Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 13: Di truyền quần thể là một nội dung quan trọng thuộc Chủ đề 2: Di truyền nhiễm sắc thể trong chương trình Sinh học 12. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc di truyền của quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến tần số alen, tần số kiểu gene, và ứng dụng của di truyền quần thể trong chọn giống, bảo tồn và tiến hóa.
Những nội dung chính cần nắm:
✅ Quần thể là gì?: Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực nhất định và có khả năng giao phối sinh sản.
✅ Tần số alen và tần số kiểu gene:
-
Tần số alen: Tỉ lệ các alen trong quần thể.
-
Tần số kiểu gene: Tỉ lệ các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
✅ Định luật Hardy-Weinberg: Mô tả trạng thái cân bằng di truyền của quần thể khi không có tác động của các yếu tố tiến hóa. Công thức:
p2+2pq+q2=1p^2 + 2pq + q^2 = 1
Trong đó:
-
p2p^2: Tần số kiểu gene đồng hợp trội
-
2pq2pq: Tần số kiểu gene dị hợp
-
q2q^2: Tần số kiểu gene đồng hợp lặn
✅ Các nhân tố làm thay đổi tần số alen: -
Đột biến: Tạo ra alen mới.
-
Chọn lọc tự nhiên: Duy trì hoặc loại bỏ một số alen.
-
Di nhập gene: Giao phối với cá thể từ quần thể khác.
-
Các yếu tố ngẫu nhiên: Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt trong quần thể nhỏ.
-
Giao phối không ngẫu nhiên: Làm thay đổi cân bằng Hardy-Weinberg.
✅ Ứng dụng của di truyền quần thể: Trong chọn giống, bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu tiến hóa và dịch tễ học.
💡 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề trắc nghiệm về bài học này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn! 🚀
Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 13: Di truyền quần thể
Câu 1. Tần số alen là:
A. Tập hợp tất cả các alen trong qt
B. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
D. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định *
Câu 2. Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định. *
Câu 3. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:
A. p= d+ h/2; q= r+h/2 *
B. p= r+ h/2; q= d+h/2
C. p= h+d/2; q= r+ d/2
D. p= d+ h/2; q= h+d/2
Câu 4. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:
A. pA = r+ h/2; qa = d+h/2
B. pA = h+d/2; qa = r+ d/2
C. pA = d+ h/2; qa = r+h/2 *
D. pA = d+ h/2; qa = h+d/2
Câu 5. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75 *
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,4375; a= 0,5625
D. A=0,5625; a=0,4375
Câu 6. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,5; a= 0,5 *
D. A=0,5625; a=0,4375
Câu 7. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8 *
Câu 8. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2. *
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,8.
Câu 9. Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là
A. pA = 0,7; qa=0,3.
B. pA = 0,3 ; qa=0.7
C. pA = 0,4 ; qa=0,6
D. pA = 0,5 ; qa=0,5. *
Câu 10. Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,4. *
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 11. Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,70.
B. 0,40.
C. 0,3.
D. 0,6. *
Câu 12. Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,0625.
B. 0,25. *
C. 0,4375.
D. 0,55.
Câu 13. Tần số kiểu gen là:
A. Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể
B. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
D. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định *
Câu 14. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. *
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 15. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. *
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Câu 16. Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,48
C. 0,4. *
D. 0,1.
Câu 17. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 31 AA : 11 aa *
B. 30 AA : 12aa
C. 29 AA : 13 aa
D. 28 AA : 14 aa
Hiển thị đáp án
Câu 18. Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là :
A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
B. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa *
C. 0, 36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
D. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa
Câu 19. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 1/16
B. 1/9
C. 4/9 *
D. 2/9
Câu 20. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:
A. 1/3
B. 2/3 *
C. 4/9
D. 2/9
Câu 21. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5% *
B. 7,5%
C. 2,25%
D. 6,25%
Hiển thị đáp án
Câu 22. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:
A. 12,5%
B. 75%
C. 22,5%
D. 62,5% *
Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng
b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng
d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng
f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng
h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g *
D. b, c, d, e, f, h
Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?
a. 5AA
b. 2AA : 3Aa
c. 4AA : 1Aa
d. 1AA : 4Aa
e. 3AA : 2Aa
f. 100% Aa
A. a, b, c, d, e
B. a, c, d, e, f,
C. b, c, d, e, f, *
D. a, b, d, e, f,
Câu 27. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 5%
B. 13,3%
C. 7,41%
D. 6,9% *
Câu 28. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?
A. 3 *
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 29. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A. 3 *
B. 4
C. 2
D. 5
Hiển thị đáp án
Câu 30. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
A. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
B. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 *
D. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Câu 31. ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1 *
B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1
Câu 32. Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A. 18,750%.
B. 4,375%.
C. 0,7656%.
D. 21,875%. *
Câu 33. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625% *
D. 12,5%