Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương VNUHCM là bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Pháp luật đại cương tại Đại học Quốc gia TP.HCM (VNUHCM), hệ thống đại học trọng điểm quốc gia với nhiều trường thành viên có đào tạo khối ngành luật và kinh tế. Tài liệu bậc đại học được tham khảo từ chương trình giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL), do ThS. Trần Thị Mai Phương, giảng viên Khoa Luật – UEL, năm 2025 biên soạn. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức pháp lý nền tảng như bản chất và vai trò của pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, quy phạm pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với các ngành luật chủ yếu như Hiến pháp, Dân sự và Hành chính.
Bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương VNUHCM trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng theo từng chương học, câu hỏi có đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên luyện tập hiệu quả và nắm vững kiến thức. Giao diện thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên các trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM tự tin vượt qua kỳ thi Pháp luật đại cương.
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Quốc gia TPHCM VNUHCM
Câu 1: Theo lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân cốt lõi và trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Nhà nước là gì?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
B. Sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và cuộc đấu tranh không thể hòa giải.
C. Nhu cầu tổ chức các hoạt động thủy lợi và chống ngoại xâm của cộng đồng.
D. Ý chí và mong muốn của giai cấp thống trị nhằm thiết lập trật tự xã hội.
Câu 2: Hình thái kinh tế – xã hội nào trong lịch sử được xác định là chưa có sự tồn tại của Nhà nước?
A. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thủy.
C. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.
D. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.
Câu 3: Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, tổ chức thị tộc được hình thành dựa trên cơ sở nền tảng nào?
A. Một xã hội có giai cấp và nhà nước được tổ chức chặt chẽ.
B. Một tập hợp những người không có cùng huyết thống nhưng sống chung lãnh thổ.
C. Một tập đoàn người có cùng quan hệ huyết thống, gắn bó với nhau.
D. Một tổ chức mang tính độc lập, tự phát của những cá nhân riêng lẻ.
Câu 4: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Nhà nước khẳng định rằng:
A. Nhà nước là một hiện tượng tự nhiên, tồn tại vĩnh viễn cùng xã hội loài người.
B. Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, chỉ ra đời và tồn tại khi có giai cấp.
C. Nhà nước là một hiện tượng vĩnh cửu, bất biến qua các giai đoạn lịch sử.
D. Nhà nước là sản phẩm của thỏa ước xã hội, do mọi người trong xã hội lập nên.
Câu 5: Khi nghiên cứu về nguồn gốc của Nhà nước, khẳng định nào sau đây là SAI?
A. Nhà nước là một sản phẩm của xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định.
B. Nhà nước xuất hiện ngay từ thời kỳ đầu của lịch sử xã hội loài người.
C. Sự ra đời của nhà nước gắn liền với sự xuất hiện của chế độ tư hữu và giai cấp.
D. Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, sẽ tiêu vong khi các điều kiện tồn tại mất đi.
Câu 6: Khi nghiên cứu về bản chất của Nhà nước, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ thể hiện bản chất xã hội một cách thuần túy.
B. Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ là bộ máy chuyên chính của riêng giai cấp thống trị.
C. Bất cứ nhà nước nào cũng chỉ thể hiện bản chất giai cấp một cách rõ nét.
D. Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện sự thống nhất giữa bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 7: Bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?
A. Là công cụ sắc bén nhất để quản lý, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
B. Là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
C. Là công cụ để bảo vệ và thực hiện lợi ích của giai cấp cầm quyền.
D. Là một tổ chức để duy trì an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Câu 8: Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?
A. Duy trì sự thống trị về chính trị, kinh tế và tư tưởng của giai cấp cầm quyền.
B. Sử dụng bộ máy bạo lực để trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị trị.
C. Tổ chức và quản lý các vấn đề chung của toàn xã hội, phục vụ lợi ích chung.
D. Ban hành pháp luật để hợp pháp hóa ý chí của giai cấp thống trị.
Câu 9: Trong các chức năng cơ bản của nhà nước, chức năng nào được xem là quan trọng và quyết định nhất?
A. Bảo đảm trật tự, an toàn và ổn định của toàn xã hội.
B. Tổ chức và quản lý nền kinh tế – xã hội của đất nước.
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
D. Thiết lập quan hệ hợp tác với các quốc gia khác.
Câu 10: Khi nghiên cứu về chức năng của nhà nước, khẳng định nào sau đây là SAI?
A. Chức năng đối nội và đối ngoại có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại.
B. Chức năng đối nội là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại.
C. Kết quả của chức năng đối ngoại có tác động trở lại việc thực hiện chức năng đối nội.
D. Chức năng đối ngoại luôn có vai trò quan trọng hơn chức năng đối nội.
Câu 11: Trong hệ thống bộ máy nhà nước, tổ chức nào sau đây có quyền lực công?
A. Các tổng công ty nhà nước.
B. Các tập đoàn kinh tế tư nhân.
C. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
D. Các cơ quan nhà nước các cấp.
Câu 12: Hình thức chính thể của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
A. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ tư sản.
B. Hình thức chính thể quân chủ hạn chế (lập hiến).
C. Hình thức chính thể cộng hòa lưỡng tính (hỗn hợp).
D. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân.
Câu 13: Hệ thống các phương pháp và thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước Việt Nam sử dụng để thực thi quyền lực nhà nước được xác định là chế độ chính trị nào?
A. Chế độ dân chủ đại nghị.
B. Chế độ cộng hòa dân chủ.
C. Chế độ dân chủ tư sản.
D. Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Định nghĩa: “Nhà nước là một bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác” là của ai?
A. C. Mác.
B. Ph. Ăngghen.
C. V.I. Lênin.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 15: Quốc gia nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước là nhà nước liên bang?
A. Việt Nam.
B. Pháp.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 16: Quốc gia nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước là nhà nước đơn nhất?
A. Đức.
B. Australia.
C. Singapore.
D. Hoa Kỳ.
Câu 17: Nhà nước nào sau đây không thuộc kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam.
B. Trung Quốc.
C. Campuchia.
D. Cuba.
Câu 18: Đặc trưng cơ bản của chế độ phản dân chủ là gì?
A. Thực hiện nền dân chủ một cách hạn chế, hình thức.
B. Trao cho công dân một số quyền tự do cơ bản.
C. Thủ tiêu các quyền tự do dân chủ của nhân dân.
D. Duy trì sự bất bình đẳng trong một số lĩnh vực.
Câu 19: Hình thức chính thể cộng hòa quý tộc còn được biết đến với tên gọi khác là gì?
A. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ.
B. Hình thức chính thể cộng hòa nghị viện.
C. Hình thức chính thể cộng hòa tổng thống.
D. Hình thức chính thể cộng hòa lưỡng tính.
Câu 20: Trong hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối, quyền lực của nhà vua được xác định như thế nào?
A. Bị hạn chế bởi Hiến pháp và pháp luật.
B. Không bị giới hạn, mang tính vô hạn và tuyệt đối.
C. Phải chia sẻ quyền lực với nghị viện do dân bầu ra.
D. Chỉ mang tính tượng trưng, nghi lễ trong đối nội, đối ngoại.
Câu 21: Hình thức chính thể cộng hòa đại nghị còn được gọi là gì?
A. Chính thể cộng hòa nghị viện.
B. Chính thể cộng hòa tổng thống.
C. Chính thể cộng hòa lưỡng tính.
D. Chính thể cộng hòa quý tộc.
Câu 22: Việt Nam có quan hệ ngoại giao với các khu vực và tổ chức nào trên thế giới?
A. Chỉ với các nước châu Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. Chỉ với các nước châu Phi, châu Mỹ và các nước thuộc khối XHCN cũ.
C. Với hầu hết các quốc gia trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị.
D. Chỉ với các nước châu Âu, châu Mỹ và các tổ chức kinh tế lớn.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quốc hội được bầu bởi đối tượng nào?
A. Mọi công dân Việt Nam sinh sống trên lãnh thổ.
B. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực pháp luật.
C. Công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, không phân biệt quốc tịch.
D. Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống và làm việc.
Câu 24: Trong những bản chất sau đây, bản chất nào thể hiện thuộc tính chính trị của nhà nước?
A. Nhà nước có chủ quyền quốc gia tối cao.
B. Nhà nước thể hiện và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội.
C. Nhà nước đặt ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
D. Nhà nước quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
Câu 25: Trong bộ máy nhà nước, cơ quan nào có vai trò chính trong việc tổ chức thực hiện pháp luật trên thực tế?
A. Cơ quan hành chính nhà nước.
B. Cơ quan quyền lực nhà nước.
C. Cơ quan xét xử và kiểm sát.
D. Cơ quan lập pháp tối cao.
Câu 26: Trong hệ thống các quyền của Tòa án, quyền nào được xem là quyền năng tư pháp cốt lõi?
A. Quyền truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Quyền xét xử các vụ án và quyết định hình phạt.
D. Quyền điều tra và thu thập chứng cứ của vụ án.
Câu 27: Việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào?
A. Tập trung dân chủ; Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng; Pháp chế XHCN.
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát.
C. Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quản lý nhà nước.
D. Đảm bảo tính độc lập tuyệt đối giữa các nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Câu 28: Khi nghiên cứu về bộ máy nhà nước Việt Nam, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chính phủ có quyền giám sát toàn bộ hoạt động của Quốc hội và Tòa án.
B. Quốc hội là cơ quan nắm giữ và thực hiện cả ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
C. Hội đồng nhân dân do nhân dân địa phương trực tiếp bầu ra, đại diện cho ý chí của mình.
D. Ủy ban nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do Hội đồng nhân dân lập ra.
Câu 29: Trong cơ cấu bộ máy nhà nước Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Quốc hội?
A. Quốc hội là cơ quan ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật.
B. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
C. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp.
D. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, thực thi pháp luật.
Câu 30: Việc thực hiện quyền lực trong nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Quyền lực nhà nước là thống nhất, không phân chia nhưng có sự phân công, phối hợp.
B. Thực hiện nguyên tắc phân chia quyền lực một cách rạch ròi, độc lập (tam quyền phân lập).
C. Quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp được giao tách bạch cho ba cơ quan riêng biệt.
D. Tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước vào Quốc hội và Chính phủ để điều hành.
Câu 31: Cơ quan thường trực của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan nào?
A. Hội đồng dân tộc của Quốc hội.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Ủy ban kinh tế và ngân sách.
D. Ủy ban đối nội và đối ngoại.
Câu 32: Việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam được tiến hành theo nguyên tắc nào?
A. Toàn bộ quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, do nhân dân là chủ thể tối cao.
B. Quyền lực nhà nước thuộc về người đứng đầu nhà nước, do nhân dân ủy thác.
C. Quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ vào trong tay của giai cấp lãnh đạo.
D. Toàn bộ quyền lực nhà nước thuộc về Quốc hội, cơ quan đại biểu cao nhất.
Câu 33: Bộ máy nhà nước nói chung thường được cấu thành bởi bao nhiêu hệ thống cơ quan?
A. Một hệ thống cơ quan duy nhất.
B. Hai hệ thống cơ quan chính.
C. Ba hệ thống cơ quan cơ bản.
D. Bốn hệ thống cơ quan chính.
Câu 34: Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nhà nước kiểu mới đầu tiên ở Đông Nam Á, ra đời vào năm nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1945.
C. Năm 1954.
D. Năm 1975.
Câu 35: Việc tổ chức và thực hiện quyền lực của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tam quyền phân lập một cách tuyệt đối.
B. Tập quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Phân quyền một cách tương đối.
D. Đối trọng và kiềm chế quyền lực.
Câu 36: Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Là nhà nước chỉ của giai cấp công nhân và nông dân.
B. Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
C. Là nhà nước chịu sự giám sát của các tổ chức quốc tế.
D. Là nhà nước chuyên chính vô sản một cách tuyệt đối.
Câu 37: Chức năng đối nội của Nhà nước Việt Nam được thực hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Gia nhập các tổ chức quốc tế và khu vực để hội nhập.
B. Thiết lập các quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
C. Tổ chức và quản lý các mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học.
D. Bảo vệ tổ quốc và an ninh quốc gia trước các mối đe dọa.
Câu 38: Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cấu thành bởi các loại cơ quan nào sau đây?
A. Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp.
B. Cơ quan Quốc hội, cơ quan Chính phủ, cơ quan xét xử.
C. Cơ quan quyền lực, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát.
D. Cơ quan lập hiến, cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp.
Câu 39: Trong bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc hội có những đặc điểm nào?
A. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
B. Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
C. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
D. Bao gồm cả ba đặc điểm: quyền lực cao nhất, đại biểu cao nhất và lập hiến, lập pháp.
Câu 40: Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Nhà nước đơn nhất.
B. Nhà nước liên bang.
C. Nhà nước liên minh.
D. Nhà nước tự trị.