Trắc Nghiệm Quản Trị Nguồn Nhân Lực Chương 9

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị nguồn nhân lực
Trường: Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Quản lý nhân sự
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị nguồn nhân lực
Trường: Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Quản lý nhân sự
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Quản Trị Nguồn Nhân Lực Chương 9 là bài kiểm tra đánh giá mức độ hiểu bài của sinh viên đối với chương 9 trong học phần Quản trị nguồn nhân lực, một môn học đại học quan trọng trong chương trình đào tạo các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, và Quản lý nhân sự. Đề thi được biên soạn từ nội dung giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL), do ThS. Lê Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – UEL, năm 2025 biên soạn. Chương 9 thường tập trung vào chủ đề “Quan hệ lao động” hoặc “Đánh giá hiệu quả thực hiện công việc”, bao gồm các khái niệm, phương pháp, và kỹ thuật đánh giá hiệu suất, cùng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc.

Bộ đề Trắc Nghiệm Quản Trị Nguồn Nhân Lực Chương 9 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được chia theo từng nội dung nhỏ, mỗi câu hỏi đều có đáp án đúng và giải thích rõ ràng. Giao diện luyện tập thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi quá trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp sinh viên UEL và các trường đại học khác củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Trắc nghiệm Quản Trị Nguồn Nhân Lực Chương 9

Câu 1. Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của chế độ trả công theo tập thể?
A. Tăng cường trách nhiệm chung trong tổ, nhóm làm việc.
B. Không quan tâm đến kết quả sau cùng của cả nhóm lao động.
C. Khuyến khích sự phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên.
D. Gắn kết lợi ích cá nhân với hiệu quả làm việc tập thể.

Câu 2. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp phù hợp với đặc điểm nào dưới đây?
A. Khi sản phẩm tạo ra có thể đo lường và kiểm tra riêng biệt một cách rõ ràng.
B. Khi sản phẩm làm ra phụ thuộc vào nhiều công đoạn và không thể tách rời.
C. Khi giá trị sản phẩm khó xác định và thay đổi thường xuyên.
D. Khi cần khuyến khích sự phối hợp nhóm nhiều hơn là cá nhân.

Câu 3. Trong điều kiện nguyên vật liệu không đồng bộ, các công nhân thao tác độc lập, nên áp dụng hình thức trả công nào?
A. Chế độ trả công khoán theo doanh số.
B. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
D. Chế độ trả công theo thời gian cố định.

Câu 4. Nếu một công nhân làm được 315 sản phẩm/tháng với đơn giá sản phẩm là 800.000 đồng, theo chính sách thưởng 1% khi vượt định mức 5%, tiền lương người này nhận được là bao nhiêu?
A. 880.000 đồng
B. 820.000 đồng
C. 840.000 đồng
D. 860.000 đồng

Câu 5. Trong quản lý tiền lương theo sản phẩm, trường hợp nào sau đây là không phù hợp?
A. Trả lương căn cứ vào kết quả sản phẩm thực hiện được.
B. Tạo động lực rõ ràng trong sản xuất cá nhân.
C. Khó xác định năng suất cá nhân khi sản phẩm làm ra là của cả nhóm.
D. Mỗi công nhân đều được trả lương bằng nhau, bất kể số lượng sản phẩm thực hiện.

Câu 6. Trong chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng, mức thưởng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỷ lệ hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được xác định trước.
B. Tỷ lệ phần trăm thưởng cố định theo quy định công ty.
C. Cảm nhận chủ quan của quản lý về sự cố gắng của công nhân.
D. Số lượng sản phẩm vượt định mức.

Câu 7. Đặc điểm nổi bật của hệ thống lương hiện đại là gì?
A. Kết hợp giữa tiền lương cố định với các khoản thưởng theo hiệu suất và năng lực.
B. Trả lương hoàn toàn theo số năm làm việc.
C. Chỉ dựa trên thâm niên và hệ số lương theo quy định Nhà nước.
D. Phân phối lương đồng đều cho mọi người để tránh bất mãn.

Câu 8. Mục tiêu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hệ thống lương?
A. Chỉ để trả công cho người lao động tương xứng công việc.
B. Thu hút, duy trì và phát triển nhân viên giỏi, đồng thời tạo động lực làm việc lâu dài.
C. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhân công ở mức tối đa.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh duy nhất trong thị trường nhân lực.

Câu 9. Để tính mức lương cho một lao động theo tháng, ngoài mức lương tối thiểu, người ta còn xét đến yếu tố nào?
A. Hệ số lương cố định theo ngành
B. Thời gian làm việc mỗi ngày
C. Trình độ chuyên môn và tay nghề
D. Độ tuổi và số năm công tác

Câu 10. Chính sách trả lương cao hơn mức thị trường thường được các doanh nghiệp nào áp dụng?
A. Doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động ít, vùng sâu vùng xa
B. Doanh nghiệp lớn, có tính cạnh tranh cao và đòi hỏi hiệu suất lao động xuất sắc
C. Doanh nghiệp nhà nước có truyền thống ổn định
D. Các công ty không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Câu 11. Một người lao động có bậc lương 5 với mức lương 36.000.000/năm. Nếu người này làm việc 26 ngày/tháng và nghỉ 1 ngày, tiền lương thực tế theo phương thức thời gian sẽ là:
A. 6.000.000
B. 5.500.000
C. 5.800.000
D. 6.200.000

Câu 12. Nếu một công nhân làm ra 30 sản phẩm với đơn giá 2 sản phẩm là 4.000, thì mức lương sẽ là:
A. 64.000
B. 50.000
C. 60.000
D. 52.000

Câu 13. Theo nguyên tắc xây dựng bảng lương, yếu tố nào sau đây không bắt buộc?
A. Căn cứ vào quy định chung của Nhà nước
B. Căn cứ vào chức danh công việc và mức độ đóng góp cụ thể
C. Phù hợp với khả năng chi trả của doanh nghiệp
D. Gắn với yêu cầu công việc và trách nhiệm được giao

Câu 14. Hình thức trả công nào sau đây phù hợp với các doanh nghiệp có năng suất cao và yêu cầu kỷ luật lao động nghiêm ngặt?
A. Trả lương theo thời gian và có kèm thưởng theo hiệu quả làm việc
B. Trả lương cố định không gắn với sản lượng
C. Trả lương ngẫu nhiên dựa trên đánh giá cuối kỳ
D. Trả lương theo thỏa thuận riêng với từng nhân viên

Câu 15. Khi nào thì trả lương theo sản phẩm không nên áp dụng?
A. Khi sản phẩm có thể đo lường và kiểm tra chất lượng riêng biệt
B. Khi mục tiêu là nâng cao năng suất và sản lượng
C. Khi sản phẩm không thể định lượng được hoặc phụ thuộc quá nhiều vào nhóm
D. Khi doanh nghiệp cần khuyến khích sự cạnh tranh cá nhân

Câu 16. Trong công thức tính tiền lương theo sản phẩm có thưởng, yếu tố nào luôn có?
A. Phần trăm thưởng cố định theo quy định nội bộ
B. Mức hoàn thành chỉ tiêu và số sản phẩm vượt định mức
C. Số năm kinh nghiệm của người lao động
D. Mức độ hài lòng của người quản lý trực tiếp

Câu 17. Trường hợp nào phù hợp nhất để áp dụng hình thức trả công theo thời gian?
A. Công việc sản xuất hàng loạt, dễ định lượng
B. Công việc có tính chất độc lập, sản phẩm rõ ràng
C. Công việc định tính, khó xác định sản lượng cụ thể hằng ngày
D. Công việc ngắn hạn, thời vụ theo dự án

Câu 18. Lý do doanh nghiệp cần quan tâm đến hệ thống đãi ngộ phi tài chính là gì?
A. Tăng sự gắn bó, lòng trung thành và động lực làm việc dài hạn
B. Để giảm bớt áp lực chi phí tiền lương
C. Để tạo hình ảnh tốt trong truyền thông nội bộ
D. Để dễ dàng tuyển dụng nhân sự không cần nhiều kỹ năng

Câu 19. Trong hệ thống tiền lương hiện đại, nhân viên được đánh giá cao sẽ được:
A. Tăng phụ cấp chức vụ mà không cần thay đổi lương cơ bản
B. Thưởng cuối năm bất kể kết quả làm việc
C. Bảo đảm giữ nguyên vị trí trong cơ cấu lương
D. Trả lương tương xứng với giá trị công việc, có thể vượt lương khởi điểm

Câu 20. Trả công theo hình thức nào dưới đây có thể áp dụng cho cả cá nhân và tập thể?
A. Trả lương khoán sản phẩm cá nhân
B. Trả công khoán theo khối lượng công việc chung
C. Trả công cố định theo chức danh
D. Trả công theo thời gian và kinh nghiệm tích lũy

Câu 21. Khi đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động, yếu tố nào sau đây cần được xem xét song song với số lượng?
A. Chất lượng và tiến độ công việc được giao
B. Thái độ hợp tác và giao tiếp nơi làm việc
C. Mức độ tham gia các hoạt động tập thể
D. Lý lịch và kinh nghiệm trong quá khứ

Câu 22. Đặc điểm nổi bật của chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp là gì?
A. Gắn trực tiếp với sản phẩm cá nhân người lao động
B. Khó đánh giá hiệu suất từng người trong nhóm
C. Tính toán lương dựa trên kết quả công việc của nhóm hỗ trợ
D. Áp dụng cho lao động thời vụ, ngắn hạn

Câu 23. Tại sao hình thức trả công khoán lại được nhiều doanh nghiệp lựa chọn?
A. Giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, nâng cao tính tự chủ của người lao động
B. Vì dễ dàng tính toán, không cần theo dõi hiệu suất
C. Phù hợp với các công việc đơn giản, lặp đi lặp lại
D. Thường áp dụng cho nhân viên văn phòng có thâm niên

Câu 24. Mức lương khởi điểm thường dựa trên cơ sở nào?
A. Mức sống trung bình tại địa phương
B. Nhu cầu tuyển dụng tại thời điểm hiện tại
C. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
D. Bậc lương khởi điểm theo quy định và trình độ đầu vào của người lao động

Câu 25. Một trong những mục tiêu cốt lõi của hệ thống tiền lương là gì?
A. Duy trì cấu trúc lương ổn định lâu dài
B. Căn cứ để phân chia ngân sách bộ phận
C. Kích thích năng suất, giữ chân người tài và đảm bảo công bằng nội bộ
D. Phù hợp với định mức lao động chuẩn ngành

Câu 26. Câu nào sau đây phản ánh đúng quan điểm của doanh nghiệp khi xây dựng lương theo thị trường?
A. Chỉ cần đảm bảo mức lương tối thiểu là đủ
B. Không cần quan tâm đến mức lương bên ngoài
C. Tăng lương chỉ khi nhân viên khiếu nại
D. Lương phải đủ sức cạnh tranh để thu hút người giỏi từ các đối thủ khác

Câu 27. Lương thời gian và các khoản thưởng thường áp dụng với nhóm lao động nào?
A. Lao động thời vụ, ngắn hạn
B. Nhân viên văn phòng hoặc công nhân kỹ thuật
C. Nhân viên bán hàng theo ca
D. Lao động không có chuyên môn kỹ thuật

Câu 28. Theo chính sách lương trong doanh nghiệp, yếu tố nào không phải là mục tiêu chính?
A. Tạo sự công bằng nội bộ
B. Đảm bảo tính cạnh tranh bên ngoài
C. Giảm thiểu tối đa chi phí nhân sự bất kể năng suất
D. Thu hút và giữ chân nhân tài

Câu 29. Trả công theo tuần thường áp dụng trong lĩnh vực nào?
A. Giáo viên đại học
B. Nhân viên kế toán
C. Trưởng bộ phận nhân sự
D. Lao động chân tay theo công trình như thợ hồ

Câu 30. Trong doanh nghiệp, mục tiêu của việc duy trì hệ thống lương là gì?
A. Tạo điều kiện linh hoạt để thay đổi bảng lương thường xuyên
B. Đảm bảo tính ổn định và khả năng quản trị ngân sách nhân sự
C. Giảm số lượng nhân viên hưởng lương cao
D. Ưu tiên nhân viên mới được tăng lương sớm hơn

Câu 31. Mục tiêu cơ bản nhất của hệ thống đãi ngộ tài chính là gì?
A. Đảm bảo lợi ích cho nhà quản lý khi trả công hợp lý
B. Là công cụ để phân biệt cấp bậc giữa các vị trí trong doanh nghiệp
C. Giảm thiểu gánh nặng tài chính trong bộ máy nhân sự
D. Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và trung thành với tổ chức

Câu 32. Vì sao doanh nghiệp cần xác định rõ yêu cầu công việc khi xây dựng hệ thống lương?
A. Để tuyển dụng được nhiều ứng viên hơn
B. Để dễ quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh
C. Để đảm bảo trả lương công bằng và phù hợp với năng lực thực hiện công việc
D. Để đáp ứng yêu cầu của cơ quan kiểm toán

Câu 33. Yếu tố nào không phải là nội dung cơ bản của bản mô tả công việc?
A. Chức danh và bộ phận công tác
B. Các nhiệm vụ chính và tiêu chuẩn thực hiện
C. Các điều kiện lao động và mức thu nhập
D. Sở thích cá nhân và nguyện vọng phát triển nghề nghiệp

Câu 34. Hệ thống trả lương theo kết quả công việc có đặc điểm gì?
A. Cố định theo mức lương tối thiểu vùng
B. Gắn kết chặt chẽ với hiệu quả thực hiện công việc của người lao động
C. Không có sự biến động giữa các tháng
D. Áp dụng duy nhất cho cấp quản lý

Câu 35. Nhược điểm của hình thức trả công theo thời gian là gì?
A. Không khuyến khích người lao động nâng cao năng suất làm việc
B. Khó kiểm soát chi phí tiền lương phát sinh
C. Phụ thuộc vào thời gian làm việc toàn bộ của doanh nghiệp
D. Dễ tạo áp lực cho người sử dụng lao động

Câu 36. Trả công theo sản phẩm có thể gây ra hệ quả nào nếu không kiểm soát tốt?
A. Tăng chi phí cố định cho quản trị nhân sự
B. Làm giảm động lực của nhân viên văn phòng
C. Khó tuyển dụng nhân sự mới
D. Chạy theo số lượng, làm giảm chất lượng sản phẩm đầu ra

Câu 37. Lý do chính để kết hợp nhiều hình thức trả lương trong một doanh nghiệp là gì?
A. Để phân biệt rõ chức danh và cấp bậc
B. Để đơn giản hóa quá trình tính toán và chấm công
C. Để linh hoạt trong quản trị nhân sự và phù hợp với nhiều loại công việc khác nhau
D. Để hạn chế tranh chấp giữa các phòng ban

Câu 38. Đơn giá sản phẩm được hiểu là gì?
A. Mức tiền ấn định cho mỗi đơn vị sản phẩm hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng
B. Số tiền trả cho người lao động theo ngày làm việc
C. Tổng tiền chia đều theo nhóm lao động sản xuất
D. Khoản thưởng cố định trong cơ cấu lương

Câu 39. Ưu điểm nổi bật nhất của chế độ trả công khoán là gì?
A. Phù hợp với công việc lặp lại thường xuyên
B. Giảm chi phí đào tạo và quản lý
C. Tăng tính chủ động và trách nhiệm của người lao động đối với kết quả công việc
D. Không cần giám sát chặt chẽ quá trình làm việc

Câu 40. Chế độ trả công nào khuyến khích người lao động hoàn thành vượt mức định mức công việc?
A. Trả công theo thời gian
B. Trả lương khoán theo quý
C. Trả công theo sản phẩm có thưởng
D. Trả lương cố định theo hợp đồng

Câu 41. Đặc điểm nào không đúng với hình thức trả công theo nhóm?
A. Không xác định được công lao của từng cá nhân
B. Cần có sự phối hợp cao trong tập thể
C. Dễ đánh giá hiệu quả làm việc tổng thể
D. Tăng tinh thần trách nhiệm chung trong nhóm

Câu 42. Trong điều kiện nào thì chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp là lựa chọn phù hợp?
A. Khi sản phẩm không thể định lượng được
B. Khi công việc có yếu tố sáng tạo, tư duy cao
C. Khi muốn gắn lương với thâm niên
D. Khi người lao động gián tiếp không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng hỗ trợ công việc chính

Câu 43. Trả công theo doanh số bán hàng thường áp dụng cho đối tượng nào?
A. Nhân viên hành chính
B. Nhân viên kinh doanh và tư vấn bán hàng
C. Kỹ thuật viên sản xuất
D. Nhân viên bảo trì kỹ thuật

Câu 44. Trong hệ thống tiền lương hiện đại, nguyên tắc trả theo vị trí công việc nhằm mục đích gì?
A. Bảo đảm sự công bằng giữa các vị trí có mức độ đóng góp tương đương
B. Giảm thời gian đánh giá định kỳ
C. Dễ phân bổ ngân sách giữa các bộ phận
D. Áp dụng đồng nhất cho toàn doanh nghiệp

Câu 45. Nội dung nào không thuộc về hệ thống đánh giá thành tích?
A. Xác định các tiêu chí đánh giá rõ ràng
B. Thực hiện đánh giá định kỳ theo chu kỳ
C. Phân tích và phản hồi kết quả đánh giá
D. Xây dựng đơn giá sản phẩm theo bậc lương

Câu 46. Để đảm bảo hiệu quả khi áp dụng chế độ trả lương theo nhóm, doanh nghiệp cần:
A. Chỉ định người đại diện nhận lương thay cả nhóm
B. Xây dựng tiêu chí đánh giá rõ ràng và chia thu nhập công bằng giữa các thành viên
C. Không cần phân biệt từng người làm nhiều hay ít
D. Tự động phân bổ theo tỉ lệ lương cá nhân

Câu 47. Ưu điểm của việc trả lương theo thời gian là gì?
A. Gắn trực tiếp với năng suất cá nhân
B. Tạo sự cạnh tranh cao giữa các nhân viên
C. Khuyến khích người lao động làm việc nhiều giờ hơn
D. Dễ quản lý, đơn giản trong tính toán, áp dụng cho công việc cố định

Câu 48. Hình thức trả công nào phù hợp với công việc mang tính sáng tạo và không lặp lại?
A. Trả lương theo thời gian kèm thưởng theo chất lượng
B. Trả theo số lượng đầu việc hoàn thành
C. Trả theo giờ không giới hạn
D. Trả khoán theo nhóm làm việc

Câu 49. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi xây dựng chính sách tiền lương cạnh tranh trên thị trường?
A. Đảm bảo lương thấp hơn đối thủ để tiết kiệm chi phí
B. Không cần xem xét mức lương thị trường nếu có ngân sách
C. Chỉ tập trung vào lương tối thiểu theo quy định
D. So sánh mức lương trung bình trong ngành và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu thu hút

Câu 50. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về xu hướng trả lương hiện đại?
A. Tăng lương định kỳ theo số năm làm việc
B. Trả lương linh hoạt dựa trên kết quả và giá trị đóng góp thực tế
C. Giữ nguyên hệ số và bậc lương theo quy định cũ
D. Tối giản các khoản phụ cấp để dễ quản lý

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận