Trắc nghiệm Quốc phòng 10 – Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Làm bài thi

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 – Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân là một trong những đề thi thuộc Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân trong chương trình môn Giáo dục quốc phòng 10.

Bài học này giúp học sinh nắm được những nội dung cơ bản của điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân, hiểu rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ của quân nhân và chiến sĩ công an, cũng như rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong học tập và sinh hoạt. Trọng tâm của bài gồm các nội dung như: khái niệm điều lệnh, mục đích, yêu cầu của điều lệnh, những nội dung cơ bản của điều lệnh quản lý bộ đội (chức trách, nhiệm vụ, xưng hô, chào hỏi, trang phục…), những nội dung cơ bản của điều lệnh công an nhân dân (chức trách, nhiệm vụ, xưng hô, chào hỏi, trang phục…). Ngoài ra, bài học còn giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của việc chấp hành điều lệnh, từ đó vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự và công an.
B. Xây dựng quân đội và công an chính quy, tinh nhuệ.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho bộ đội và công an.
D. Đảm bảo sự thống nhất chỉ huy trong quân đội và công an.

Câu 2. Đối tượng nào chịu sự điều chỉnh của điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tất cả công dân Việt Nam.
B. Chỉ cán bộ, chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Công nhân viên quốc phòng và người lao động trong quân đội.

Câu 3. Điều lệnh công an nhân dân điều chỉnh các mối quan hệ nào?
A. Quan hệ giữa công an với nhân dân.
B. Quan hệ giữa các đơn vị công an với nhau.
C. Quan hệ giữa cán bộ, chiến sĩ công an.
D. Tất cả các mối quan hệ trong và ngoài lực lượng công an nhân dân liên quan đến quản lý.

Câu 4. Nội dung nào sau đây thuộc điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng.
B. Quy định về chế độ trực ban, trực chiến trong quân đội.
C. Quy định về tuyển chọn công dân vào công an nhân dân.
D. Quy định về tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông.

Câu 5. Nội dung nào sau đây thuộc điều lệnh công an nhân dân?
A. Quy định về nghi lễ quân đội.
B. Quy định về điều lệnh đội ngũ trong quân đội.
C. Quy định về chế độ báo cáo, thống kê trong công an.
D. Quy định về công tác hậu cần trong quân đội.

Câu 6. Nguyên tắc cơ bản trong điều lệnh quản lý bộ đội là gì?
A. Dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Thống nhất chỉ huy, chấp hành nghiêm pháp luật, kỷ luật.
C. Tự giác, nghiêm minh, khách quan.
D. Tập trung dân chủ, kỷ luật tự giác, nghiêm minh.

Câu 7. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong điều lệnh công an nhân dân?
A. Đoàn kết, kỷ luật, hiệp đồng.
B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân giám sát.
D. Nghiêm minh, khách quan, toàn diện.

Câu 8. Chế độ sinh hoạt trong ngày của bộ đội thường bắt đầu bằng hoạt động nào?
A. Thể dục buổi sáng.
B. Thức dậy và vệ sinh cá nhân.
C. Ăn sáng.
D. Học tập chính trị.

Câu 9. Trong điều lệnh công an nhân dân, “điều lệnh nội vụ” quy định về vấn đề gì?
A. Công tác nghiệp vụ của công an.
B. Nề nếp sinh hoạt, học tập, công tác trong đơn vị công an.
C. Công tác xây dựng lực lượng công an.
D. Công tác hậu cần, kỹ thuật của công an.

Câu 10. Hình thức xử lý kỷ luật nào sau đây áp dụng cho hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm kỷ luật quân đội?
A. Cảnh cáo, khiển trách, hạ bậc lương.
B. Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, tước danh hiệu quân nhân.
C. Phạt tiền, tạm giam, cải tạo không giam giữ.
D. Cảnh cáo, cách chức, khai trừ Đảng.

Câu 11. Trong điều lệnh công an nhân dân, hình thức kỷ luật “khiển trách” áp dụng cho đối tượng nào?
A. Chỉ cán bộ chiến sĩ có cấp bậc hàm cao.
B. Cán bộ, chiến sĩ công an vi phạm lần đầu, mức độ nhẹ.
C. Cán bộ, chiến sĩ công an vi phạm nhiều lần, mức độ nghiêm trọng.
D. Chỉ áp dụng cho chiến sĩ nghĩa vụ công an.

Câu 12. Ai là người có thẩm quyền cao nhất trong quản lý bộ đội ở đơn vị cấp trung đoàn?
A. Tham mưu trưởng trung đoàn.
B. Chính ủy trung đoàn.
C. Trung đoàn trưởng.
D. Chủ nhiệm chính trị trung đoàn.

Câu 13. Trong lực lượng công an nhân dân, ai là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt công tác của công an cấp tỉnh?
A. Phó Giám đốc Công an tỉnh.
B. Chánh Văn phòng Công an tỉnh.
C. Giám đốc Công an tỉnh.
D. Trưởng phòng nghiệp vụ Công an tỉnh.

Câu 14. Nội dung nào sau đây thể hiện tính kỷ luật trong quân đội và công an?
A. Tự do ngôn luận, tự do đi lại.
B. Chấp hành mệnh lệnh cấp trên, thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ.
C. Được phép làm theo ý mình nếu thấy hợp lý.
D. Có quyền khiếu nại, tố cáo nhưng không cần thực hiện nhiệm vụ.

Câu 15. Mục đích của việc kiểm tra điều lệnh trong quân đội và công an là gì?
A. Tìm lỗi để xử phạt cán bộ, chiến sĩ.
B. Đánh giá việc chấp hành điều lệnh, duy trì kỷ luật, nề nếp chính quy.
C. Tạo áp lực để cán bộ, chiến sĩ luôn căng thẳng.
D. So sánh thành tích giữa các đơn vị.

Câu 16. Khi giao tiếp với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ quân đội và công an cần thể hiện thái độ như thế nào?
A. Nghiêm nghị, cứng rắn để giữ uy nghiêm.
B. Văn minh, lịch sự, tôn trọng nhân dân.
C. Thân mật, gần gũi như người thân trong gia đình.
D. Giữ khoảng cách, tránh tiếp xúc quá nhiều.

Câu 17. Ý nghĩa của việc học tập và thực hiện nghiêm điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân đối với mỗi quân nhân, công an nhân dân là gì?
A. Giúp thăng tiến nhanh trong sự nghiệp.
B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, bảo vệ Tổ quốc.
C. Được khen thưởng và tuyên dương.
D. Tránh bị kỷ luật và phê bình.

Câu 18. Trong điều lệnh quản lý bộ đội, quy định về “điều lệnh đội ngũ” nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao thể lực cho bộ đội.
B. Rèn luyện tác phong chính quy, thống nhất động tác trong quân đội.
C. Giúp bộ đội giải trí sau giờ học tập, công tác.
D. Tăng cường khả năng chiến đấu của bộ đội.

Câu 19. Điều lệnh công an nhân dân quy định về “điều lệnh danh dự” nhằm mục đích gì?
A. Tôn vinh những chiến sĩ công an có thành tích xuất sắc.
B. Xây dựng hình ảnh đẹp về người chiến sĩ công an nhân dân.
C. Quy định về nghi lễ trong lực lượng công an.
D. Giúp công an nhân dân giao tiếp tốt hơn với nhân dân.

Câu 20. Hành vi nào sau đây là vi phạm điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Đi làm muộn 5 phút do tắc đường.
B. Tự ý rời khỏi đơn vị khi chưa được phép.
C. Sử dụng điện thoại di động trong giờ nghỉ trưa.
D. Ăn mặc chỉnh tề, đúng quy định.

Câu 21. Hành vi nào sau đây là vi phạm điều lệnh công an nhân dân?
A. Tăng ca để hoàn thành công việc.
B. Có thái độ hách dịch, cửa quyền với nhân dân.
C. Giúp đỡ người dân gặp khó khăn.
D. Nghiêm túc chấp hành pháp luật.

Câu 22. Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân có điểm chung nào sau đây?
A. Cùng quy định về trang phục, lễ tiết tác phong.
B. Cùng hướng tới mục tiêu xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh, bảo vệ Tổ quốc.
C. Cùng quy định về chế độ trực ban, trực chiến.
D. Cùng quy định về công tác hậu cần, kỹ thuật.

Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản giữa điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân là gì?
A. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh.
B. Lực lượng áp dụng và chức năng, nhiệm vụ của từng lực lượng.
C. Nguyên tắc cơ bản và hình thức kỷ luật.
D. Mục tiêu xây dựng lực lượng và ý nghĩa thực hiện.

Câu 24. Việc chấp hành nghiêm chỉnh điều lệnh có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng quân đội và công an?
A. Không quan trọng, chủ yếu là năng lực chuyên môn.
B. Rất quan trọng, là yếu tố then chốt để xây dựng lực lượng vững mạnh, chính quy.
C. Chỉ quan trọng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ.
D. Chỉ quan trọng trong thời bình, không quan trọng trong thời chiến.

Câu 25. Để góp phần xây dựng quân đội và công an nhân dân vững mạnh, học sinh cần làm gì?
A. Chỉ cần học tập tốt các môn văn hóa.
B. Tích cực học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, rèn luyện ý thức kỷ luật.
C. Tham gia các hoạt động tình nguyện, xã hội.
D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật và nội quy trường học.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: