
B. Tính được xác định chặt chẽ về hình thức trong văn bản cụ thể.
C. Tính phản ánh các giá trị đạo đức và phong tục tiến bộ của dân tộc.
D. Tính ổn định tương đối nhưng cũng liên tục thay đổi cho phù hợp.
Câu 2. Một doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư của Nhật Bản được thành lập và hoạt động tại Việt Nam thì được xem là:
A. Một pháp nhân nước ngoài hoạt động theo luật pháp Nhật Bản.
B. Một tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam.
C. Một pháp nhân Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.
D. Một chi nhánh của công ty mẹ, hoạt động theo điều lệ riêng.
Câu 3. Trong cấu trúc của một quy phạm pháp luật, bộ phận nào chỉ ra các biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể áp dụng khi có hành vi vi phạm?
A. Bộ phận giả định, nêu lên các điều kiện, hoàn cảnh thực tế.
B. Bộ phận quy định, nêu lên các quyền và nghĩa vụ của chủ thể.
C. Bộ phận chế tài, dự liệu hậu quả bất lợi cho người vi phạm.
D. Cả bộ phận giả định và bộ phận quy định của quy phạm.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của một vi phạm pháp luật?
A. Động cơ và mục đích của chủ thể khi thực hiện hành vi.
B. Hậu quả thiệt hại về vật chất đã xảy ra trên thực tế.
C. Hành vi trái pháp luật của chủ thể có năng lực trách nhiệm.
D. Yếu tố lỗi (cố ý hoặc vô ý) của chủ thể thực hiện hành vi.
Câu 5. Khi một điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với luật trong nước về cùng một vấn đề, nguyên tắc ưu tiên áp dụng là gì?
A. Luôn ưu tiên áp dụng luật trong nước để bảo vệ chủ quyền.
B. Áp dụng quy định được ban hành sau về mặt thời gian.
C. Tạm dừng áp dụng cả hai và chờ giải thích của Tòa án.
D. Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế, trừ khi trái Hiến pháp.
Câu 6. Một công ty tại Việt Nam ký hợp đồng mua máy móc thiết bị của một công ty tại Đức. “Khách thể” của quan hệ hợp đồng này là gì?
A. Công ty Việt Nam và công ty Đức với tư cách là các chủ thể.
B. Lợi ích vật chất (máy móc) mà các bên hướng tới.
C. Các điều khoản về giá cả, thanh toán, giao hàng trong hợp đồng.
D. Văn bản hợp đồng được hai bên ký kết và đóng dấu hợp lệ.
Câu 7. Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi chủ thể phải có những hành động tích cực để thực hiện nghĩa vụ mà pháp luật yêu cầu?
A. Tuân thủ pháp luật (không làm điều cấm).
B. Sử dụng pháp luật (thực hiện quyền được phép).
C. Thi hành pháp luật (làm điều pháp luật yêu cầu).
D. Áp dụng pháp luật (ban hành quyết định cá biệt).
Câu 8. Theo pháp luật Việt Nam, một cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ kể từ khi nào?
A. Từ khi người đó đủ 16 tuổi và có tài sản riêng để chịu trách nhiệm.
B. Từ khi đủ 18 tuổi, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố hạn chế.
C. Từ khi người đó hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
D. Từ khi người đó bắt đầu tham gia vào các giao dịch dân sự.
Câu 9. Trong các loại trách nhiệm pháp lý, loại nào có chế tài nghiêm khắc nhất, có thể tước đoạt cả quyền tự do và tính mạng của người phạm tội?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm kỷ luật.
D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 10. Một trong những điều kiện tiên quyết để một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân là:
A. Phải là một tổ chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
B. Phải có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam.
C. Phải có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
D. Phải có ít nhất ba thành viên sáng lập trở lên khi đăng ký.
Câu 11. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản và đặc thù trong giao kết hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam?
A. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ bên yếu thế hơn trong quan hệ.
B. Nguyên tắc hợp đồng phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước.
C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện nhưng không trái pháp luật, đạo đức.
D. Nguyên tắc giải quyết mọi tranh chấp phải thông qua hòa giải.
Câu 12. Một sinh viên ngành Kỹ thuật Y sinh phát triển một quy trình xét nghiệm mới. Để quy trình này được bảo hộ dưới dạng “sáng chế”, nó cần phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Chỉ cần có tính mới so với các quy trình đã có tại Việt Nam.
B. Phải được công bố trên một tạp chí khoa học uy tín quốc tế.
C. Phải có tính mới toàn cầu, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng.
D. Phải chứng minh được hiệu quả kinh tế vượt trội hơn trước.
Câu 13. Việc Tòa án nhân dân ra một bản án giải quyết tranh chấp hợp đồng giữa hai doanh nghiệp là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật của các doanh nghiệp.
B. Thi hành pháp luật của Hội đồng xét xử.
C. Tuân thủ pháp luật của các bên liên quan.
D. Áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước.
Câu 14. Theo Hiến pháp 2013, cơ quan nào nắm giữ quyền hành pháp ở Việt Nam?
A. Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B. Chính phủ và hệ thống cơ quan hành chính.
C. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 15. Sự kiện một trận động đất làm hư hỏng nhà xưởng của một công ty, dẫn đến việc công ty không thể giao hàng đúng hạn. Sự kiện này được xem là:
A. Một hành vi pháp lý đơn phương của công ty.
B. Một sự biến pháp lý và có thể là sự kiện bất khả kháng.
C. Một vi phạm hợp đồng do lỗi vô ý của công ty.
D. Một lý do không chính đáng để trì hoãn nghĩa vụ.
Câu 16. Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền ban hành “Luật” và “Bộ luật” trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 17. Ngành luật nào điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính hàng hóa – tiền tệ và các quan hệ nhân thân gắn với tài sản?
A. Ngành luật Kinh tế.
B. Ngành luật Tài chính.
C. Ngành luật Dân sự.
D. Ngành luật Thương mại.
Câu 18. Một người có hành vi sử dụng mạng máy tính để chiếm đoạt tài sản của người khác. Hành vi này có thể cấu thành loại vi phạm pháp luật nào?
A. Chỉ là vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
B. Chỉ là vi phạm dân sự về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
C. Có thể là một tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.
D. Chỉ là vi phạm đạo đức trong việc sử dụng không gian mạng.
Câu 19. Phân tích nào sau đây là chính xác về “năng lực pháp luật” của một pháp nhân?
A. Phát sinh từ khi pháp nhân bắt đầu hoạt động có lợi nhuận.
B. Bị hạn chế khi pháp nhân gặp khó khăn về mặt tài chính.
C. Phát sinh từ khi thành lập và chấm dứt khi ngừng hoạt động.
D. Giống hệt năng lực pháp luật của một cá nhân thông thường.
Câu 20. “Quyền sở hữu trí tuệ” bao gồm những nhóm quyền chính nào?
A. Chỉ bao gồm quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Gồm quyền tác giả, quyền liên quan, sở hữu công nghiệp, giống cây trồng.
C. Chỉ bao gồm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, nhãn hiệu.
D. Chỉ bao gồm các quyền đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý.
Câu 21. Thời hiệu để yêu cầu Tòa án tuyên bố một giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa là bao lâu?
A. Một năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.
B. Hai năm, kể từ ngày người bị lừa dối biết được hành vi.
C. Ba năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập.
D. Không giới hạn thời hiệu khởi kiện đối với trường hợp này.
Câu 22. Trong hình thức chính thể Cộng hòa Tổng thống, mối quan hệ giữa Tổng thống và Nghị viện có đặc điểm gì?
A. Tổng thống do Nghị viện bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nghị viện.
B. Tổng thống và Nghị viện do dân bầu ra độc lập, không phụ thuộc nhau.
C. Tổng thống vừa là người đứng đầu nhà nước, vừa đứng đầu Nghị viện.
D. Nghị viện có quyền bãi miễn Tổng thống bất kỳ lúc nào nếu muốn.
Câu 23. Việc một công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng quyền công dân do pháp luật quy định.
B. Thi hành nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân.
C. Tuân thủ quy định về ngày bầu cử toàn dân.
D. Áp dụng pháp luật vào thực tiễn đời sống.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những chức năng cơ bản của pháp luật?
A. Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội.
B. Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội.
C. Chức năng giáo dục, định hướng hành vi.
D. Chức năng thay thế hoàn toàn vai trò của đạo đức.
Câu 25. Một người 17 tuổi, điều khiển xe máy có dung tích 150cm3 gây tai nạn. Hành vi này có những dấu hiệu vi phạm pháp luật nào?
A. Chỉ vi phạm dân sự về việc bồi thường thiệt hại đã gây ra.
B. Chỉ vi phạm hành chính về điều khiển phương tiện giao thông.
C. Vi phạm hành chính (không đủ tuổi) và dân sự (bồi thường).
D. Chỉ vi phạm quy định của gia đình về việc sử dụng xe máy.
Câu 26. Năng lực pháp luật của một cá nhân chấm dứt khi nào?
A. Khi người đó bị Tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự.
B. Khi người đó phạm tội và phải chấp hành hình phạt tù giam.
C. Khi người đó chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
D. Khi người đó không còn khả năng tạo ra thu nhập cho bản thân.
Câu 27. Hình thức cấu trúc nhà nước phổ biến nhất trên thế giới hiện nay, trong đó có Việt Nam, là gì?
A. Nhà nước đơn nhất.
B. Nhà nước liên bang.
C. Nhà nước liên minh.
D. Nhà nước khu vực.
Câu 28. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất của Luật Hình sự Việt Nam là:
A. Mọi hành vi gây thiệt hại đều phải bị trừng trị bằng hình phạt tù.
B. Không có tội phạm, không có hình phạt nếu không có luật.
C. Ưu tiên áp dụng các biện pháp giáo dục hơn là hình phạt.
D. Cho phép áp dụng tương tự pháp luật để xử lý hành vi mới.
Câu 29. Quan điểm cho rằng nhà nước ra đời là kết quả của các cuộc chiến tranh và việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộc khác là của học thuyết nào?
A. Thuyết thần học.
B. Thuyết gia trưởng.
C. Thuyết khế ước xã hội.
D. Thuyết bạo lực.
Câu 30. Phân tích nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế?
A. Pháp luật là yếu tố duy nhất quyết định sự tăng trưởng kinh tế.
B. Kinh tế và pháp luật là hai lĩnh vực vận động song song, độc lập.
C. Kinh tế là cơ sở quyết định, đồng thời pháp luật có tác động trở lại.
D. Pháp luật luôn lạc hậu và không theo kịp sự phát triển của kinh tế.