Trắc nghiệm Pháp luật kinh tế đề 9 là một phần trong bộ đề thi môn Pháp Luật Kinh Tế, được thiết kế đặc biệt cho sinh viên các khối ngành Kinh tế tại các trường đại học như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) và Đại học Luật TP.HCM. Đề thi này dành cho sinh viên từ năm 2 trở lên, giúp kiểm tra và củng cố kiến thức về hệ thống pháp luật liên quan đến kinh doanh, bao gồm luật doanh nghiệp, hợp đồng, pháp luật về đầu tư và sở hữu trí tuệ. Với các câu hỏi bám sát thực tế, đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích và áp dụng pháp luật trong các tình huống cụ thể. Hãy cùng khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để đánh giá năng lực của mình nhé!
Đề thi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế đề 9 (có đáp án)
Câu 1: Công ty TNHH 1 thành viên: Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu thành viên dự họp?
A. 100%
B. Ít nhất là ½
C. Ít nhất là ¾
D. Ít nhất là 2/3
Câu 2: Công ty giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Câu 3: Phát biểu về công ty cổ phần nào sau đây là sai?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
B. Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên 15 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác
D. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về công ty là sai?
A. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác
B. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại
C. Muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thực hiện bằng cách tăng hoặc giảm phần vốn góp của các thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn
D. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc
Câu 5: Cơ quan nào sau đây có khả năng tiếp nhận hồ sơ đăng kí kinh doanh:
A. Phòng đăng kí kinh doanh trong sở kế hoạch và đầu tư
B. Phòng đăng kí kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Phòng tài chính kế toán thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 6: Loại giấy tờ nào sau đây không cần có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh:
A. Điều lệ công ty
B. Sổ đỏ
C. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
D. A và B
Câu 7: Chọn câu sai?
A. Công ty đối nhân là một loại hình công ty kinh doanh mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ, quen biết, tin cậy lẫn nhau
B. Các thành viên của công ty đối nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty
C. Các thành viên của công ty đối vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ
D. Công ty đối nhân luôn được công nhận là pháp nhân
Câu 8: Loại công ty nào bắt buộc tất cả các thành viên phải có chứng chỉ hành nghề:
A. Công ty TNHH 1 & 2 thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. A và C đúng
Câu 9: Sau khi toà án ra quyết định công nhận phiên hoà giải thành, người khởi kiện có quyền kháng nghị theo thủ tục nào sau đây:
A. Thủ tục phúc thẩm
B. Thủ tục tái thẩm
C. Theo thủ tục giám đốc thẩm
D. Không có quyền kháng nghị
Câu 10: Các loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể chuyển đổi cho nhau:
A. Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên
B. Công ty cổ phần và công ty TNHH
C. Công ty nhà nước và công ty TNHH 1 thành viên
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Điều 2, pháp luật hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 qui định: Hợp đồng kinh tế được kí kết giữa các bên sau đây:
A. Cá nhân và pháp nhân
B. Pháp nhân và pháp nhân
C. Pháp nhân và cá nhân có đăng kí kinh doanh
D. Tất cả đáp án đúng
Câu 12: Tòa án trả lại đơn kiện khi xảy ra trường hợp nào sau đây:
A. Người khởi kiện không đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền khởi kiện
B. Hết thời hạn thông báo mà người khởi kiện không đến toà án làm thủ tục thụ lý vụ án trừ trường hợp có lý do chính đáng
C. Vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà mà toà án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện khởi kiện
D. A, B đúng
Câu 13: Mỗi công ty chỉ có thể có nhiều nhất bao nhiêu con dấu:
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tùy ý
Câu 14: Người nào sau đây có quyền kí 1 hợp đồng mà ko cần người đại diện theo pháp luật:
A. Dưới 6 tuổi
B. 6 – 15 tuổi
C. 15-18 tuổi
D. Tất cả đáp án trên
Câu 15: Đối tượng nào sau đây không có tư cách trở thành thành viên của công ty:
A. Chi tiền để mua tài sản cho công ty
B. Góp vốn để thành lập công ty
C. Mua phần góp vốn của thành viên công ty
D. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty
Câu 16: Loại hình công ty nào sau đây không được giảm vốn điều lệ:
A. Công ty TNHH 1 thành viên
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Công ty CP
D. Công ty hợp danh
Câu 17: Theo điều 17, Bộ luật tố tụng dân sự, bộ phận nào được quyền tham gia xét xử nhiều lần trong 1 vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm:
A. Hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao
B. UB thẩm phán toà án nhân dân cấp tỉnh
C. A, B đúng
D. A,B sai
Câu 18: Tên công ty nào sau đây không được chấp thuận để thành lập công ty:
A. Hitler
B. Đảng xinh
C. Vô danh
D. Tất cả đáp án trên
Câu 19: Một công ty TNHH mới thành lập với 100% vốn nhà nước, nếu muốn giữ lại chữ “nhà nước” trong tên công ty, ta nên chọn phương án nào:
A. Công ty TNHH 1 thành viên nhà nước
B. Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 20: Hồ sơ đăng kí kinh doanh như thế nào được coi là hợp lệ:
A. Có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của luật Doanh nghiệp
B. Các giấy tờ có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật
C. Phải đảm bảo tính chính xác và trung thực của hồ sơ
D. A và B đều đúng
Câu 21: Trong công ty cổ phần, cổ phần được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu được chia thành:
A. Cổ phần cổ đông – cổ phần ưu đãi biểu quyết
B. Cổ phần cổ đông – cổ phần ưu đãi cổ phần cổ đông – cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
C. Cổ phần cổ đông – cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
D. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức – cổ phần cổ đông
Câu 22: Cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần là:
A. Hội đồng quản trị
B. Đại diện hội đồng cổ đông
C. Ban kiểm soát
D. Chủ tịch hội đồng quản trị
Câu 23: Thành viên ban kiểm soát của công ty cổ phần:
A. Phải là cổ đông của công ty cổ phần
B. Không nhất thiết phải là cổ đông của công ty cổ phần
C. Phải có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời với thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc
D. Cả B và C đều đúng
Câu 24: Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của mình cho:
A. Người không phải thành viên của công ty
B. Thành viên còn lại của công ty theo tỷ lệ góp vốn
C. Người không phải là thành viên của công ty nếu thành viên còn lại không mua hết hoặc không mua
D. Cả b và C đều đúng
Câu 25: Công ty TNHH hai thành viên gồm có:
A. Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát (nếu có 10 thành viên trở lên)
B. Hội đồng cổ đông, giám đốc, hội đồng quản trị
C. Hội đồng thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (hoặc tổng giám đốc), ban kiểm soát (nếu có 11 thành viên trở lên)
D. Cả ba câu trên đều sai
Câu 26: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên thì:
A. Chủ tịch hội đồng thành viên không thể kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc
B. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc
C. Nhiệm kỳ của chủ tịch hội đồng thành viên không quá 5 năm
D. Cả B và C đều đúng
Câu 27: Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải sở hữu ít nhất vốn điều lệ của công ty là:
A. 30%
B. 10%
C. 20%
D. 15%
Câu 28: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được:
A. Phát hành cổ phần
B. Tăng vốn điều lệ
C. Giảm vốn điều lệ
D. Cả A và C đều đúng
Câu 29: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty một thành viên trong trường hợp có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền:
A. Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc, hoặc kiểm soát viên
B. Hội đồng quản trị, giám đốc, hoặc tổng giám đốc, kiểm soát viên
C. Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, kiểm soát viên
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 30: Trong công ty hợp danh các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty:
A. Bằng số vốn điều lệ
B. Bằng toàn bộ tài sản của mình
C. Không phải chịu trách nhiệm
D. Cả ba câu trên đều sai
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.