Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 30: Diễn thế sinh thái là một trong những đề thi thuộc Chương 7 – Sinh thái học quần xã trong chương trình Sinh Học 12. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về quá trình biến đổi của quần xã sinh vật theo thời gian – từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ổn định cân bằng.
Bài 30: Diễn thế sinh thái đề cập đến các khái niệm then chốt như: khái niệm diễn thế sinh thái, các loại diễn thế (diễn thế nguyên sinh, thứ sinh), nguyên nhân và quy luật diễn thế, cũng như tác động của con người đến diễn thế sinh thái. Những nội dung này không chỉ đóng vai trò quan trọng trong chương trình học mà còn thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Để làm tốt dạng đề này, học sinh cần nắm vững:
- Các đặc điểm của từng loại diễn thế.
- Mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái và sự thay đổi của quần xã.
- Cách phân biệt các ví dụ về diễn thế nguyên sinh và thứ sinh.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Diễn thế sinh thái là gì?
A. Sự thay đổi của khí hậu theo thời gian.
B. Sự thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua thời gian.
C. Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Sự biến đổi cá thể theo mùa.
Câu 2. Diễn thế sinh thái thường bắt đầu từ đâu?
A. Quần xã ổn định.
B. Sinh cảnh hoàn chỉnh.
C. Sinh cảnh trống hoặc chưa có sinh vật.
D. Hệ sinh thái nhân tạo.
âu 3. Trong diễn thế sinh thái, quần xã nào thường xuất hiện đầu tiên?
A. Quần xã ổn định.
B. Quần xã tiên phong.
C. Quần xã trung gian.
D. Quần xã đỉnh cực.
Câu 4. Quá trình diễn thế sinh thái kết thúc khi nào?
A. Khi sinh vật biến mất hoàn toàn.
B. Khi hình thành quần xã đỉnh cực.
C. Khi không còn động vật ăn cỏ.
D. Khi mất đa dạng sinh học.
Câu 5. Một đặc điểm của quần xã đỉnh cực là:
A. Ít loài sinh vật.
B. Không có chuỗi thức ăn.
C. Thay đổi liên tục.
D. Ổn định và cân bằng.
Câu 6. Diễn thế nguyên sinh xảy ra khi:
A. Quần xã bị suy thoái.
B. Mất cân bằng sinh thái.
C. Trên môi trường chưa từng có sinh vật sống.
D. Do con người khai thác.
Câu 7. Diễn thế thứ sinh xảy ra khi:
A. Trên băng tan.
B. Trên vùng bị phá rừng sau đó hồi phục.
C. Trên núi lửa đang phun trào.
D. Trên vùng biển sâu.
Câu 8. Quá trình nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây diễn thế?
A. Hoạt động của sinh vật.
B. Biến đổi khí hậu.
C. Biến động tự nhiên.
D. Quá trình quang hợp.
Câu 9. Loài tiên phong thường có đặc điểm:
A. Cần điều kiện môi trường ổn định.
B. Sống được ở môi trường khắc nghiệt.
C. Sống cộng sinh với sinh vật khác.
D. Không sinh sản nhanh.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây là diễn thế nguyên sinh?
A. Phục hồi rừng sau cháy.
B. Quá trình hình thành quần xã trên đá núi lửa mới.
C. Sự hồi phục đất sau canh tác.
D. Hồi phục rừng ngập mặn.
Câu 11. Quần xã sinh vật trong diễn thế sinh thái thường thay đổi:
A. Theo hướng ngày càng đa dạng và ổn định hơn.
B. Theo hướng đơn giản hóa.
C. Theo hướng suy thoái dần.
D. Không có sự thay đổi rõ rệt.
Câu 12. Diễn thế thứ sinh có đặc điểm:
A. Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Xảy ra rất chậm.
C. Diễn ra nhanh vì còn lại sinh vật và mảnh vụn hữu cơ.
D. Không ảnh hưởng bởi môi trường.
Câu 13. Trong diễn thế, chuỗi thức ăn có xu hướng:
A. Ngắn lại.
B. Không thay đổi.
C. Dài và phức tạp hơn.
D. Mất hẳn.
Câu 14. Quần xã trung gian trong diễn thế có vai trò:
A. Không có vai trò gì.
B. Là cầu nối để hình thành quần xã đỉnh cực.
C. Ngăn cản quá trình tiến hóa.
D. Là đích cuối cùng của diễn thế.
Câu 15. Khi so sánh diễn thế nguyên sinh và thứ sinh, nhận định nào đúng?
A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra chậm hơn.
B. Diễn thế thứ sinh mất nhiều thời gian hơn.
C. Cả hai đều bắt đầu từ nơi không có sinh vật.
D. Diễn thế nguyên sinh không hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 16. Sự phát triển của quần xã sinh vật trong diễn thế là kết quả của:
A. Tương tác giữa các loài và với môi trường.
B. Tiến hóa cá thể.
C. Cạnh tranh sinh học giữa các cá thể.
D. Di truyền học.
Câu 17. Loài sinh vật tiên phong thường là:
A. Thú lớn.
B. Chim di cư.
C. Vi khuẩn, nấm, địa y.
D. Cây thân gỗ lớn.
Câu 18. Ví dụ về diễn thế thứ sinh là:
A. Hình thành rừng trên đất trống hoang vu.
B. Rừng tái sinh sau khai thác.
C. Quần xã san hô mới hình thành.
D. Cây rêu mọc trên đá mới.
Câu 19. Diễn thế sinh thái có vai trò:
A. Góp phần phục hồi hệ sinh thái.
B. Gây mất đa dạng sinh học.
C. Ổn định khí hậu toàn cầu.
D. Gây thoái hóa đất.
Câu 20. Diễn thế có thể bị gián đoạn do:
A. Thiên tai hoặc hoạt động con người.
B. Tăng trưởng của sinh vật.
C. Quang hợp mạnh.
D. Cây cối phát triển.
Câu 21. Trong diễn thế, năng lượng trong chuỗi thức ăn:
A. Không thay đổi.
B. Tăng dần vô hạn.
C. Sử dụng hiệu quả hơn.
D. Giảm dần theo thời gian.
Câu 22. Diễn thế sinh thái có thể diễn ra ở:
A. Chỉ ở rừng.
B. Chỉ ở sa mạc.
C. Mọi môi trường tự nhiên.
D. Chỉ ở vùng ôn đới.
Câu 23. Nhân tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây diễn thế?
A. Quang hợp.
B. Biến đổi khí hậu.
C. Hoạt động con người.
D. Cạnh tranh sinh học.
Câu 24. Mục tiêu cuối cùng của diễn thế sinh thái là:
A. Tăng số lượng loài.
B. Hình thành quần xã ổn định, cân bằng.
C. Phát triển sinh vật bậc cao.
D. Giảm năng lượng tiêu hao.
Câu 25. Quần xã đỉnh cực có đặc điểm nào sau đây?
A. Ít ổn định.
B. Luôn biến đổi.
C. Không có sự đa dạng.
D. Đa dạng loài và cân bằng sinh thái.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.