Trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị kinh doanh quốc tế
Trường: Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: TS Nguyễn Quang Trung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 Phút
Số lượng câu hỏi: 54 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị kinh doanh quốc tế
Trường: Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: TS Nguyễn Quang Trung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 Phút
Số lượng câu hỏi: 54 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành kinh tế

Mục Lục

Trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế là môn trong ngành kinh doanh quốc tế. Trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế là một đề thi đánh giá đồng thời giúp các bạn hệ thống lại được các kiến thức trong quá trình học tập. Bộ đề thi bao gồm 3 chương căn bản tất cả có 54 câu sắp xếp theo thứ dễ tới khó ngoài ra cung cấp đáp án để các bạn thuận tiện trong việc tham khảo cũng như thi thử.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ 

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ 

KDQT_VN1_C1_1: Hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm: ( Xuất khẩu hàng hóa/dịch vụ O Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDIO Liên doanh, liên kết đầu tư (hợp đồng quản lý, nhượng quyền kinh doanh được phép) 

Tất cả các biểu thức trên 

KDQT_VN1_C1_2: Tất cả hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài được gọi là 

Sản phẩm nội địa Sản phẩm xuất khẩu 

O Sản phẩm quốc gia 

Sản phẩm nhập khẩu 

KDQT_VN1_C1_3: Bất tận một diễn đàn thương mại giao dịch ra biên giới giới của hai hay nhiều quốc gia được gọi là 

O Xuất khẩu 

Thương mại điện tử 

Kinh doanh quốc tế 

O Nhập khẩu 

KDQT_VN1_C1_4: Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây? 

Nhãn hiệu toàn cầu 

Xuất khẩu Mỹ 

Nhập khẩu Mỹ 

O Sản phẩm được chuẩn hóa 

KDQT_VN1_C1_5: Một công ty mở rộng đầu tư (dưới dạng tiếp thị sản phẩm hoặc các công ty sản xuất) ở nhiều quốc gia gia được gọi là ở Công ty xuất khẩu trực tiếp 

Công ty đa quốc gia 

Công ty nước ngoài 

O Công ty có mối quan hệ làm ăn toàn cầu 

KDQT_VN1_C1_6: Cách đơn giản nhất để chữa lành một thị trường nước ngoài thông qua 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài 

Liên kết đầu tư 

O Sản phẩm hợp đồng 

Xuất khẩu 

KDQT_VN1_C1_7: Một sự đồng ý theo đó một công ty cho công ty khác được phép sử dụng tên, sản phẩm, bằng sáng chế, nhãn dấu hiệu, nguyên liệu nguyên và các sản phẩm được sản xuất được gọi là

Cấp phép kinh doanh 

O Liên kết đầu tư 

Đầu trực tiếp 

Giao dịch thương mại 

O Nhập khẩu 

KDQT_VN1_C1_8: MNC là từ viết tắt của 

O Các công ty đa quốc gia 

Tập đoàn đa quốc gia 

O Văn hóa đa quốc gia 

Ủy ban miền Bắc tương trợ 

KDQT_VN1_C1_9: Khi 2 công ty cùng bắt tay hợp tác để sản xuất các sản phẩm mới được gọi là 

O Sát nhập 

Liên kết đầu tư 

O Mua lại 

O Sản xuất thuận lợi 

KDQT_VN1_C1_10: WTO là từ viết tắt của 

O Hiệp hội công nghệ thế giới 

O Tổ chức giờ thế giới 

Tổ chức thương mại thế giới 

O Tổ chức du lịch thế giới 

KDQT_VN1_C1_11: thế cạnh tranh của công ty là có lợiót trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải khai thác thị trường nước ngoài bằng cách

O Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 

Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài

Xuất khẩu 

Tất cả đều đúng 

KDQT_VN1_C1_12: If thế cạnh tranh của công ty là có lợiót trên  nguồn đặc biệt của công cụ, đồng thời mang lại lợi ích cho việc chuyển đổi này  đổi trong công ty thì công ty khai thác thị trường nước ngoài bằng cách: 

O Thương mại xuất nhập khẩu 

O Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 

Liên doanh liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài 

Tất cả đều đúng 

KDQT_VN1_C1_13: là sản phẩm không thể buôn bán vì những khó khăn về vận chuyển hoặc những giới hạn về nhập khẩu thì để tiếp cận thị trường nước ngoài, công ty sẽ sử dụng hình ảnh thức

Thương mại xuất nhập khẩu 

O Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 

( Liên doanh liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài 

Cả đầu tư và liên doanh 

KDQT_VN1_C1_14: Việc cấp phép sử dụng những điều này nguồn lực của 

công cụ thường được sử dụng trong những ngành nào? 

O Công nghệ phần mềm 

Thiết bị, máy tính sự kiện 

Ngành hóa chất, Dược phẩm 

O Không phải những chuyên ngành này

KDQT_VN1_C1_15: Lợi nhuận của những khoản này công ty liên minh được phân tích như thế nào là tùy chọn

O Mục tiêu chiến lược của hai bên đối tác

O Mức đóng góp của hai bên 

Lĩnh vực năng lực của công ty 

Cả 3 yếu tố trên. 

KDQT_VN1_C1_16: Lợi ích của các công ty đa quốc gia mang lại cho nước chủ nhà? 

O Giảm việc làm trong nước 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Tiếp thu kỹ thuật và công nghệ từ nước ngoài. 

O Có thể phá vỡ chính sách tiền tệ trong nước 

KDQT_VN1_C1_17: Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro ít nhất? 

O Cấp phép kinh doanh

O Nhượng quyền thương hiệu.

Hợp đồng quản lý. 

Chìa khóa trao tay 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài 

O Xuất nhập khẩu 

KDQT_VN1_C1_18: Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro cao nhất? 

Cấp phép kinh doanh

Nhượng quyền thương hiệu. 

Hợp đồng quản lý

Chìa khóa trao tay 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài 

O Xuất nhập khẩu 

KDQT_VN1_C1_19: Lựa chọn một phương thức thâm nhập thị trường quốc tế tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? O Năng lực cốt lõi của công ty. 

O Chiến lược của công ty. 

O Rủi ro về kinh tế, chính trị. 

O Lợi thế cạnh tranh của quốc gia. O Hàng rào thương mại quốc tế 

Tất cả các yếu tố trên 

KDQT_VN1_C1_20: Trong phát biểu sau Trong khoảng thời gian gần đây (2009 – 2013) lượng FDI toàn cầu đang xu hướng tập trung nhiều nhất vào các quốc gia G20”. Trong phát biểu trên G20 được hiểu là

O 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới

20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển.

20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước phát triển

O 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước kém phát triển.

KDQT_VN1_C1_21: Kể tên 3 hình thức kinh doanh quốc tế phổ biến 

nhất? 

O Cấp phép kinh doanh

O Nhượng quyền thương hiệu

Liên doanh – liên kết đầu tư. Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này 

O Chìa khóa trao tay 

Đầu tư  trực tiếp nước ngoài Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này

Thương mai xuất nhập khẩu Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này 

O Đầu tư gián tiếp nước ngoài 

KDQT_VN1_C1_22: Kể tên 3 khu vực kinh tế có kim ngạch xuất nhập khẩu cao nhất thế giới trong giai đoạn hiện nay

O Trung Đông. 

Liên minh châu Âu Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này Nam Mỹ. 

Châu Á. Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này 

Bắc Mỹ Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này 

O CIS 

KDQT_VN1_C1_23: Hãy chọn 2 quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất thế giới hiện nay

O Nhật Bản

Trung Quốc. Giải thích: 50% số điểm cho câu này 

(ĐứcPháp 

Mỹ Giải thích: 50% số điểm cho câu này 

O Ấn Độ 

O CIS 

KDQT_VN1_C1_24: Chọn 3 lý do là động lực trở thành các MNEs của các công ty trong nước: 

Tối thiểu hóa rủi ro ở thị trường trong nước và quốc tế 

Nhu cầu vượt qua hàng rào thuế quan: EU, NAFTA… 

O Sát nhập các doanh nghiệp trong nước 

Sử dụng hiệu quả các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh: lợi nhuận lẫn chi phí 

O Vận động, tranh thủ sự ủng hộ ưu đãi từ các chính sách trong nước 

KDQT_VN1_C1_25: Chọn 2 khả năng rủi ro lớn nhất của trường hợp cấp phép kinh doanh là? 

Có thể phí cấp quyền thu được hàng năm không cao. 

O Nguy cơ công ty nhận cấp phép phá sản 

Nguy cơ lộ bí mật công nghệ Giải thích: 50% số điểm cho câu này Nguy cơ tạo đối thủ cạnh tranh trực tiếp Giải thích: 50% số điểm cho câu này 

O Một số nguy cơ khác liên quan đến yếu tố pháp luật chính trị 

KDQT_VN1_C1_26: Sắp xếp theo thứ tự mức độ rủi ro từ thấp đến cao của các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế 

  1. Thương mại xuất nhập khẩu 
  2. Cấp phép kinh doanh 
  3. Nhượng quyền thương mại 
  4. Hợp đồng quản lý 
  5. Chìa khóa trao tay. 
  6. Liên doanh góp vốn 
  7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 

(1) Mức rủi ro ít nhất -> D. Hợp đồng quản lý 

(2) – -> C. Nhượng quyền thương mại 

(3) -> E. Chìa khóa trao tay. 

(4) -> B. Cấp phép kinh doanh 

(5) -> A. Thương mại xuất nhập khẩu 

(6) -> F. Liên doanh – góp vốn 

(7) Mức rủi ro cao nhất -> G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 

KDQT_VN1_C1_27: Thông thường, bước cuối cùng trong quá trình 

hội nhập quốc tế là

O Xây dựng các chi nhánh bán hàng ở nước ngoài. 

Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. 

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. 

Cấp phép kinh doanh

KDQT_VN1_C1_28: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của một công ty đa quốc gia? 

ít nhất một nữa các giám đốc là người nước ngoài. 

O Có ít nhất 30% thị phần kinh doanh của công ty tại thị trường nước ngoài. 

Các công ty con ở nước ngoài phù hợp tốt với môi trường văn hóa sở tại. 

O Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài lớn hơn doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước. 

KDQT_VN1_C1_29: Cụm từ viết tắt nào sau đây đề cập đến một thỏa thuận quốc tế liên quan đến bảo vệ “quyền sở hữu trí tuệtrong thương mại quốc tế? 

TRIPS 

UNIDO 

O OECD 

O UNCTAD 

O IBRD 

KDQT_VN1_C1_30: Điều nào sau đây là đặc điểm của trường hợp cấp phép kinh doanh? 

O Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng công nghệ của công ty. 

O Cấp phép kinh doanh được sử dụng để tránh những rủi ro khi công 

ty trực tiếp thâm nhập vào thị trường nước ngoài. 

O Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng 

một số bằng sáng chế hoặc nhãn hiệu của công ty

Tất cả các đáp án trên. 

KDQT_VN1_C1_31: Thông thường, ở giai đoạn đầu các công ty thường mở rộng hoạt động kinh doanh ra quốc tế bằng cách O Thiết lập một đơn vị kinh doanh quốc tế. 

O Thuê một công ty tư vấn để tạo ra một công ty con lớn ở nước ngoài. 

O Thành lập một bộ phận quốc tế

Thực hiện kinh doanh như là phần mở rộng của hoạt động kinh doanh trong nước 

KDQT_VN1_C1_32: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một công ty đa quốc gia? 

Công ty luôn luôn bắt đầu quá trình hội nhập quốc tế thông qua việc cấp phép kinh doanh. 

O Các công ty con luôn thích nghi với môi trường trong nước và môi trường kinh doanh của nước sở tại. 

O Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài không hẳn luôn cao hơn so với doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước

O Các công ty con và các bộ phận liên kết với nhau theo một tầm nhìn chiến lược chung. 

KDQT_VN1_C1_33: Quản lý kinh doanh quốc tế khác với quản lý kinh doanh trong nước ở tất cả các lý do sau, NGOẠI TRỪ

Kinh doanh ở các nước khác nhau

O Các giao dịch quốc tế liên quan đến các đồng tiền khác nhau. 

Các vấn đề quản lý trong kinh doanh quốc tế được thu hẹp hơn so với hoạt động kinh doanh trong nước. 

O Doanh nghiệp quốc tế phải tìm cách hoạt động trong điều kiện ràng buộc về sự can thiệp của chính phủ về hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư

O Giao tiếp trong môi trường đa ngôn ngữ

KDQT_VN1_C1_34: Khoản thu từ hoạt động du lịch quốc tế được tính vào: 

Xuất khẩu. 

O Nhập khẩu

Cả nhập khẩu và xuất khẩu

O Không có ở trên

CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ 

KDQT_VN1_C2_2: Trong giao tiếp công sở, việc sếp nam tặng hoa cho thư kí để bày tỏ sự cảm kích về sự giúp đỡ là

O Vấn đề bình thường và được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa 

O Vấn đề không bình thường và không được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa 

Tùy thuộc vào đặc điểm văn hóa giao tiếp công sở ở mỗi quốc gia

. O Tùy thuộc vào mục đích của vị sếp nam này. 

KDQT_VN1_C2_3: Hàng rào phi thuế quan bao gồm: 

O Hạn ngạch, thuế giá trị gia tăng, luật chống bán phá giá 

Hạn ngạch, hàng rào kỹ thuật, luật chống bán phá giá, quan liêu 

hải quan 

O Hàng rào kỹ thuật, quan liêu hải quan, thuế giá trị gia tăng, quy định giá trần 

O Tất cả đều sai 

KDQT_VN1_C2_4: Sự hạn chế trong giao dịch thương mại quốc tế có thể bao gồm các các hàng rào phi thuế quan, chẳng hạn như 

và 

Thuế suất, thuế quan 

Hạn ngạch, quy định kỹ thuật 

O Thuế, phí 

O Trợ cấp, thuế 

KDQT_VN1_C2_5: Bản phá giá đề cập đến vấn đề: 

O Xuất khẩu các sản phẩm mà trong nước không có nhu cầu ra bên ngoài 

Xuất khẩu các sản phẩm với mức giá thấp hơn chi phí sản xuất ở nước nhập khẩu 

O Chỉ xuất khẩu các sản phẩm chất lượng xấu nhất 

( Tất cả đều đúng 

KDQT_VN1_C2_6: Rủi ro chính trị bao gồm: 

O Rủi ro quyền sở hữu 

O Rủi ro quyền chuyển giao 

O Rủi ro hoạt động 

Tất cả các rủi ro trên 

KDQT_VN1_C2_7: Một mức thuế 20 cents trên mỗi đơn vị tỏi nhập 

khẩu là một ví dụ của: 

Thuế cụ thể 

O Thuế giá trị 

O Thuế định danh 

O Thuế bảo vệ nhập khẩu 

KDQT_VN1_C2_8: Các công cụ chủ yếu trong chính sách phi thuế 

quan của hoạt động thương mại quốc tế : hạn ngạch (quota) hạn 

chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất khẩu và 

Bảo hộ hàng sản xuất trong nước 

O Cấm nhập khẩu

Bán phá giá 

Những quy định chủ yếu về tiêu chuẩn kỹ thuật 

KDQT_VN1_C2_9: Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là: 

Chính sách thả nổi có kiểm soát của nhà nước 

Thả nổi 

Tự do

O Nhà nước hoàn toàn kiểm soát 

KDQT_VN1_C2_10: Sức mua của đồng nội tệ giảm so với động ngoại tệ làm cho

Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu gặp khó khăn. 

Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu thuận lợi. 

O Xuất khẩu gặp khó khăn và nhập khẩu thuận lợi. 

O Xuất khẩu khó khăn và nhập khẩu khó khăn. 

KDQT_VN1_C2_11: Vai trò của thuế quan trong thương mại quốc 

tế? 

Điều tiết xuất nhập khẩu, bảo hộ thị trường nội địa 

O Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước 

Giảm thất nghiệp trong nước 

Tất cả các câu trên 

KDQT_VN1_C2_12: Nếu như đồng Việt Nam tăng giá so với đồng Đôla Mỹ thì sẽ dẫn đến: 

Xuất khẩu của Việt Nam giảm 

Xuất khẩu của Việt Nam tăng 

( Xuất khẩu của Mỹ giảm 

O Nhập khẩu của Mỹ tăng 

KDQT_VN1_C2_13: Thuế quan nhập khẩu làm cho: 

Tăng giá nội địa của hàng nhập khẩu 

Tăng mức tiêu dùng trong nước 

Giảm giá nội địa của hàng nhập khẩu 

Cả tăng giá nội địa và tăng tiêu dùng trong nước 

KDQT_VN1_C2_14: Công cụ hạn chế xuất khẩu tự nguyện được sử dụng trong trường hợp: 

Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một số mặt hàng

Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng

Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá lớn ở một số mặt hàng

Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng

KDQT_VN1_C2_15: Sự khác biệt của hạn ngạch nhập khẩu so với thuế quan nhập khẩu

O Hạn ngạch nhập khẩu không đem lại thu nhập cho chính phủ và không có tác dụng hỗ trợ cho các loại thuế khác 

O Hạn ngạch nhập khẩu có thể biến một doanh nghiệp trong nước thành một nhà độc quyền 

O Hạn ngạch nhập khẩu đưa tới sự hạn chế số lượng nhập khẩu, đồng thời gây ảnh hưởng đến giá nội địa hàng hoá 

Vừa không mang lại thu nhập cho chính phủ vừa có khả năng hình thành các doanh nghiệp độc quyền 

KDQT_VN1_C2_16: Về khía cạnh văn hóa, để thành công trong hoạt động KDQT đòi hỏi nhà quản lý cần phải có 3 điều nào sau đây: 

Am hiểu về nền văn hóa nước sở tại 

Giữ gìn và nâng cao văn hóa doanh nghiệp

Tham gia trực tiếp vào nền văn hóa sở tại 

Hòa nhập và thay đổi văn hóa chính mình khi tham gia vào hoạt động KDQT 

Thích nghi với nền văn hóa sở tại 

KDQT_VN1_C2_17: Trong tất cả các quốc gia sau đều có kì vọng được tặng quà khi tham dự hội thảo kinh doanh, ngoại trừ quốc gia nào dưới đây

O Trung Quốc Nhật Bản 

O Cộng hòa Séc 

Đan Mạch 

O Bolivia 

KDQT_VN1_C2_18: Tại Saudi Arabia, cử chỉ nào được xem là tình bạn giữa các người đàn ông

Hành động chạm tay trên không (highfive) 

Nắm tay nhau khi đi bộ 

Bắt tay (handshake) 

O Nháy mắt (winking) 

Một cái ôm hoặc hôn 

KDQT_VN1_C2_19: Tại Anh, sờ vào sóng mũi ám chỉ điều gì dưới 

đây

Tự tin (confidential) 

Hội, thối (smelly

O Không phù hợp (inappropriate) 

Rất quan trọng (very important) 

O Quá buồn chàn (incredibly boring) 

KDQT_VN1_C2_20: Vật nào dưới đây được xem là liên quan đến sự chết chóc và không được xem là quà biếu trong văn hóa Trung Quốc? 

O Đồng hồ (clocks) 

O Dép rom (straw sandals) 

O Khăn tay (handkerchief) 

Tất cả đáp án trên

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)