Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HUST

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: ThS. Trịnh Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Kinh tế
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: ThS. Trịnh Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HUST là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Pháp luật đại cương tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST), một trường đại học kỹ thuật hàng đầu cả nước với chương trình đào tạo tích hợp giữa khoa học kỹ thuật và khoa học xã hội. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Trịnh Thị Minh Hạnh, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn – HUST, năm 2025. Nội dung đề đại học tập trung vào các nguyên lý cơ bản của pháp luật như khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, quy phạm pháp luật, cùng với các ngành luật nền tảng như Hiến pháp, Dân sự và Hành chính.

Bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HUST trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế khoa học, phân chia câu hỏi theo từng chương học, kèm theo đáp án đúng và lời giải chi tiết. Giao diện luyện thi dễ sử dụng, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ lý tưởng giúp sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội và các trường kỹ thuật khác có nền tảng pháp lý vững vàng để vượt qua kỳ thi môn Pháp luật đại cương một cách hiệu quả.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Bách khoa Hà Nội HUST

Câu 1: Pháp luật đại cương là môn khoa học nghiên cứu những vấn đề cơ bản nào?
A. Chỉ nghiên cứu về các vấn đề kinh tế trong mối quan hệ với nhà nước.
B. Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung nhất về nhà nước và pháp luật.
C. Chỉ nghiên cứu về các vấn đề chính trị và đường lối của giai cấp cầm quyền.
D. Nghiên cứu sâu về một ngành luật cụ thể trong hệ thống pháp luật.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của xã hội cộng sản nguyên thủy là gì?
A. Đã có sự phân chia giai cấp nhưng chưa có mâu thuẫn đối kháng.
B. Chưa có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp đối kháng.
C. Đã có nhà nước quản lý nhưng hoạt động còn đơn giản, sơ khai.
D. Đã có hệ thống pháp luật thành văn để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Câu 3: Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ nhất trong xã hội cộng sản nguyên thủy được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Sự tách biệt giữa thủ công nghiệp và nông nghiệp.
B. Ngành chăn nuôi được tách khỏi ngành trồng trọt.
C. Ngành nông nghiệp và trồng trọt được tách khỏi săn bắt, hái lượm.
D. Sự ra đời của thương mại và tầng lớp thương nhân.

Câu 4: Khái niệm “nhà nước” được hiểu một cách chính xác và đầy đủ là gì?
A. Nhà nước là một tổ chức xã hội đơn thuần như các tổ chức khác.
B. Nhà nước là một tổ chức chính trị thông thường trong hệ thống chính trị.
C. Là một tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt, có bộ máy chuyên trách để thực hiện cưỡng chế.
D. Là một tổ chức chính trị – xã hội đại diện cho mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 5: Nhà nước xuất hiện khi xã hội có những điều kiện nào sau đây?
A. Khi loài người bắt đầu hình thành và sống thành cộng đồng.
B. Khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hóa xã hội thành giai cấp.
C. Khi có sự xuất hiện của đồng tiền và hoạt động thương mại.
D. Khi xã hội có sự ổn định, phát triển ở trình độ cao.

Câu 6: Mối quan hệ giữa nhà nước và cơ sở kinh tế được thể hiện như thế nào?
A. Nhà nước có vai trò quyết định tuyệt đối đối với sự phát triển của cơ sở kinh tế.
B. Cơ sở kinh tế có vai trò quyết định đối với sự tồn tại của nhà nước.
C. Nhà nước hoàn toàn không phụ thuộc vào cơ sở kinh tế của xã hội.
D. Nhà nước và cơ sở kinh tế có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại.

Câu 7: Mối quan hệ giữa nhà nước và hệ thống chính trị được xác định như thế nào?
A. Nhà nước có vai trò lãnh đạo tuyệt đối đối với Đảng cầm quyền.
B. Đảng cầm quyền là lực lượng giữ vai trò lãnh đạo đối với nhà nước.
C. Nhà nước và Đảng cầm quyền không có mối quan hệ với nhau.
D. Nhà nước có vai trò quyết định mọi hoạt động của hệ thống chính trị.

Câu 8: Nhà nước và hệ thống chính trị có mối quan hệ qua lại như thế nào?
A. Nhà nước là một bộ phận nằm ngoài hệ thống chính trị của xã hội.
B. Nhà nước là một bộ phận, một tổ chức quan trọng hàng đầu trong hệ thống chính trị.
C. Hệ thống chính trị bao gồm các đảng phái chính trị, không có nhà nước.
D. Hệ thống chính trị bao gồm các tổ chức xã hội, không có nhà nước.

Câu 9: Lịch sử xã hội loài người đã tuần tự trải qua những kiểu nhà nước nào?
A. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước phong kiến, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến và nhà nước tư sản.

