Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 – Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là một trong những đề thi thuộc Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong chương trình môn Giáo dục quốc phòng 10.
Trong bài học này, học sinh sẽ được tìm hiểu về khái niệm an ninh quốc gia, các yếu tố đe dọa đến an ninh, các biện pháp phòng, chống nguy cơ xâm phạm an ninh quốc gia và những nguyên tắc cơ bản để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Trọng tâm kiến thức cần nắm bao gồm: vai trò của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, chức năng và nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang nhân dân, cũng như trách nhiệm của công dân – đặc biệt là thế hệ trẻ – trong xây dựng một xã hội an toàn, ổn định.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. An ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ quyền lợi cá nhân của công dân.
B. Sự ổn định, phát triển vững chắc của chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
D. Phát triển kinh tế đất nước.
Câu 2. Bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của ai?
A. Lực lượng công an.
B. Mọi công dân.
C. Cán bộ nhà nước.
D. Lực lượng vũ trang.
Câu 3. Một trong những nội dung của bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ bí mật nhà nước.
B. Phát triển thương mại quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
D. Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 4. Luật An ninh quốc gia được Quốc hội nước ta thông qua vào năm nào?
A. 2000
B. 2002
C. 2004
D. 2006
Câu 5. Trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Tình trạng xã hội ổn định, nề nếp, an toàn.
B. Tình trạng chính trị ổn định.
C. Sự phát triển kinh tế nhanh chóng.
D. Sự bình đẳng trong xã hội.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây xâm phạm an ninh quốc gia?
A. Tuyên truyền bảo vệ môi trường.
B. Gián điệp, phản động, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tổ chức sự kiện văn hóa.
D. Tuyên truyền du lịch địa phương.
Câu 7. Cơ quan nào là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Công an nhân dân.
B. Bộ đội biên phòng.
C. Cảnh sát giao thông.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 8. Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo đảm quyền tự do tuyệt đối cho mọi công dân.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
C. Bảo vệ lợi ích cá nhân là trên hết.
D. Tách rời các lực lượng chức năng.
Câu 9. Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
B. Tham gia điều tra tội phạm.
C. Tham gia các tổ chức chính trị.
D. Đảm nhận nhiệm vụ quân sự.
Câu 10. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Thanh niên xung phong.
D. Hội chữ thập đỏ.
Câu 11. Ý nghĩa của việc bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Giảm chi phí xây dựng.
B. Tạo điều kiện cho đất nước phát triển bền vững.
C. Giảm tội phạm kinh tế.
D. Thúc đẩy du lịch.
Câu 12. Một trong những nội dung của bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Xây dựng chính sách xã hội.
B. Phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
C. Tuyên truyền pháp luật trong cộng đồng.
D. Tăng cường hội nhập quốc tế.
Câu 13. Tệ nạn xã hội là gì?
A. Những hoạt động kinh tế không rõ nguồn gốc.
B. Những hiện tượng xã hội mang tính tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng.
C. Những hành vi vi phạm quy tắc ứng xử.
D. Những hoạt động không có tổ chức.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây không vi phạm trật tự, an toàn xã hội?
A. Đua xe trái phép.
B. Mua bán ma túy.
C. Gây rối trật tự công cộng.
D. Tham gia giao thông đúng quy định.
Câu 15. Mục tiêu của bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Giữ gìn sự ổn định xã hội và bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân.
B. Phát triển ngành công nghiệp.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Giảm chi tiêu công.
Câu 16. Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Không cần tham gia.
B. Là lực lượng quan trọng, hỗ trợ công an nhân dân.
C. Chỉ cần theo dõi thông tin.
D. Không có chức năng hỗ trợ.
Câu 17. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của quốc gia nhằm:
A. Giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Xây dựng hạ tầng giao thông.
C. Tăng cường ngân sách quốc phòng.
D. Mở rộng ngoại giao.
Câu 18. Tội phạm là gì?
A. Những người có hoàn cảnh khó khăn.
B. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị pháp luật quy định là tội phạm.
C. Người bị nghi ngờ.
D. Người sống ngoài vòng pháp luật.
Câu 19. Khi phát hiện người có hành vi vi phạm an ninh, học sinh cần làm gì?
A. Tự mình ngăn chặn.
B. Quay video đăng mạng.
C. Báo ngay cho thầy cô, công an hoặc người có trách nhiệm.
D. Bỏ qua vì không liên quan.
Câu 20. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội giúp:
A. Tăng chi tiêu cho quốc phòng.
B. Tạo môi trường ổn định để phát triển đất nước.
C. Đưa Việt Nam hội nhập nhanh hơn.
D. Phát triển văn hóa dân tộc.
Câu 21. Luật An ninh quốc gia quy định nguyên tắc nào sau đây?
A. Chỉ bảo vệ tổ chức chính trị.
B. Ưu tiên bảo vệ doanh nghiệp.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh, đối ngoại và kinh tế.
D. Ưu tiên bảo vệ vùng đô thị.
Câu 22. Mỗi người dân cần có thái độ như thế nào với các hành vi vi phạm trật tự, an toàn xã hội?
A. Không quan tâm.
B. Phản đối và tố giác.
C. Chia sẻ trên mạng xã hội.
D. Theo dõi nhưng không can thiệp.
Câu 23. Bảo vệ an ninh quốc gia trong thời bình là nhằm:
A. Hạn chế xung đột vũ trang.
B. Chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Bảo vệ nội bộ, phòng ngừa tội phạm và nguy cơ phá hoại.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 24. Trật tự, an toàn xã hội bị xâm phạm sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm xã hội thêm năng động.
B. Tạo ra cơ hội cho cải cách.
C. Gây mất ổn định, cản trở phát triển.
D. Làm tăng tốc độ đô thị hóa.
Câu 25. Vì sao học sinh cần hiểu biết về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội?
A. Để tham gia các hoạt động tình nguyện.
B. Để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.
C. Để có ý thức trách nhiệm trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Để làm công an trong tương lai.