Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 24: Sinh thái học quần thể là một trong những đề thi thuộc chương 6 – Môi trường và quần thể sinh vật trong chương trình Sinh Học 12. Đây là bài học đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật – đơn vị tổ chức cơ bản trong sinh thái học.
Trong Bài 24, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đặc trưng cơ bản của quần thể như mật độ, tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước quần thể và sự biến động số lượng cá thể. Ngoài ra, phần tăng trưởng của quần thể (theo hình chữ J và chữ S), cùng các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, hỗ trợ, ký sinh…) cũng là trọng tâm thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi THPT.
Hiểu sâu bài này không chỉ giúp làm tốt các câu hỏi trắc nghiệm mà còn cung cấp nền tảng quan trọng để tiếp cận các khái niệm cao hơn như cấu trúc quần xã và hệ sinh thái ở các bài tiếp theo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Quần thể sinh vật là gì?
A. Một nhóm các loài sinh vật sống trong môi trường.
B. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
C. Nhóm sinh vật sống trong rừng.
D. Các cá thể khác loài sống chung với nhau.
Câu 2. Đặc trưng cơ bản của quần thể là:
A. Số lượng cá thể và sinh khối.
B. Tên loài và màu sắc.
C. Mật độ, tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi.
D. Cách di chuyển và hô hấp.
Câu 3. Mật độ cá thể là gì?
A. Số lượng sinh vật chết.
B. Khoảng cách giữa các cá thể.
C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
D. Tốc độ sinh sản của quần thể.
Câu 4. Tỉ lệ giới tính trong quần thể là:
A. Số con đực/số con cái chết.
B. Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.
C. Số cá thể sinh sản.
D. Tỉ lệ giữa tuổi già và tuổi trẻ.
Câu 5. Nhóm tuổi của quần thể gồm:
A. Già và trẻ.
B. Trẻ, sinh sản, già.
C. Mới sinh và già.
D. Chỉ có cá thể trưởng thành.
Câu 6. Quần thể phát triển nhanh nhất khi nhóm tuổi sinh sản:
A. Ít hơn nhóm tuổi già.
B. Chiếm tỉ lệ cao trong quần thể.
C. Bằng với nhóm tuổi trẻ.
D. Không thay đổi theo thời gian.
Câu 7. Kích thước quần thể là gì?
A. Chiều dài cơ thể sinh vật.
B. Số lượng hoặc khối lượng cá thể trong quần thể.
C. Diện tích nơi quần thể sống.
D. Khả năng sinh sản của quần thể.
Câu 8. Kích thước tối đa của quần thể là:
A. Không có giới hạn.
B. Lớn nhất mà quần thể có thể đạt được trong điều kiện thuận lợi.
C. Số cá thể chết nhiều nhất.
D. Kích thước khi khan hiếm thức ăn.
Câu 9. Kích thước tối thiểu của quần thể là:
A. Số lượng nhỏ nhất có thể để duy trì quần thể.
B. Ngưỡng nhỏ nhất đảm bảo quần thể tồn tại và phát triển.
C. Số lượng cá thể có khả năng di cư.
D. Số lượng cá thể không sinh sản.
Câu 10. Khi quần thể vượt quá kích thước tối đa sẽ dẫn đến:
A. Phát triển ổn định.
B. Cạnh tranh khốc liệt và suy giảm.
C. Cân bằng sinh thái.
D. Di cư ra ngoài môi trường khác.
Câu 11. Phân bố cá thể trong quần thể gồm mấy kiểu cơ bản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là:
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố tập trung ở một điểm.
Câu 13. Phân bố đồng đều thường thấy ở:
A. Các loài thực vật cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng.
B. Động vật sống thành bầy.
C. Sinh vật đơn bào.
D. Thực vật ký sinh.
Câu 14. Phân bố ngẫu nhiên xuất hiện khi:
A. Có sự cạnh tranh mạnh.
B. Nguồn sống phân bố đều.
C. Môi trường tương đối đồng nhất và sinh vật ít phụ thuộc nhau.
D. Sinh vật bị săn bắt.
Câu 15. Kiểu phân bố theo nhóm có lợi ở chỗ:
A. Làm giảm mật độ.
B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản.
C. Tăng khả năng cạnh tranh.
D. Giảm hiệu quả sử dụng thức ăn.
Câu 16. Quần thể phát triển theo hai xu hướng:
A. Theo tiềm năng sinh học và theo thực tế.
B. Theo mật độ và sinh khối.
C. Theo ánh sáng và nước.
D. Theo tuổi và giới tính.
Câu 17. Mức sinh sản là:
A. Tốc độ tăng trưởng của cây.
B. Số con đẻ ra nhưng không sống sót.
C. Số lượng cá thể con được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Số lượng cá thể chết đi.
Câu 18. Mức tử vong là gì?
A. Tốc độ chết của loài khác.
B. Số cá thể chết trong một đơn vị thời gian.
C. Tỉ lệ đực/cái.
D. Tốc độ di cư ra khỏi quần thể.
Câu 19. Di cư gồm hai hình thức là:
A. Sinh sản và tử vong.
B. Xuất cư và nhập cư.
C. Di cư và không di cư.
D. Đẻ trứng và đẻ con.
Câu 20. Nếu quần thể chỉ toàn cá thể già thì điều gì xảy ra?
A. Quần thể sẽ phát triển nhanh.
B. Quần thể sẽ ổn định.
C. Quần thể sẽ suy giảm và có thể tuyệt chủng.
D. Quần thể không bị ảnh hưởng.
Câu 21. Quần thể chỉ ổn định khi:
A. Mật độ luôn tăng.
B. Kích thước dao động quanh giá trị trung bình.
C. Không có sinh vật chết.
D. Không có nhân tố môi trường tác động.
Câu 22. Tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào:
A. Sinh sản và giới tính.
B. Sinh sản, tử vong, di cư.
C. Kích thước và phân bố.
D. Tuổi và màu sắc.
Câu 23. Sự điều chỉnh mật độ của quần thể giúp:
A. Quần thể tiêu diệt lẫn nhau.
B. Quần thể duy trì số lượng phù hợp với môi trường.
C. Quần thể phát triển không giới hạn.
D. Tăng tính cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 24. Khi môi trường thay đổi mạnh, điều gì có thể xảy ra với quần thể?
A. Không ảnh hưởng gì.
B. Tăng số lượng cá thể.
C. Giảm mật độ, có thể dẫn đến diệt vong.
D. Tăng khả năng sinh sản.
Câu 25. Sự phân bố cá thể trong quần thể ảnh hưởng đến:
A. Màu sắc sinh vật.
B. Hiệu quả sử dụng nguồn sống và khả năng sinh tồn.
C. Sự hình thành loài mới.
D. Kích thước tế bào.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.