Câu 10: Kiểu nhà nước bóc lột được hình thành dựa trên cơ sở kinh tế nào?
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và chế độ công hữu về sản phẩm xã hội.
D. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và chế độ tư hữu về sản phẩm xã hội.

Câu 11: Các kiểu nhà nước trong lịch sử có điểm chung nào sau đây?
A. Đều mang bản chất giai cấp của xã hội.
B. Đều được xây dựng dựa trên cơ sở của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Đều có giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân.
D. Đều có hình thức chính thể là cộng hòa.

Câu 12: Sự thay thế các kiểu nhà nước trong lịch sử thường diễn ra thông qua con đường nào?
A. Thông qua con đường thương lượng hòa bình để giành chính quyền.
B. Thông qua con đường cải cách, tiến hóa một cách tự nguyện.
C. Thông qua con đường đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội.
D. Thông qua con đường cải cách kết hợp với đấu tranh hòa bình.

Câu 13: Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào?
A. Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
B. Quyền lực của vua (nữ hoàng) bị hạn chế bởi một cơ quan lập pháp (nghị viện).
C. Quyền lực của vua (nữ hoàng) bị hạn chế bởi các quy định trong Hiến pháp.
D. Vua (nữ hoàng) không có thực quyền mà chỉ là người đại diện về mặt đối ngoại.

Câu 14: Hình thức chính thể quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào?
A. Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
B. Bên cạnh vua (nữ hoàng) có một cơ quan lập pháp được thành lập để hạn chế quyền lực của nhà vua.
C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan lập pháp do dân bầu cử.
D. Trong chính thể này không có vua hoặc nữ hoàng mà đứng đầu là tổng thống.

Câu 15: Hình thức chính thể cộng hòa được hiểu như thế nào?
A. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan lập pháp do dân bầu cử.
B. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một người đứng đầu theo chế độ cha truyền con nối.
C. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan lập pháp theo chế độ bầu cử và đứng đầu nhà nước là người do bầu cử mà ra.
D. Là hình thức chính thể có cả vua (nữ hoàng) và một cơ quan lập pháp.

Câu 16: Hình thức chính thể cộng hòa có bao nhiêu dạng biểu hiện?
A. Chỉ có chính thể cộng hòa quý tộc.
B. Chỉ có chính thể cộng hòa dân chủ.
C. Có hai loại là chính thể cộng hòa quý tộc và chính thể cộng hòa dân chủ.
D. Chỉ có chính thể cộng hòa tồn tại ở nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Hình thức cấu trúc nhà nước bao gồm những loại nào?
A. Nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.
B. Nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang và liên minh các nhà nước.
C. Nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang, nhà nước liên minh và nhà nước tự trị.
D. Chỉ có nhà nước liên minh.

Câu 18: Thế nào là nhà nước đơn nhất?
A. Là nhà nước có một lãnh thổ thống nhất, một hệ thống pháp luật và một hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
B. Là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành, mỗi quốc gia có pháp luật riêng.
C. Là nhà nước có nhiều hệ thống pháp luật được áp dụng cho mỗi vùng lãnh thổ khác nhau.
D. Là nhà nước chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước ở trung ương, không có ở địa phương.

Câu 19: Thế nào là nhà nước liên bang?
A. Là nhà nước có một lãnh thổ thống nhất, không phân chia.
B. Là nhà nước chỉ có một hệ thống pháp luật chung cho toàn liên bang.
C. Là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên, mỗi quốc gia có pháp luật riêng nhưng vẫn có pháp luật chung của liên bang.
D. Là nhà nước chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước chung cho toàn liên bang.

Câu 20: Bản chất giai cấp của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. Là bộ máy chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế và chính trị.
B. Là tổ chức quyền lực công cộng nhằm duy trì, bảo vệ trật tự chung của cả cộng đồng.
C. Là nhà nước bóc lột một cách thuần túy, không có tính xã hội.
D. Là nhà nước chỉ quan tâm đến lợi ích của toàn xã hội, không có tính giai cấp.

Câu 21: Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào?
A. Là một tổ chức xã hội đơn thuần, không có quyền lực công cộng.
B. Là nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì trật tự xã hội.
C. Là nhà nước chỉ quan tâm đến lợi ích của giai cấp thống trị, bỏ qua lợi ích chung.
D. Là nhà nước chỉ có bộ máy hành chính, không có bộ máy cưỡng chế.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?
A. Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và phân hóa xã hội.
B. Nhà nước tồn tại trong xã hội có giai cấp đối kháng và mâu thuẫn.
C. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
D. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?
A. Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, tách rời khỏi xã hội.
B. Nhà nước có chủ quyền quốc gia đối với mọi dân tộc trên thế giới.
C. Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ.
D. Nhà nước ban hành các loại thuế và tổ chức thu thuế dưới hình thức bắt buộc.

Câu 24: Chức năng của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. Là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ phát triển.
B. Là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước.
C. Là định hướng phát triển của nhà nước.
D. Là những phương diện, loại hoạt động cơ bản nhất của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra.

Câu 25: Nhiệm vụ của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. Là hoạt động của nhà nước trên các lĩnh vực.
B. Là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ.
C. Là những mục tiêu trước mắt mà nhà nước cần phải thực hiện để đạt được mục tiêu lâu dài.
D. Là những việc cụ thể mà nhà nước phải làm hàng ngày.

Câu 26: Mối quan hệ giữa chức năng và nhiệm vụ của nhà nước là gì?
A. Nhiệm vụ của nhà nước là yếu tố quyết định chức năng của nhà nước.
B. Chức năng của nhà nước là phương tiện để thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.
C. Chức năng của nhà nước không phụ thuộc vào nhiệm vụ của nhà nước.
D. Chức năng và nhiệm vụ của nhà nước là hai khái niệm đồng nhất.

Câu 27: Chức năng của nhà nước bao gồm những mặt hoạt động cơ bản nào?
A. Chỉ có chức năng đối nội.
B. Chỉ có chức năng đối ngoại.
C. Chỉ có chức năng đề ra đường lối, chính sách.
D. Bao gồm chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

Câu 28: Chức năng của nhà nước được thực hiện bởi chủ thể nào?
A. Chỉ các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị và mọi công dân.
B. Chỉ các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước.
C. Chỉ các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác trong hệ thống chính trị.
D. Chỉ các cơ quan, tổ chức và cá nhân ở trong nước.

Câu 29: Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng đối ngoại của nhà nước?
A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
C. Phòng thủ đất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài.
D. Trấn áp những phần tử chống đối trong nước.

Câu 30: Nhà nước thực hiện chức năng thông qua các hình thức nào?
A. Thông qua hoạt động xây dựng pháp luật (hoạt động lập pháp).
B. Thông qua hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật (hoạt động hành pháp).
C. Thông qua hoạt động bảo vệ pháp luật (hoạt động tư pháp).
D. Thông qua cả ba hình thức: lập pháp, hành pháp và tư pháp.

Câu 31: Nhà nước thực hiện chức năng bằng các phương pháp nào?
A. Nhà nước chỉ sử dụng phương pháp cưỡng chế.
B. Nhà nước chỉ sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục.
C. Nhà nước có thể sử dụng cả hai phương pháp cưỡng chế và giáo dục, thuyết phục.
D. Nhà nước bóc lột thì chỉ sử dụng phương pháp cưỡng chế.

Câu 32: Chế độ chính trị được hiểu như thế nào?
A. Là tổng thể các phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
B. Là tất cả các thiết chế chính trị trong xã hội.
C. Là toàn bộ đường lối, chính sách mà đảng chính trị cầm quyền đề ra.
D. Là tổng hợp các phương pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp cầm quyền sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.

Câu 33: Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?
A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
B. Từ khi Hiến pháp năm 1959 được ban hành.
C. Từ khi Hiến pháp năm 1980 được ban hành.
D. Từ khi Hiến pháp năm 1992 được ban hành.

Câu 34: Chức năng kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là gì?
A. Nhà nước quyết định các chính sách phát triển kinh tế và giao kế hoạch cho từng đơn vị.
B. Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách.
C. Nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua việc ban hành hệ thống các chỉ tiêu pháp lệnh.
D. Tất cả các hoạt động trên đều thuộc chức năng kinh tế của nhà nước.

Câu 35: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng kinh tế của nhà nước ta?
A. Nhà nước đầu tư vốn để thành lập các công ty nhà nước trong các lĩnh vực then chốt.
B. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
C. Nhà nước thông qua cơ quan tòa án để giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
D. Nhà nước thực hiện các hoạt động đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu 36: Bộ máy nhà nước Việt Nam bao gồm các loại cơ quan nào?
A. Cơ quan lập pháp (Quốc hội), cơ quan hành pháp (Chính phủ) và cơ quan tư pháp (Tòa án).
B. Cơ quan quyền lực, cơ quan hành chính, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát.
C. Cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp.
D. Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tố.

Câu 37: Cơ quan nào sau đây ở nước ta không phải do Quốc hội thành lập?
A. Chính phủ.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Câu 38: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng của Quốc hội?
A. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm.
B. Ban hành Hiến pháp và các đạo luật.
C. Truy tố kẻ phạm tội ra trước tòa án.
D. Ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế.

Câu 39: Cơ quan nào sau đây không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chính phủ.
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ.
C. Các cơ quan trực thuộc chính phủ (văn phòng chính phủ, các vụ thuộc chính phủ).
D. Ủy ban nhân dân địa phương.

Câu 40: Cơ quan nào sau đây không nằm trong hệ thống cơ quan hành pháp?
A. Sở tư pháp các cấp.
B. Bộ tài chính.
C. Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
D. Các ngân hàng thương mại nhà nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận