Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền CTU là bộ đề ôn tập thuộc học phần Sinh học Di truyền, được giảng dạy trong chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học và Công nghệ Sinh học tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – giảng viên Khoa Sư phạm, Đại học Cần Thơ. Nội dung đề xoay quanh các chuyên đề chính như quy luật Mendel, di truyền liên kết, đột biến gen và nhiễm sắc thể, cũng như ứng dụng di truyền học trong chọn giống và y học. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ môn học.
Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền trong hệ thống tài liệu đại học trên website dethitracnghiem.vn được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, với nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều có đáp án kèm giải thích, giúp người học hiểu sâu bản chất vấn đề. Giao diện luyện tập thân thiện, có thể làm lại không giới hạn số lần, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ ôn tập qua biểu đồ điểm. Đây là công cụ đắc lực giúp sinh viên Đại học Cần Thơ và các trường sư phạm khác hoàn thiện kiến thức trước kỳ thi chính thức.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền CTU
Câu 1. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme nào có vai trò chính trong việc nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành một mạch liên tục?
A. Helicase
B. ADN polymerase
C. Primase
D. ADN ligase
Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, sản phẩm trực tiếp được tạo ra ngay sau khi kết thúc quá trình phiên mã một gen mã hóa protein là gì?
A. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh
B. mARN sơ khai (pre-mARN)
C. tARN mang axit amin
D. mARN trưởng thành
Câu 3. Đặc điểm nào của mã di truyền cho phép một axit amin (trừ Met và Trp) có thể được quy định bởi nhiều hơn một bộ ba mã hóa?
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu
C. Tính thoái hóa
D. Tính liên tục
Câu 4. Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã (anticodon) là một thành phần cấu trúc quan trọng có mặt trên phân tử nào sau đây?
A. mARN
B. ADN
C. rARN
D. tARN
Câu 5. Trong mô hình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường không có đường lactose, protein ức chế sẽ:
A. liên kết với vùng khởi động (promoter) ngăn cản phiên mã.
B. bất hoạt và không thể liên kết với vùng vận hành.
C. liên kết với vùng vận hành (operator) ngăn cản phiên mã.
D. liên kết với các gen cấu trúc Z, Y, A.
Câu 6. Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen, dẫn đến sự thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác, nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đó tổng hợp. Đây là loại đột biến gì?
A. Đột biến sai nghĩa
B. Đột biến vô nghĩa
C. Đột biến dịch khung
D. Đột biến im lặng
Câu 7. Sự kiện nào sau đây là đặc trưng nhất cho kì sau của quá trình nguyên phân?
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Các nhiễm sắc tử chị em trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện trở lại.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn và màng nhân tiêu biến.
Câu 8. Hiện tượng nào xảy ra trong giảm phân I là cơ chế chính tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể, góp phần làm tăng biến dị tổ hợp?
A. Sự phân li ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể kép.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
C. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
D. Sự phân chia không đồng đều của tế bào chất.
Câu 9. Tâm động (centromere) của nhiễm sắc thể có vai trò chính là:
A. vị trí để các ribosome bám vào và dịch mã.
B. điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi ADN.
C. nơi chứa các gen quy định tính trạng thường.
D. vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 10. Toàn bộ các nhiễm sắc thể trong tế bào của một loài, được sắp xếp thành từng cặp tương đồng theo thứ tự kích thước giảm dần và hình dạng đặc trưng, được gọi là:
A. Kiểu gen (Genotype).
B. Bộ gen (Genome).
C. Kiểu hình (Phenotype).
D. Kiểu nhiễm sắc thể (Karyotype).
Câu 11. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân I sẽ dẫn đến kết quả là:
A. tạo ra 100% giao tử bình thường (n).
B. tạo ra 2 loại giao tử là (n+1) và (n-1) với tỉ lệ bằng nhau.
C. tạo ra 50% giao tử bình thường (n) và 50% giao tử (n+1).
D. tạo ra các giao tử lưỡng bội (2n).
Câu 12. Điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt di truyền giữa giảm phân và nguyên phân là:
A. Ở giảm phân có sự nhân đôi ADN còn nguyên phân thì không.
B. Ở giảm phân có sự hình thành thoi phân bào.
C. Ở giảm phân có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST tương đồng ở kì đầu I.
D. Ở giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp.
Câu 13. Trong quy luật di truyền của Mendel, để xác định kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội (ví dụ hạt vàng), người ta cần thực hiện phép lai nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai khác dòng.
Câu 14. Xét hai cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Phép lai P: AaBb × aabb sẽ cho đời con (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9:3:3:1
B. 3:1
C. 1:1:1:1
D. 1:2:1
Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu đỏ, alen a quy định hoa màu trắng. Cây có kiểu gen Aa lại biểu hiện kiểu hình hoa màu hồng. Đây là hiện tượng di truyền:
A. Trội hoàn toàn.
B. Đồng trội.
C. Tương tác bổ sung.
D. Trội không hoàn toàn.
Câu 16. Hai cặp gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cơ thể có kiểu gen AB/ab khi giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
A. AB, Ab, aB, ab
B. AB và ab
C. Ab và aB
D. A, a, B, b
Câu 17. Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a; B,b) phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì cho lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình lông đen thu được từ phép lai AaBb × AaBb là:
A. 3/16
B. 1/16
C. 7/16
D. 9/16
Câu 18. Trong hệ nhóm máu ABO ở người, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Mối quan hệ giữa hai alen IA và IB là:
A. Tương tác cộng gộp.
B. Alen IA trội hoàn toàn so với IB.
C. Đồng trội.
D. Alen IB trội hoàn toàn so với IA.
Câu 19. Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Người mắc hội chứng này có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A. 45, X0
B. 47, XXY
C. 47, +21
D. 47, +18
Câu 20. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng, trong đó người chồng (XHY) không mắc bệnh, người vợ (XHXh) không biểu hiện bệnh nhưng mang gen lặn. Xác suất để họ sinh được một người con trai mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 0%
Câu 21. Một nam giới có kiểu gen 47, XXY. Người này mắc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Down
B. Hội chứng Patau
C. Hội chứng Turner
D. Hội chứng Klinefelter
Câu 22. Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh ra một người con có kiểu gen hoàn toàn bình thường (không mang alen gây bệnh) là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Câu 23. Mục đích chính và quan trọng nhất của lĩnh vực tư vấn di truyền y học là:
A. bắt buộc các cặp vợ chồng phải chấm dứt thai kỳ nếu phát hiện dị tật.
B. lựa chọn giới tính của thai nhi theo ý muốn của gia đình.
C. cung cấp thông tin, chẩn đoán và đưa ra dự báo về nguy cơ mắc bệnh di truyền, từ đó giúp các gia đình có lựa chọn phù hợp.
D. thay đổi cấu trúc gen của phôi và thai nhi để loại bỏ các bệnh di truyền.
Câu 24. Hội chứng Patau ở người gây ra các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng ở hệ thần kinh, tim và các cơ quan nội tạng khác, thường dẫn đến tử vong sớm. Nguyên nhân của hội chứng này là do có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số:
A. 18
B. 13
C. 21
D. 23 (cặp NST giới tính)
Câu 25. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật cân bằng di truyền Hardy-Weinberg?
A. Quần thể có kích thước lớn, giao phối một cách ngẫu nhiên.
B. Không có sự tác động của các yếu tố đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Không có sự di – nhập gen giữa các quần thể.
D. Quần thể có sự giao phối có chọn lọc và chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
Câu 26. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên có 1000 cá thể, trong đó có 360 cây có kiểu gen AA, 480 cây có kiểu gen Aa và 160 cây có kiểu gen aa. Tần số của alen a trong quần thể này là:
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,3
Câu 27. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột và ngẫu nhiên, đặc biệt có vai trò quan trọng đối với các quần thể có kích thước nhỏ?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền)
D. Đột biến gen
Câu 28. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào dưới đây?
A. Từng alen riêng lẻ.
B. Toàn bộ quần thể.
C. Kiểu gen của cá thể.
D. Kiểu hình của cá thể.
Câu 29. Hiện tượng một nhóm nhỏ cá thể di cư từ một quần thể lớn, sau đó thành lập một quần thể mới ở một nơi khác, có thể dẫn đến việc vốn gen của quần thể mới khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là:
A. hiệu ứng thắt cổ chai.
B. hiệu ứng người sáng lập (founder effect).
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. dòng gen.
Câu 30. Sự trao đổi vật chất di truyền giữa các quần thể cùng loài thông qua sự di cư của các cá thể hoặc sự phát tán của giao tử được gọi là:
A. Dòng gen (di-nhập gen).
B. Cách li sinh sản.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Giao phối cận huyết.