Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 13

Năm thi: 2023
Môn học: Kế Toán Tài Chính
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế Toán
Năm thi: 2023
Môn học: Kế Toán Tài Chính
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế Toán

Mục Lục

Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại là một trong những bài kiểm tra quan trọng của môn Quản trị Thương mại tại các trường đại học có chuyên ngành tài chính-ngân hàng. Đề thi này, được biên soạn bởi PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền – giảng viên khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), nhằm đánh giá năng lực của sinh viên trong việc nắm vững kiến thức về quản trị các hoạt động của ngân hàng thương mại, bao gồm các chủ đề như quản lý rủi ro, quản lý vốn và thanh khoản. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 13

1. Căn cứ vào vai trò, tác dụng; dự trữ hàng hóa bao gồm:
A. Dự trữ hàng hóa thường xuyên, dự trữ hàng hóa bảo hiểm và dự trữ hàng hóa chuẩn bị.
B. Dự trữ hàng hóa thường xuyên, dự trữ hàng hóa bảo hiểm và dự trữ hàng hóa tạm thời.
C. Dự trữ hàng hóa bảo hiểm và dự trữ hàng hóa chuẩn bị.
D. Cả A, B, C đều sai.

2. Dự trữ theo giá trị được xác định bằng công thức:
A. Dự trữ theo giá trị = Dự trữ hiện vật * Giá mua bình quân 1 đơn vị hàng hóa.
B. Dự trữ theo giá trị = Dự trữ hiện vật / Giá mua bình quân 1 đơn vị hàng hóa.
C. Dự trữ theo giá trị = Giá mua bình quân 1 đơn vị hàng hóa / Dự trữ hiện vật.
D. Cả A, B, C đều sai.

3. Dự trữ tương đối được xác định bằng công thức:
A. Dự trữ tương đối tính theo ngày = Dự trữ tuyệt đối / Mức hàng xuất bán bình quân 1 ngày đêm.
B. Dự trữ tương đối tính theo ngày = Dự trữ tuyệt đối / Mức hàng xuất bán bình quân 1 ngày đêm bằng hiện vật.
C. Dự trữ tương đối tính theo ngày = Mức hàng xuất bán bình quân 1 ngày đêm / Dự trữ tuyệt đối.
D. Cả A, B, C đều sai.

4. Khi lựa chọn thị trường bán hàng, doanh nghiệp cần chọn thị trường bán được giá cao nhất với đặc điểm thị trường đó là:
A. Nơi hàng nghèo nàn.
B. Nơi tập trung dân cư.
C. Nơi người dân có thu nhập cao.
D. Nơi có giao thông thuận tiện.

5. Khi mua hàng phải chọn thị trường mua hàng với giá thấp nhất với điều kiện:
A. Địa điểm gần doanh nghiệp của mình nhất.
B. Địa điểm gần thị trường tiêu thụ nhất.
C. Chất lượng hàng hóa không đổi.
D. Cả A, B, C đều sai.

6. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về kế hoạch dự trữ hàng hóa:
A. Là một trong những điều kiện quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại được liên tục và đạt hiệu quả cao.
B. Giúp doanh nghiệp thương mại tranh thủ cơ hội bán hàng, giao hàng nhanh, không bị đứt đoạn trong cung ứng hàng.
C. Dự trữ hàng hóa và tồn kho hàng hóa là hai khái niệm giống nhau.
D. Kế hoạch dự trữ hàng hóa của doanh nghiệp thương mại gồm: chỉ tiêu dự trữ hàng hóa đầu kỳ và chỉ tiêu dự trữ hàng hóa cuối kỳ.

7. Dự trữ hàng hóa trên đường được hình thành khi nào:
A. Khi hàng hóa được bốc xếp lên các phương tiện vận tải.
B. Khi hàng hóa được công nhận là thành phẩm.
C. Khi hàng hóa đang lưu thông trên đường.
D. Khi hàng hóa tạm ngừng lưu thông trên đường.

8. Nhân tố nào dưới đây không thuộc nhóm nhân tố là tổng dự trữ hàng hóa trong nền kinh tế quốc dân:
A. Thị trường phát triển và mở rộng, hàng hóa lưu thông ngày càng nhiều.
B. Do điều kiện hoạt động thương mại ngày càng phát triển.
C. Cải tiến các điều kiện vận tải, phát triển các loại phương tiện vận tải có tốc độ cao.
D. Cả B và C đều đúng.

9. Nền kinh tế quốc dân tăng trưởng dẫn đến:
A. Khối lượng sản phẩm hàng hóa dự trữ sẽ tăng lên tương đối và giảm tuyệt đối.
B. Khối lượng sản phẩm hàng hóa dự trữ sẽ tăng lên tương đối và giảm tương đối.
C. Khối lượng sản phẩm hàng hóa dự trữ sẽ tăng lên tuyệt đối và giảm tương đối.
D. Khối lượng sản phẩm hàng hóa dự trữ sẽ tăng lên tuyệt đối và giảm tuyệt đối.

10. Loại nào dưới đây không phải là dự trữ hàng hóa trong nền kinh tế quốc dân?
A. Dự trữ nguồn nhân lực.
B. Dự trữ tiêu dùng.
C. Dự trữ năng lượng.
D. Cả A và C đều đúng.

11. Căn cứ vào khâu lưu chuyển hàng hóa, có các hình thức bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại nào sau đây:
A. Bán hàng tại kho của người cung ứng hay kho của doanh nghiệp thương mại; bán qua cửa hàng, quầy hàng và bán lẻ.
B. Bán hàng tại kho của người cung ứng hay kho của doanh nghiệp thương mại; bán qua cửa hàng, quầy hàng và bán theo hợp đồng, đơn hàng.
C. Bán buôn và bán lẻ.
D. Bán hàng tại kho của người cung ứng hay kho của doanh nghiệp thương mại; bán qua cửa hàng, quầy hàng và bán buôn.

12. Căn cứ vào phương thức bán, có các hình thức bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại nào sau đây:
A. Bán theo hợp đồng, đơn hàng; thu mua vừa bán; bán qua cửa hàng, quầy hàng và bán buôn.
B. Bán theo hợp đồng, đơn hàng; thu mua vừa bán; bán đấu giá và xuất khẩu hàng hóa.
C. Thu mua vừa bán; bán đấu giá và xuất khẩu hàng hóa; mua đứt bán đoạn.
D. Bán theo hợp đồng, đơn hàng; thu mua vừa bán; bán đấu giá; xuất khẩu hàng hóa và mua đứt bán đoạn.

13. Căn cứ vào mối quan hệ thanh toán, có các hình thức bán hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại nào sau đây:
A. Bán theo hợp đồng, đơn hàng; bán đấu giá; xuất khẩu hàng hóa và mua đứt bán đoạn.
B. Thu mua vừa bán; mua đứt bán đoạn và bán hàng trả chậm trả góp.
C. Mua đứt bán đoạn và bán hàng trả chậm trả góp.
D. Thu mua vừa bán và bán hàng trả góp trả chậm.

14. Phát biểu nào sau đây không thuộc đặc điểm bán hàng trong cơ chế thị trường:
A. Khách hàng là người quyết định thị trường, quyết định người bán.
B. Khách hàng chỉ quan tâm tới hàng hóa có chất lượng cao, giá cả phải chăng và được mua bán một cách thuận tiện.
C. Nhu cầu thị hiếu của khách hàng luôn thay đổi; gây khó khăn đối với hoạt động kinh doanh.
D. Người bán là người quyết định thị trường, chỉ bán những gì mình có.

15. Trình tự nào sau đây xác định đúng mục tiêu bán hàng: 1. Nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ chung của doanh nghiệp trong kinh doanh. 2. Phân tích yếu tố bên trong doanh nghiệp. 3. Phân tích yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. 4. Xác định mục tiêu bán hàng.
A. 1–2–3–4.
B. 1–3–2–4.
C. 4–1–2–3.
D. 4–1–3–2.

16. Những nơi nguồn hàng nhỏ lẻ, không tập trung, không thường xuyên, doanh nghiệp thương mại nên mua hàng và tạo nguồn hàng qua hình thức nào sau đây:
A. Tự sản xuất, khai thác hàng hóa.
B. Mua hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng.
C. Mua hàng qua đại lý.
D. Bán hàng ký gửi.

17. Khối lượng hàng hóa bán ra tính theo từng loại kế hoạch là 1.000 tấn, khối lượng hàng dự trữ cuối kỳ kế hoạch là 450 tấn, khối lượng hàng dự trữ còn lại đầu kỳ kế hoạch là 150 tấn. Sử dụng phương pháp xác định khối lượng hàng cần mua, hãy xác định khối lượng hàng cần mua tính theo từng loại trong kỳ kế hoạch:
A. 1.300 tấn.
B. 1.600 tấn.
C. 700 tấn.
D. Cả A, B, C đều sai.

18. Dựa trên tiêu thức khối lượng hàng hóa, nguồn hàng được chia làm:
A. Hàng chính; hàng phụ, mới; hàng trôi nổi.
B. Hàng nặng; hàng nhẹ; hàng dễ vỡ.
C. Hàng chính; hàng trôi nổi; hàng tồn kho.
D. Hàng trôi nổi; hàng tồn kho; hàng xuất khẩu.

19. Dự trữ tiêu thụ là:
A. Dự trữ bắt đầu khi nhập hàng và kết thúc khi bán hàng.
B. Hình thành từ khi bốc hàng đến khi hàng hóa được giao cho khách hàng.
C. Dự trữ những thành phẩm đã hoàn thành việc chế tạo, đã nhập kho tiêu thụ của xí nghiệp sản xuất kinh doanh và đang được chào bán.
D. Là loại dự trữ phòng ngừa cho doanh nghiệp.

20. Dự trữ hàng hóa trên đường được hình thành khi nào:
A. Khi hàng hóa được bốc xếp lên các phương tiện vận tải.
B. Khi hàng hóa được công nhận là thành phẩm.
C. Khi hàng hóa đang lưu thông trên đường.
D. Khi hàng hóa tạm ngừng lưu thông trên đường.

21. Khối lượng hàng hóa bán ra tính theo từng loại kế hoạch là 1.000 tấn, khối lượng hàng dự trữ cuối kỳ kế hoạch là 450 tấn, khối lượng hàng dự trữ còn lại đầu kỳ kế hoạch là 150 tấn. Sử dụng phương pháp xác định khối lượng hàng cần mua, hãy xác định khối lượng hàng cần mua tính theo từng loại trong kỳ kế hoạch:
A. 1.300 tấn.
B. 1.600 tấn.
C. 700 tấn.
D. Cả A, B, C đều sai.

22. Dựa trên tiêu thức khối lượng hàng hóa, nguồn hàng được chia làm:
A. Hàng chính; hàng phụ, mới; hàng trôi nổi.
B. Hàng nặng; hàng nhẹ; hàng dễ vỡ.
C. Hàng chính; hàng trôi nổi; hàng tồn kho.
D. Hàng trôi nổi; hàng tồn kho; hàng xuất khẩu.

23. Dự trữ tiêu thụ là:
A. Dự trữ bắt đầu khi nhập hàng và kết thúc khi bán hàng.
B. Hình thành từ khi bốc hàng đến khi hàng hóa được giao cho khách hàng.
C. Dự trữ những thành phẩm đã hoàn thành việc chế tạo, đã nhập kho tiêu thụ của xí nghiệp sản xuất kinh doanh và đang được chào bán.
D. Là loại dự trữ phòng ngừa cho doanh nghiệp.

24. Khi một số loại hàng hóa cần bán với khối lượng lớn, hàng khó tiêu chuẩn hóa, hàng chuyên dùng thì người ta sử dụng hình thức bán hàng nào:
A. Thu mua vừa bán.
B. Bán đấu giá.
C. Bán hàng theo hợp đồng và đơn hàng.
D. Mua đứt bán đoạn.

25. Quá trình quản trị hoạt động của lực lượng bán hàng: 1. Chiêu mộ và tuyển chọn lực lượng bán hàng. 2. Khuyến khích lực lượng bán hàng. 3. Đào tạo lực lượng bán hàng. 4. Chỉ đạo lực lượng bán hàng.
A. 1 – 3 – 2 – 4.
B. 1 – 2 – 3 – 4.
C. 1 – 3 – 4 – 2.
D. 2 – 1 – 3 – 4.

26. Chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau dùng để làm căn cứ để tính đại lượng dự trữ và để bố trí lực lượng lao động ở các khâu phục vụ cho việc bán hàng:
A. Mức bán ra bình quân một ngày.
B. Tốc độ bán hàng.
C. Số ngày lưu chuyển hàng hóa.
D. Số vòng lưu chuyển hàng hóa.

27. Các chỉ tiêu sau đây được dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng:
A. Tổng doanh số bán, mức bán ra bình quân một tháng, tốc độ bán hàng.
B. Mức bán ra bình quân một ngày, tốc độ bán hàng, mức bán ra bình quân một tháng.
C. Tổng doanh số bán, mức bán ra bình quân một ngày, tốc độ bán hàng.
D. Tổng doanh số bán, mức bán ra bình quân một tháng, mức bán ra bình quân một ngày.

28. Doanh nghiệp X có giá bán hàng loại A là 15.000 đồng/sản phẩm, lượng bán mặt hàng này là 5.000 sản phẩm trong 1 quý, giá bán hàng loại B là 10.000 đồng/kg, lượng bán hàng này là 1.000 kg. Hãy xác định mức bán ra bình quân 1 ngày của mặt hàng A là bao nhiêu?
A. 944.444 đồng.
B. 833.333 đồng.
C. 111.111 đồng.
D. Cả A, B, C đều sai.

29. Cuối quý I/2018, doanh nghiệp có tổng doanh thu là 45 triệu đồng. Trong đó, giá mua hàng hóa là 10.000 đồng và số lượng hàng nhập trong kỳ là 5.000 sản phẩm. Hỏi số ngày lưu chuyển hàng hóa trong quý đó là bao nhiêu?
A. 0,9 ngày.
B. 100 ngày.
C. 81 ngày.
D. Cả A, B, C đều sai.

30. Vốn lưu động vận động qua 3 giai đoạn là doanh nghiệp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp thương mại chỉ kinh doanh thương mại đơn thuần.
B. Doanh nghiệp thương mại có hoạt động sản xuất.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 1
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 2
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 3
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 4
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 5
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 6
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 7
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 8
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 9
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 10
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 11
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 12
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 13
Trắc Nghiệm Quản Trị Thương Mại – Đề 14

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)