Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương UEL

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Kinh tế – Luật
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Hưng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập giữa kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị và Luật
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Kinh tế – Luật
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Hưng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập giữa kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị và Luật
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương UEL là bài kiểm tra kiến thức nền tảng thuộc học phần Pháp luật đại cương – một môn học bắt buộc đối với sinh viên các ngành kinh tế, quản trị và luật tại Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL), Đại học Quốc gia TP.HCM. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Hưng, giảng viên Khoa Luật Dân sự – UEL, vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm các chủ đề cơ bản như: khái niệm pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, các ngành luật chủ yếu (luật hiến pháp, luật dân sự, luật hành chính, luật hình sự), và vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước và xã hội. Đây là đề ôn tập giữa kỳ, nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 6.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương UEL được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan với giao diện dễ sử dụng. Người học có thể lựa chọn làm đề theo chế độ giới hạn thời gian hoặc luyện tập tự do, có đáp án kèm giải thích chi tiết để dễ dàng tiếp thu và sửa lỗi. Hệ thống còn hỗ trợ lưu đề yêu thích, theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ, giúp sinh viên UEL có chiến lược ôn thi hiệu quả, tối ưu hóa kết quả trước kỳ thi chính thức.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Kinh tế – Luật UEL

Câu 1. Thuộc tính nào của pháp luật thể hiện vai trò là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội một cách phổ biến và thống nhất của nhà nước?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến, mang tính bắt buộc chung.
C. Tính được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
D. Tính phù hợp với ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền.

Câu 2. Bộ phận nào trong cấu thành của một quy phạm pháp luật nêu lên các biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng quy định?
A. Giả định.
B. Quy tắc xử sự.
C. Chế tài.
D. Hậu quả pháp lý.

Câu 3. Theo nguyên tắc hiến định, cơ quan nào trong bộ máy nhà nước Việt Nam được xác định là cơ quan thực hiện quyền lập pháp?
A. Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Quốc hội.

Câu 4. Anh A (19 tuổi) trộm cắp một chiếc máy tính trị giá 30 triệu đồng của công ty. Hành vi của anh A cấu thành loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hành chính và vi phạm dân sự.
B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm kỷ luật và vi phạm dân sự.
D. Vi phạm hành chính.

Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa năng lực pháp luật và năng lực hành vi của một chủ thể là gì?
A. Năng lực pháp luật chỉ có ở cá nhân, năng lực hành vi có ở cả cá nhân và tổ chức.
B. Năng lực pháp luật do nhà nước quy định, năng lực hành vi do cá nhân tự quyết định.
C. Năng lực pháp luật là khả năng có quyền và nghĩa vụ, năng lực hành vi là khả năng thực hiện chúng.
D. Năng lực pháp luật phát sinh khi cá nhân ra đời, năng lực hành vi phát sinh khi đủ 18 tuổi.

Câu 6. Trong các loại nguồn của pháp luật, loại nguồn nào được coi là phổ biến và có vai trò chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay?
A. Văn bản quy phạm pháp luật.
B. Tiền lệ pháp (án lệ).
C. Tập quán pháp.
D. Học lý pháp lý.

Câu 7. Một pháp nhân chấm dứt sự tồn tại của mình trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi trụ sở chính.
B. Khi người đứng đầu của pháp nhân đó qua đời hoặc bị mất tích.
C. Khi pháp nhân bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
D. Khi pháp nhân hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản.

Câu 8. Nguyên tắc nào là nguyên tắc đặc thù và quan trọng nhất trong quan hệ hợp đồng dân sự?
A. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội.
B. Nguyên tắc công khai, minh bạch về thông tin.
C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
D. Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

Câu 9. Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào đòi hỏi chủ thể phải thực hiện một nghĩa vụ pháp lý một cách chủ động?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.

Câu 10. Ông K qua đời để lại di chúc hợp pháp, cho con trai duy nhất là anh H hưởng toàn bộ di sản. Tuy nhiên, mẹ già của ông K (85 tuổi, không có khả năng lao động) không được nhắc đến trong di chúc. Theo pháp luật, bà sẽ được xử lý như thế nào?
A. Không được hưởng bất kỳ phần di sản nào vì không có tên trong di chúc.
B. Vẫn được hưởng một phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật.
C. Được hưởng một nửa di sản, nửa còn lại thuộc về anh H theo di chúc.
D. Được hưởng toàn bộ di sản vì là người phụ thuộc không có khả năng lao động.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây bắt buộc phải có để xác định một hành vi là có lỗi trong cấu thành vi phạm pháp luật?
A. Có động cơ, mục đích phạm tội rõ ràng.
B. Có trạng thái tâm lý thể hiện thái độ của chủ thể đối với hành vi và hậu quả.
C. Hành vi gây ra hậu quả thiệt hại nghiêm trọng trên thực tế cho xã hội.
D. Chủ thể thực hiện hành vi trong trạng thái không có khả năng nhận thức.

Câu 12. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, một giao dịch dân sự bị coi là vô hiệu do giả tạo nhằm mục đích gì?
A. Để trốn tránh một nghĩa vụ đối với bên thứ ba.
B. Để che giấu một giao dịch dân sự khác.
C. Để lừa dối hoặc đe dọa một bên trong giao dịch.
D. Để vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Câu 13. Trong hệ thống pháp luật, ngành luật nào có đối tượng điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước?
A. Luật Hiến pháp và Luật Hành chính.
B. Luật Dân sự và Luật Thương mại.
C. Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự.
D. Luật Lao động và Luật Đất đai.

Câu 14. Một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết nhưng sau đó trở về. Quyết định tuyên bố chết của Tòa án sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Vẫn giữ nguyên hiệu lực vì đã được ban hành đúng thủ tục.
B. Tự động hết hiệu lực ngay khi người đó trở về.
C. Bị hủy bỏ bằng một quyết định khác của Tòa án.
D. Chỉ bị hủy bỏ khi có yêu cầu của tất cả những người có quyền lợi liên quan.

Câu 15. Chế định pháp luật là gì?
A. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
B. Là một nhóm các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
C. Là một quy phạm pháp luật đơn lẻ có đầy đủ ba bộ phận giả định, quy định, chế tài.
D. Là văn bản luật do Quốc hội ban hành để điều chỉnh một lĩnh vực cụ thể.

Câu 16. Công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y vì lý do công ty thay đổi cơ cấu, công nghệ. Công ty X phải tuân thủ nghĩa vụ báo trước cho chị Y trong thời gian bao lâu nếu hợp đồng là không xác định thời hạn?
A. Ít nhất 30 ngày.
B. Không cần phải báo trước.
C. Ít nhất 45 ngày.
D. Ít nhất 3 ngày làm việc.

Câu 17. Cơ sở của trách nhiệm pháp lý là gì?
A. Sự tồn tại của một vi phạm pháp luật.
B. Hậu quả thiệt hại xảy ra trên thực tế.
C. Yêu cầu của người bị thiệt hại.
D. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 18. Theo pháp luật hình sự Việt Nam, hành vi chuẩn bị phạm một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A. Không, vì tội phạm chưa thực sự xảy ra trên thực tế.
B. Chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự nếu gây ra hậu quả.
C. Chỉ phải chịu trách nhiệm hành chính dưới hình thức phạt tiền.
D. Có, phải chịu trách nhiệm hình sự về tội định phạm.

Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế?
A. Kinh tế là cơ sở, nền tảng cho sự hình thành và phát triển của pháp luật.
B. Pháp luật luôn là yếu tố quyết định sự phát triển của kinh tế.
C. Kinh tế và pháp luật là hai lĩnh vực tồn tại độc lập, không có sự tác động.
D. Pháp luật chỉ có tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của kinh tế.

Câu 20. Người nào sau đây KHÔNG có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích?
A. Vợ hoặc chồng của người bị biệt tích.
B. Cha, mẹ, con của người bị biệt tích.
C. Một người hàng xóm thân thiết của người bị biệt tích.
D. Anh, chị, em ruột của người bị biệt tích.

Câu 21. Thời hiệu khởi kiện một vụ án dân sự về tranh chấp hợp đồng được hiểu là gì?
A. Là thời hạn Tòa án phải đưa vụ án ra xét xử kể từ ngày thụ lý.
B. Là thời hạn các bên phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án.
C. Là thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết.
D. Là thời hạn các bên được quyền kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án.

Câu 22. Trong trường hợp một văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành có nội dung trái với văn bản của cơ quan cấp trên, việc áp dụng sẽ được xử lý như thế nào?
A. Áp dụng văn bản được ban hành sau cùng về mặt thời gian.
B. Áp dụng văn bản có quy định chi tiết và cụ thể hơn.
C. Tạm dừng áp dụng cả hai văn bản để chờ hướng dẫn.
D. Áp dụng văn bản của cơ quan cấp trên vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.

Câu 23. A (15 tuổi) được cha mẹ cho riêng 50 triệu đồng. A dùng số tiền này để mua một chiếc xe máy điện mà không hỏi ý kiến cha mẹ. Giao dịch này có hiệu lực không?
A. Có, vì đây là giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và phù hợp với lứa tuổi.
B. Không, vì A chưa đủ 18 tuổi nên mọi giao dịch đều phải có sự đồng ý của cha mẹ.
C. Bị vô hiệu do bên bán đã giao kết hợp đồng với người chưa thành niên.
D. Chỉ có hiệu lực khi A đủ 18 tuổi và xác nhận lại giao dịch này.

Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện mặt chủ quan của một vi phạm pháp luật?
A. Trạng thái tâm lý, bao gồm lỗi, động cơ và mục đích của chủ thể.
B. Hành vi trái pháp luật của chủ thể và hậu quả xảy ra.
C. Thời gian, địa điểm và công cụ thực hiện hành vi.
D. Đặc điểm về nhân thân và năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể.

Câu 25. Trong một quan hệ pháp luật, nội dung của quan hệ đó được cấu thành bởi yếu tố nào?
A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của các chủ thể tham gia.
B. Các sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ.
C. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia quan hệ.
D. Lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các bên hướng tới khi tham gia.

Câu 26. Khác với các quy phạm xã hội khác, quy phạm pháp luật có đặc điểm gì?
A. Luôn được thể hiện dưới một hình thức văn bản xác định.
B. Luôn phù hợp với các chuẩn mực đạo đức tồn tại trong xã hội.
C. Được hình thành một cách tự phát trong quá trình phát triển xã hội.
D. Có tính bắt buộc tuân thủ đối với mọi thành viên trong xã hội.

Câu 27. Tòa án nhân dân huyện X xét xử một vụ tranh chấp đất đai. Trong quá trình giải quyết, Tòa án nhận thấy có một tập quán của người dân tộc thiểu số tại địa phương về lối đi qua đã tồn tại lâu đời, không trái luật và đạo đức. Tòa án có thể áp dụng tập quán này không?
A. Có, nếu pháp luật không có quy định và các bên không có thỏa thuận khác.
B. Không, vì Tòa án chỉ được phép áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật.
C. Chỉ được áp dụng nếu tập quán đó đã được ghi nhận trong Hiến pháp.
D. Chỉ được áp dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Câu 28. Cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án?
A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao.
D. Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 29. Một trong những chức năng cơ bản của pháp luật là gì?
A. Chức năng quyết định đường lối phát triển kinh tế.
B. Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội.
C. Chức năng thay thế hoàn toàn các quy phạm đạo đức.
D. Chức năng tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội.

Câu 30. Mục đích chính của việc áp dụng hình phạt trong luật hình sự là gì?
A. Chỉ nhằm trừng trị người phạm tội để thỏa mãn yêu cầu của người bị hại.
B. Chủ yếu nhằm bù đắp những thiệt hại về vật chất do tội phạm gây ra.
C. Không chỉ trừng trị mà còn giáo dục người phạm tội và phòng ngừa chung.
D. Thể hiện quyền lực tuyệt đối của nhà nước trong việc trấn áp tội phạm.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận