Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HCMUNRE

Năm thi: 2025
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Đại học
Năm thi: 2025
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Đại học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HCMUNREđề tham khảo đại học thuộc môn Pháp luật đại cương, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Natural Resources and Environment – HCMUNRE). Đề thi do ThS. Phạm Minh Thảo, giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản biên soạn năm 2024, nhằm hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả trước kỳ thi kết thúc học phần. Nội dung câu hỏi bao gồm những khái niệm pháp lý cơ bản, đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam, vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước và xã hội, cùng các quy định pháp luật quan trọng trong các lĩnh vực dân sự, hành chính và hình sự.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề tham khảo Pháp Luật Đại Cương được thiết kế rõ ràng với giao diện thân thiện, phân loại theo từng chuyên đề. Mỗi câu hỏi đều có đáp án kèm giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu lý thuyết và thực hành giải đề hiệu quả. Sinh viên HCMUNRE có thể làm bài trực tuyến nhiều lần, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ ôn luyện thông qua biểu đồ kết quả, từ đó phát hiện điểm mạnh, điểm yếu và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi chính thức.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM HCMUNRE

Câu 1. Thuộc tính nào sau đây là đặc trưng cơ bản nhất của pháp luật, giúp phân biệt nó với các loại quy phạm xã hội khác (như đạo đức, tôn giáo, tập quán)?
A. Tính giáo dục, định hướng hành vi cho các thành viên.
B. Tính quy phạm phổ biến, quyền lực nhà nước, xác định về hình thức.
C. Tính được số đông thành viên thừa nhận và tự giác tuân theo.
D. Tính ổn định tương đối và được kế thừa qua các giai đoạn.

Câu 2. Theo Hiến pháp 2013, bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là:
A. Nhà nước của giai cấp công nhân và nông dân do Đảng lãnh đạo.
B. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, tăng cường pháp chế.
C. Nhà nước chuyên chính vô sản, thực hiện đường lối độc lập.
D. Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

Câu 3. Một người điều khiển xe máy vượt quá tốc độ cho phép theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. Hành vi này cấu thành loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm dân sự vì có khả năng gây thiệt hại cho người khác.
B. Vi phạm kỷ luật vì không tuân thủ quy tắc chung nơi công cộng.
C. Vi phạm hành chính vì xâm phạm trật tự quản lý hành chính.
D. Vi phạm hình sự vì có mức độ nguy hiểm cao cho xã hội.

Câu 4. Bộ phận nào của một quy phạm pháp luật nêu lên cách thức xử sự mà các chủ thể được phép, bắt buộc hoặc không được phép thực hiện?
A. Bộ phận giả định, nêu lên hoàn cảnh, điều kiện áp dụng.
B. Bộ phận chế tài, dự kiến các biện pháp tác động của nhà nước.
C. Cả bộ phận giả định và bộ phận quy định của quy phạm.
D. Bộ phận quy định, xác định quyền và nghĩa vụ của chủ thể.

Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước là gì?
A. Nhu cầu tổ chức các công trình thủy lợi và chống giặc ngoại xâm.
B. Sự xuất hiện tư hữu và sự phân hóa xã hội thành các giai cấp.
C. Thỏa thuận của các thành viên để cùng nhau xây dựng trật tự chung.
D. Ý chí của thần linh muốn sắp đặt trật tự cho xã hội loài người.

Câu 6. Năng lực pháp luật dân sự của một cá nhân được hiểu là:
A. Khả năng bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ.
B. Khả năng có các quyền và nghĩa vụ dân sự do pháp luật quy định.
C. Khả năng tự chịu trách nhiệm về những hành vi trái pháp luật.
D. Khả năng tham gia vào các hoạt động tố tụng tại tòa án.

Câu 7. Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Luật do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp.
B. Pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
C. Lệnh của Chủ tịch nước để công bố Hiến pháp, luật.
D. Hiến pháp do Quốc hội, cơ quan quyền lực cao nhất, ban hành.

Câu 8. Trong các tổ chức dưới đây, trường hợp nào không được pháp luật công nhận là có tư cách pháp nhân?
A. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM.
B. Hộ kinh doanh cá thể do ông Nguyễn Văn A thành lập.
C. Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Sài Gòn.
D. Ủy ban nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 9. Sự kiện một cơn bão lớn làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về tài sản được xem là loại sự kiện pháp lý nào?
A. Hành vi pháp lý, vì nó làm phát sinh hậu quả pháp lý.
B. Sự biến pháp lý tuyệt đối, vì xảy ra ngoài ý muốn con người.
C. Sự biến pháp lý tương đối, vì có nguồn gốc từ hành vi.
D. Không phải sự kiện pháp lý vì không có yếu tố lỗi của chủ thể.

Câu 10. Trong quan hệ hợp đồng thuê nhà giữa ông A (bên cho thuê) và bà B (bên thuê), “nội dung” của quan hệ pháp luật này là gì?
A. Ông A và bà B là các chủ thể có đầy đủ năng lực hành vi.
B. Ngôi nhà được hai bên thỏa thuận cho thuê và sử dụng.
C. Quyền và nghĩa vụ của ông A và bà B trong hợp đồng.
D. Việc đăng ký hợp đồng thuê nhà tại cơ quan có thẩm quyền.

Câu 11. Trật tự đúng về hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp của các văn bản sau là:
A. Pháp lệnh -> Luật -> Nghị định -> Thông tư.
B. Luật -> Pháp lệnh -> Nghị định -> Quyết định của UBND tỉnh.
C. Nghị định -> Luật -> Thông tư -> Quyết định của Thủ tướng.
D. Luật -> Nghị quyết Quốc hội -> Pháp lệnh -> Nghị định.

Câu 12. Một trong những điều kiện tiên quyết để một tổ chức được công nhận là pháp nhân theo Bộ luật Dân sự là:
A. Phải có ít nhất 10 thành viên trở lên và hoạt động có lợi nhuận.
B. Phải được thành lập bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Phải có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
D. Phải có người đại diện là công dân Việt Nam.

Câu 13. Yếu tố nào sau đây là dấu hiệu bắt buộc phải có để cấu thành một vi phạm pháp luật?
A. Hậu quả thiệt hại về vật chất đã xảy ra trên thực tế.
B. Hành vi được thực hiện bởi một nhóm người có tổ chức.
C. Yếu tố lỗi của chủ thể thực hiện hành vi (cố ý hoặc vô ý).
D. Hành vi vi phạm diễn ra một cách công khai, trắng trợn.

Câu 14. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính là:
A. Hình sự áp dụng cho cá nhân, hành chính áp dụng cho cả tổ chức.
B. Mức phạt tiền trong hình sự luôn cao hơn trong hành chính.
C. Trách nhiệm hình sự do Tòa án áp dụng, còn hành chính do cơ quan quản lý.
D. Mọi hành vi vi phạm hình sự đều bị coi là tội phạm nguy hiểm.

Câu 15. Hình thức cấu trúc lãnh thổ nào của nhà nước cho phép các bang thành viên có chủ quyền riêng và hệ thống pháp luật riêng?
A. Nhà nước liên bang, ví dụ như Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
B. Nhà nước đơn nhất, ví dụ như Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Nhà nước liên minh, dựa trên một hiệp ước quốc tế lỏng lẻo.
D. Nhà nước khu vực, có sự phân quyền mạnh cho các địa phương.

Câu 16. Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi chủ thể phải thực hiện những hành động tích cực theo nghĩa vụ mà pháp luật yêu cầu?
A. Tuân thủ pháp luật (không làm điều pháp luật cấm).
B. Thi hành pháp luật (làm điều pháp luật yêu cầu).
C. Sử dụng pháp luật (thực hiện các quyền được cho phép).
D. Áp dụng pháp luật (nhà nước ra quyết định).

Câu 17. Bộ luật nào được xem là ngành luật gốc, điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự?
A. Bộ luật Hình sự.
B. Bộ luật Lao động.
C. Luật Đất đai.
D. Bộ luật Dân sự.

Câu 18. Theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam hiện hành, một cá nhân đạt đến độ tuổi nào thì được coi là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
A. Đủ mười sáu tuổi trở lên.
B. Đủ mười tám tuổi trở lên.
C. Đủ hai mươi tuổi trở lên.
D. Khi cá nhân tốt nghiệp cấp 3.

Câu 19. Mục đích chính của việc áp dụng các chế tài trong Luật Hình sự là gì?
A. Bù đắp những thiệt hại về vật chất do tội phạm gây ra.
B. Giáo dục, thuyết phục người phạm tội tự nguyện sửa chữa.
C. Trừng trị người phạm tội, giáo dục và phòng ngừa chung.
D. Khôi phục lại trật tự quản lý hành chính đã bị xâm phạm.

Câu 20. Một doanh nghiệp trong quá trình sản xuất đã có hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm môi trường. Doanh nghiệp này có thể phải đối mặt với những loại trách nhiệm pháp lý nào?
A. Chỉ chịu trách nhiệm hành chính dưới hình thức nộp phạt.
B. Chỉ chịu trách nhiệm dân sự nếu có người khởi kiện đòi bồi thường.
C. Có thể chịu trách nhiệm hành chính, dân sự và cả hình sự.
D. Chỉ chịu trách nhiệm hình sự vì hành vi gây nguy hiểm.

Câu 21. Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được điều chỉnh chủ yếu bởi ngành luật nào?
A. Ngành luật Dân sự, thông qua các hợp đồng dịch vụ.
B. Ngành luật Lao động, qua hợp đồng lao động và các quy định.
C. Ngành luật Hành chính, do nhà nước quản lý doanh nghiệp.
D. Ngành luật Kinh tế, điều chỉnh hoạt động sản xuất.

Câu 22. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.
B. Kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi bốn đời.
C. Kết hôn khi đang có vợ hoặc đang có chồng.
D. Cha mẹ không cho con kết hôn với người nước ngoài.

Câu 23. Việc Quốc hội tiến hành hoạt động giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước là biểu hiện của chức năng nào?
A. Chức năng lập pháp của Quốc hội.
B. Chức năng kiểm soát quyền lực nhà nước.
C. Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng.
D. Chức năng hành pháp của cơ quan quyền lực.

Câu 24. Khi một văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành có nội dung trái với văn bản của cơ quan cấp trên, nguyên tắc xử lý sẽ là:
A. Ưu tiên áp dụng văn bản được ban hành sau về thời gian.
B. Áp dụng văn bản của cơ quan cấp trên có hiệu lực cao hơn.
C. Tạm dừng thi hành cả hai văn bản để chờ hướng dẫn.
D. Ưu tiên áp dụng văn bản điều chỉnh cụ thể, chi tiết hơn.

Câu 25. Ngành luật nào quy định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, chế độ chính trị, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Ngành luật Hành chính.
B. Ngành luật Tố tụng Hình sự.
C. Ngành luật Hiến pháp (Luật nhà nước).
D. Ngành luật Đất đai.

Câu 26. Thời hiệu khởi kiện một vụ án dân sự về tranh chấp hợp đồng được hiểu là:
A. Khoảng thời gian để tòa án phải đưa vụ án ra xét xử.
B. Thời hạn mà các bên phải thực hiện nghĩa vụ theo phán quyết.
C. Thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện yêu cầu tòa án bảo vệ.
D. Khoảng thời gian tối đa để các bên tiến hành hòa giải.

Câu 27. Nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền” là một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng của ngành luật nào?
A. Luật Dân sự, trong các quy định về bồi thường thiệt hại.
B. Luật Hành chính, trong các quy định về xử phạt vi phạm.
C. Luật Hình sự, trong các quy định về tội phạm môi trường.
D. Luật Bảo vệ môi trường, thể hiện trách nhiệm của người gây ô nhiễm.

Câu 28. Hình thức chính thể nhà nước mà trong đó nguyên thủ quốc gia được hình thành bằng con đường kế vị và chỉ mang tính biểu tượng, không nắm thực quyền là:
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa tổng thống.
D. Cộng hòa đại nghị.

Câu 29. Một cá nhân có hành vi truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy. Hành vi này trực tiếp xâm phạm đến khách thể nào được pháp luật bảo vệ?
A. Trật tự công cộng và các giá trị đạo đức, thuần phong mỹ tục.
B. Quyền sở hữu tài sản đối với các văn hóa phẩm đó.
C. Sức khỏe và danh dự của những người tiếp xúc với văn hóa phẩm.
D. An ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội nói chung.

Câu 30. Phân tích nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế trong đời sống xã hội?
A. Pháp luật là yếu tố quyết định hoàn toàn sự phát triển kinh tế.
B. Kinh tế là cơ sở quyết định, pháp luật có tác động trở lại.
C. Kinh tế và pháp luật là hai lĩnh vực tồn tại độc lập với nhau.
D. Pháp luật luôn đi sau và phản ánh thụ động các quan hệ kinh tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: