Trắc nghiệm Pháp luật Đại cương NTT là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Pháp luật Đại cương, một học phần cơ sở không thể thiếu trong chương trình đào tạo ngành Luật và Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT). Đề thi này được soạn thảo bởi ThS. Phạm Minh Quang, giảng viên Khoa Luật – Đại học Nguyễn Tất Thành. Nội dung trắc nghiệm bao quát các kiến thức cơ bản về Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; hệ thống pháp luật và nguồn luật; nguyên tắc hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; cùng tổng quan về pháp luật hành chính, dân sự và hình sự. Các câu hỏi đề đại học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và vận dụng vào phân tích tình huống thực tiễn.
Đề Môn Trắc nghiệm Pháp luật Đại cương trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên NTT và các bạn học viên khác ôn tập hiệu quả trước mỗi kỳ thi học phần. Giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi được phân loại theo chủ đề rõ ràng, kết hợp với đáp án giải thích chi tiết giúp người học nhanh chóng đánh giá năng lực, phát hiện lỗ hổng kiến thức để kịp thời bổ sung. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn số lần, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện cá nhân, từ đó củng cố kiến thức, tăng tự tin trước khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Nguyễn Tất Thành NTTU
Câu 1. Theo quan điểm Mác–Lênin, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện Nhà nước là:
A. Công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị xã hội
B. Hình thành do nhu cầu hợp tác sản xuất ban đầu
C. Xuất hiện từ yêu cầu phòng vệ chung trước ngoại xâm
D. Phát sinh do yêu cầu thu thuế và tổ chức lao động
Câu 2. Trong “xã hội nguyên thủy” theo Mác–Lênin, đặc trưng về tổ chức cộng đồng là:
A. Quan hệ huyết thống quyết định cơ cấu ra quyết định
B. Hợp tác bình đẳng, chưa hình thành giai cấp rõ rệt
C. Sở hữu tư nhân dẫn đến mâu thuẫn và chia rẽ sớm
D. Cơ chế hành chính phức tạp chưa xuất hiện trong xã hội
Câu 3. Nhận định nào đúng về bản chất giai cấp của Nhà nước XHCN theo Mác–Lênin?
A. Nhà nước trung lập, không phục vụ nhóm xã hội nào
B. Nhà nước chỉ là hiện tượng kinh tế quản lý xã hội
C. Nhà nước là công cụ bảo vệ lợi ích công nhân lao động
D. Nhà nước tồn tại tách biệt với mâu thuẫn giai cấp xã hội
Câu 4. Trong nguyên tắc tam quyền phân lập, mục tiêu phân chia lập pháp – hành pháp – tư pháp là:
A. Hợp nhất quyền lực để ra quyết định nhanh chóng
B. Cho phép hành pháp linh hoạt sửa đổi luật khi cần
C. Phân tách tuyệt đối, không cho phép can thiệp lẫn nhau
D. Thiết lập cơ chế kiểm soát lẫn nhau, ngăn tập trung quyền lực
Câu 5. Khẳng định nào đúng khi nói “Nhà nước là hiện tượng lịch sử”?
A. Nhà nước xuất hiện khi mâu thuẫn giai cấp rõ và biến đổi theo thời đại
B. Nhà nước là tổ chức vĩnh cửu, không thay đổi theo xã hội
C. Nhà nước hình thành một lần và giữ nguyên cấu trúc lâu dài
D. Nhà nước chỉ do nhu cầu kinh tế đơn thuần, không gắn lịch sử
Câu 6. Về hình thức chính thể, yếu tố nào phù hợp khi đánh giá thực tiễn Việt Nam?
A. Đa nguyên đòi hỏi cạnh tranh chính trị không giới hạn
B. Tập trung dân chủ: tham vấn rộng, quyết thống nhất chung
C. Liên bang tự trị vùng tách rời trung ương hoàn toàn
D. Quân chủ lập hiến theo di sản lịch sử và truyền thống
Câu 7. Khi ủy quyền hành chính cho cấp dưới, điều kiện quan trọng nhất là:
A. Linh hoạt tối đa, không cần quy trình khi khẩn cấp
B. Giao quyền rộng, tin tưởng mà không kiểm tra thường xuyên
C. Khung pháp lý chặt chẽ, có giám sát và trách nhiệm minh bạch
D. Dựa khung pháp lý rõ ràng và giám sát thường xuyên
Câu 8. Yếu tố trọng tâm để đánh giá tính hợp pháp quyết định hành chính là:
A. Hiệu quả kinh tế trước mắt và lợi ích ngắn hạn
B. Sự ủng hộ từ lãnh đạo cao nhất trong tổ chức
C. Khả năng thi hành kỹ thuật nhanh và tiết kiệm chi phí
D. Thẩm quyền ban hành, thủ tục và căn cứ pháp lý rõ ràng
Câu 9. Vị trí pháp lý của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật được hiểu là:
A. Hiến pháp tối cao, mọi luật và văn bản dưới luật phải tuân thủ
B. Văn bản nền tảng nhưng có thể tạm đình chỉ trong tình huống
C. Chỉ mang tính hướng dẫn và khuyến nghị cho văn bản khác
D. Hiến pháp chỉ hiệu lực khi lãnh đạo cao nhất đồng thuận
Câu 10. Trong quan hệ Nhà nước – xã hội dân sự, vai trò giám sát được thể hiện qua:
A. Nhà nước duy trì kiểm soát tuyệt đối xã hội dân sự
B. Nhân dân và tổ chức xã hội dân sự tham gia phản biện công khai
C. Xã hội dân sự chỉ cung cấp dịch vụ, không tham gia giám sát
D. Hoạt động tách biệt, không có tương tác hay giám sát lẫn nhau
Câu 11. Nguyên tắc bảo vệ quyền con người trong xử lý hành chính đòi hỏi:
A. Thủ tục hành chính giữ bí mật tuyệt đối với công dân
B. Minh bạch quy trình, cho phép khiếu nại, tố cáo khi bị xâm phạm quyền
C. Chỉ công khai khi có khủng hoảng an ninh nghiêm trọng
D. Chỉ bảo vệ lợi ích cơ quan, không quan tâm đến cá nhân
Câu 12. Chức năng “xuất nhập khẩu chủ quyền” của Nhà nước thể hiện qua:
A. Ban hành thuế nội địa nhằm điều tiết thị trường nội địa
B. Ký kết và phê chuẩn các hiệp định bảo vệ lợi ích quốc gia
C. Đào tạo công chức phục vụ hình thành chính sách đối ngoại
D. Điều tiết lao động trong nước mà không tham gia đàm phán
Câu 13. Nhận định nào SAI về bản chất giai cấp của Nhà nước theo Mác–Lênin?
A. Nhà nước biến mất khi mâu thuẫn giai cấp được loại bỏ
B. Nhà nước bảo vệ lợi ích nhóm giai cấp thống trị
C. Nhà nước biến đổi khi cấu trúc giai cấp xã hội thay đổi
D. Nhà nước tồn tại trung lập, không phản ánh xung đột giai cấp
Câu 14. Trong phân tích hình thái kinh tế – xã hội, xã hội nào CHƯA có Nhà nước?
A. Xã hội nguyên thủy, chưa xuất hiện giai cấp rõ rệt
B. Xã hội cộng sản nguyên thủy hợp tác bình đẳng không chia giai cấp
C. Xã hội chiếm hữu nô lệ đã hình thành bộ máy quản lý
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa đã có Nhà nước quản lý xã hội
Câu 15. Khi xét mối quan hệ nội trị – ngoại giao, nhận định nào phù hợp?
A. Nội trị và ngoại giao hỗ trợ lẫn nhau để bảo vệ lợi ích quốc gia
B. Nội trị tập trung kinh tế, ngoại giao do lãnh đạo quyết định
C. Nội trị và ngoại giao độc lập hoàn toàn, không liên hệ
D. Ngoại giao là nhiệm vụ đặc thù, không phụ thuộc nội trị trực tiếp
Câu 16. Về so sánh liên bang và đơn nhất, nhận định sâu sắc nhất là:
A. Phải xét bối cảnh lịch sử, dân tộc và nhu cầu quản lý thống nhất
B. Liên bang phù hợp truyền thống phân quyền mạnh hơn mới xem xét
C. Đơn nhất linh hoạt hơn vì tập trung quyền lực trung ương
D. Liên bang chỉ khi có truyền thống phân quyền mạnh mới khả thi
Câu 17. Khi xử lý khiếu kiện hành chính, nguyên tắc đúng là:
A. Khiếu kiện do Tòa án Nhân dân cấp huyện hoặc cấp cao hơn thụ lý đúng thẩm quyền
B. Khiếu kiện chỉ giải quyết nội bộ, không đưa ra tòa án
C. Khiếu kiện do Ủy ban Thường vụ Quốc hội trực tiếp giải quyết
D. Khiếu kiện không được đưa ra tòa án, chỉ xử lý nội bộ
Câu 18. Mối quan hệ lập pháp – hành pháp cần:
A. Phân tách tuyệt đối, không can thiệp lẫn nhau trong quản lý
B. Hợp nhất thẩm quyền để ra quyết định nhanh chóng mọi lúc
C. Cho phép hành pháp soạn luật, lập pháp chỉ phê chuẩn về sau
D. Cơ chế kiểm soát lẫn nhau nhằm cân bằng quyền lực và ngăn lạm quyền
Câu 19. Nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt động công vụ thể hiện qua:
A. Giữ kín lý do ra quyết định để tránh phản ứng dư luận
B. Chỉ công khai khi có khủng hoảng an ninh nghiêm trọng
C. Đảm bảo người dân tiếp cận thông tin liên quan quyết định công quyền
D. Chỉ công khai với cơ quan nội bộ, không chia sẻ rộng rãi
Câu 20. Quyền và nghĩa vụ công dân trong hành chính bao gồm:
A. Có quyền khiếu nại, tố cáo và tham gia phản biện chủ động
B. Chỉ tham gia khi được mời chính thức bởi cơ quan chức năng
C. Không có nghĩa vụ hợp tác bất cứ khi nào theo yêu cầu
D. Chỉ thực hiện quyền khi Nhà nước quy định trường hợp đặc biệt
Câu 21. Khi xây dựng chính sách công, bước ưu tiên để tuân thủ nguyên tắc pháp quyền là:
A. Tham vấn đa chiều, đánh giá tác động và công bố kết quả
B. Ban hành thí điểm nhanh, không cần tham vấn rộng rãi
C. Hủy bỏ khi có phản ứng, không xem xét nội dung sâu hơn
D. Đảm bảo tham vấn đa bên, đánh giá, công bố kết quả rõ ràng
Câu 22. Phân chia quyền trung ương – địa phương hướng tới:
A. Phân công và phối hợp, phù hợp đặc thù vùng và giữ thống nhất
B. Nhường toàn quyền cho địa phương linh hoạt nhất trong hoạt động
C. Tập trung mọi quyền tại trung ương để tránh bất ổn tiềm ẩn
D. Tách rời hoàn toàn trung ương và địa phương để tránh can thiệp
Câu 23. Chức năng nội trị bao gồm:
A. Quản lý kinh tế – xã hội, bảo đảm trật tự và quyền lợi công dân
B. Quản lý văn hóa, an ninh nhưng không liên quan đối ngoại
C. Quản lý kinh tế, văn hóa, an ninh và hỗ trợ đối ngoại
D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, để đối ngoại tự lo
Câu 24. Bản chất quyền lực Nhà nước là:
A. Chỉ là biện pháp cưỡng chế thuần túy đối tượng vi phạm
B. Không cần cơ chế giám sát vì mang tính tuyệt đối
C. Quản lý kinh tế mà không liên quan đến xã hội dân sự
D. Vừa bao hàm cưỡng chế, vừa cần giám sát dân sự và bảo vệ quyền con người
Câu 25. Nhận định SAI về bản chất Nhà nước XHCN là:
A. Bảo vệ lợi ích lao động tập thể và nhân dân
B. Tổ chức sản xuất xã hội hóa, tránh áp bức giai cấp
C. Hình thành khi mâu thuẫn giai cấp được giải quyết cách mạng
D. Nhà nước tồn tại trung lập, không liên quan xung đột giai cấp
Câu 26. “Cộng hòa dân chủ” trong cấu trúc chính thể nghĩa là:
A. Kết hợp đại diện nhân dân với tập trung quyết định chung
B. Nhà nước do nhân dân làm chủ, tổ chức qua đại diện
C. Danh nghĩa dân chủ nhưng thiếu thực chất tham vấn nhân dân
D. Quân chủ hạn chế dưới vỏ bọc danh nghĩa dân chủ
Câu 27. Trong bộ máy Nhà nước, ai thực thi quyền hành pháp?
A. Quốc hội (cơ quan lập pháp cao nhất)
B. Tòa án (thực thi quyền tư pháp)
C. Viện kiểm sát (giám sát tư pháp và các cơ quan)
D. Chính phủ chịu trách nhiệm thực thi quyền hành pháp theo Hiến pháp
Câu 28. Cơ quan lập pháp trực tiếp ở Việt Nam là:
A. Quốc hội là cơ quan lập pháp cao nhất của quốc gia
B. Tòa án ban án lệ như luật để khắc phục khoảng trống luật
C. Viện kiểm sát ban quy định tương đương luật khi cần
D. Chính phủ soạn thảo luật nhưng không phải cơ quan lập pháp
Câu 29. Chức năng của Ủy ban nhân dân địa phương là:
A. Thực thi quyền hành pháp ở địa phương theo khung luật chung
B. Ban hành luật địa phương mà không cần Quốc hội giao quyền
C. Giám sát hoạt động Quốc hội nhưng không thực thi hành pháp
D. Là cơ quan tư pháp, giải quyết tranh chấp trong địa bàn
Câu 30. Nguyên tắc hiệu lực văn bản quy phạm bắt buộc:
A. Do thẩm quyền ban hành, phù hợp Hiến pháp và được công bố minh bạch
B. Ban hành nhanh mà không cần kiểm tra tương thích Hiến pháp
C. Do thẩm quyền ban hành, có thể giữ bí mật nội dung văn bản
D. Chỉ cần phù hợp thông lệ quốc tế mà không cần nội luật
Câu 31. Chức năng giám sát của Quốc hội thể hiện qua:
A. Giám sát thi hành luật, phê chuẩn quyết định quan trọng của Chính phủ
B. Soạn và ban hành nghị định hành chính khi cần thiết
C. Thực thi hành pháp thay Chính phủ trong tình huống đặc biệt
D. Giám sát hoạt động hành pháp, yêu cầu báo cáo và kiểm tra
Câu 32. “Bốn hệ thống cơ quan” trong cấu trúc Nhà nước thông thường bao gồm:
A. Lập pháp, hành pháp, tư pháp và cơ quan kiểm sát
B. Một hệ cơ quan tập trung ở trung ương, không có địa phương
C. Hai hệ: chính trị và hành chính, không có tư pháp độc lập
D. Ba hệ: lập pháp, tư pháp và cảnh sát, bỏ hành pháp riêng
Câu 33. Nhiệm kỳ Quốc hội khóa XII Việt Nam là:
A. Ba năm để linh hoạt điều chỉnh chính sách pháp luật
B. Bốn năm rút ngắn so với thời gian thường niên
C. Năm năm theo quy định trong Hiến pháp và luật tổ chức
D. Sáu năm kéo dài nhằm ổn định chính sách quốc gia
Câu 34. Cân bằng quyền lực trong Nhà nước đòi hỏi:
A. Lập pháp, hành pháp, tư pháp kiểm soát lẫn nhau chặt chẽ
B. Tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất để quyết sách
C. Hành pháp được quyền sửa đổi luật nhanh khi cần thiết
D. Phân tách rõ ràng, đồng thời phối hợp, ngăn tập trung quyền lực
Câu 35. Yếu tố nào KHÔNG phản ánh tính giai cấp của Nhà nước?
A. Biến đổi theo cấu trúc giai cấp xã hội khi mâu thuẫn thay đổi
B. Ra đời để điều tiết mâu thuẫn giai cấp và bảo vệ trật tự
C. Đại diện lợi ích giai cấp thống trị trong bộ máy quyền lực
D. Hình thành thuần túy dựa trên chuẩn mực pháp lý khách quan
Câu 36. “Quân chủ hạn chế” trong lịch sử thường là:
A. Xuất hiện khi cần kiểm soát mâu thuẫn giai cấp xã hội
B. Không cho phép tham vấn quần chúng trong mọi quyết định
C. Tồn tại vĩnh cửu, không thay đổi theo tiến trình lịch sử
D. Kết hợp quyền lực vua và thể chế đại diện để hạn chế lạm quyền
Câu 37. Quyền bầu cử Quốc hội, độ tuổi hiện hành là:
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử đại biểu
B. Công dân đủ 16 tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu
C. Công dân đủ 20 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử đại biểu
D. Công dân đủ 21 tuổi trở lên mới có quyền ứng cử đại biểu
Câu 38. Chức năng nội vụ của Nhà nước bao gồm:
A. Quản lý kinh tế – xã hội, bảo đảm trật tự và bảo vệ quyền lợi
B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, để đối ngoại và xã hội dân sự tự lo
C. Thực thi lập pháp, không trực tiếp quản lý hành chính địa phương
D. Không tham gia đối ngoại, chỉ tổ chức công vụ hành chính
Câu 39. Cơ quan trực tiếp thực thi quyền tư pháp là:
A. Quốc hội và Chính phủ cùng xét xử các vụ quan trọng
B. Quốc hội ban án lệ như luật để điều chỉnh tranh chấp
C. Tòa án Nhân dân thực thi quyền tư pháp theo Hiến pháp hiện hành
D. Viện kiểm sát xét xử thay tòa án để rút ngắn thủ tục
Câu 40. “Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân” thể hiện qua:
A. Quyền lực Nhà nước thực hiện qua cơ quan do dân bầu, chịu trách nhiệm trước dân
B. Mọi quyền lực tập trung vào cơ quan do dân bầu mà không kiểm soát
C. Nhà nước do nhân dân lập hiến, thực thi qua đại diện và giám sát liên tục
D. Nhà nước trung lập, không liên quan trực tiếp đến nhân dân cụ thể