Trắc nghiệm tác động của biến động tỷ giá đến xuất nhập khẩu và đầu tư

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế quốc tế
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm tác động của biến động tỷ giá đến xuất nhập khẩu và đầu tư là một trong những chuyên đề ứng dụng cao thuộc Các dạng bài thường gặp trong bài thi môn Kinh tế quốc tế, nằm trong hệ thống Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế. Đây là phần kiến thức giúp sinh viên hiểu rõ cơ chế truyền dẫn của tỷ giá hối đoái đến các hoạt động kinh tế đối ngoại như thương mại hàng hóa và dòng vốn đầu tư quốc tế.

Chuyên đề tập trung vào hai tác động chính:

  • Tác động đến xuất nhập khẩu:

    • Tỷ giá tăng (mất giá nội tệ): hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn, nhập khẩu đắt hơn → cải thiện cán cân thương mại (nếu cầu co giãn)

    • Tỷ giá giảm (lên giá nội tệ): xuất khẩu suy giảm, nhập khẩu tăng → thâm hụt cán cân thương mại

    • Vận dụng mô hình Marshall–LernerHiệu ứng J-curve để giải thích sự trễ trong điều chỉnh cán cân thương mại

  • Tác động đến đầu tư quốc tế:

    • Ảnh hưởng đến quyết định FDI và FPI do biến động chi phí, lợi nhuận và rủi ro tỷ giá

    • Tỷ giá biến động mạnh có thể làm gia tăng chi phí bảo hiểm rủi ro và giảm hấp dẫn đầu tư

    • Tác động đến giá trị tài sản, lợi nhuận tái đầu tư và dòng vốn vào – ra thị trường

Bộ trắc nghiệm giúp sinh viên:

  • Phân tích rõ mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và hiệu quả thương mại

  • Giải thích các phản ứng của doanh nghiệp và nhà đầu tư trước thay đổi tỷ giá

  • Ứng dụng vào các bài toán tính toán tỷ giá, doanh thu xuất nhập khẩu

  • Đánh giá chính sách ổn định tỷ giá trong bảo vệ môi trường đầu tư và thương mại quốc gia

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề này để làm chủ các tác động thực tiễn của tỷ giá và vững vàng trong kỳ thi Kinh tế quốc tế!

Trắc nghiệm tác động của biến động tỷ giá đến xuất nhập khẩu và đầu tư

Câu 1: Khi đồng nội tệ mất giá (depreciate) so với ngoại tệ, hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó trở nên?
A. Đắt hơn đối với người mua nước ngoài (tính bằng ngoại tệ).
B. Rẻ hơn đối với người mua nước ngoài (tính bằng ngoại tệ), có khả năng làm tăng lượng xuất khẩu.
C. Không thay đổi giá đối với người mua nước ngoài.
D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng, không ảnh hưởng đến giá.

Câu 2: Khi đồng nội tệ mất giá so với ngoại tệ, hàng hóa nhập khẩu vào quốc gia đó trở nên?
A. Đắt hơn đối với người tiêu dùng trong nước (tính bằng nội tệ).
B. Rẻ hơn đối với người tiêu dùng trong nước.
C. Không thay đổi giá.
D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng, không ảnh hưởng đến giá.

Câu 3: Sự mất giá của đồng nội tệ có xu hướng làm cho cán cân thương mại?
A. Luôn thâm hụt hơn.
B. Cải thiện (tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu), nếu điều kiện Marshall-Lerner được thỏa mãn.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ cải thiện nếu có trợ cấp xuất khẩu.

Câu 4: Khi đồng nội tệ lên giá (appreciate) so với ngoại tệ, hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó trở nên?
A. Đắt hơn đối với người mua nước ngoài (tính bằng ngoại tệ), có khả năng làm giảm lượng xuất khẩu.
B. Rẻ hơn đối với người mua nước ngoài.
C. Không thay đổi giá đối với người mua nước ngoài.
D. Chỉ ảnh hưởng đến thị trường nội địa.

Câu 5: Khi đồng nội tệ lên giá so với ngoại tệ, hàng hóa nhập khẩu vào quốc gia đó trở nên?
A. Đắt hơn đối với người tiêu dùng trong nước.
B. Rẻ hơn đối với người tiêu dùng trong nước (tính bằng nội tệ).
C. Không thay đổi giá.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các mặt hàng xa xỉ.

Câu 6: Sự lên giá của đồng nội tệ có xu hướng làm cho cán cân thương mại?
A. Luôn thặng dư hơn.
B. Xấu đi (giảm xuất khẩu, tăng nhập khẩu).
C. Không thay đổi.
D. Chỉ xấu đi nếu có thuế quan nhập khẩu.

Câu 7: Điều kiện Marshall-Lerner cho rằng việc phá giá tiền tệ sẽ cải thiện cán cân thương mại nếu?
A. Tổng độ co giãn của cầu xuất khẩu và cầu nhập khẩu theo giá lớn hơn 1 (theo giá trị tuyệt đối).
B. Cầu xuất khẩu hoàn toàn không co giãn.
C. Cầu nhập khẩu hoàn toàn co giãn.
D. Lãi suất trong nước giảm mạnh.

Câu 8: “Hiệu ứng đường J” (J-curve effect) mô tả hiện tượng cán cân thương mại sau khi đồng nội tệ mất giá?
A. Cải thiện ngay lập tức và sau đó xấu đi.
B. Có thể xấu đi trong ngắn hạn (do các hợp đồng đã ký và độ trễ trong điều chỉnh) trước khi cải thiện trong dài hạn.
C. Luôn luôn xấu đi không cải thiện.
D. Không bị ảnh hưởng gì cả.

Câu 9: Biến động tỷ giá hối đoái tạo ra rủi ro cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu vì?
A. Nó luôn làm tăng lợi nhuận của họ.
B. Nó làm thay đổi giá trị các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
C. Nó không liên quan đến hoạt động kinh doanh quốc tế.
D. Nó chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn.

Câu 10: Nếu một nhà xuất khẩu Việt Nam dự kiến nhận được USD trong tương lai và lo ngại VND sẽ lên giá (USD mất giá so với VND), họ có thể?
A. Mua USD kỳ hạn.
B. Bán USD kỳ hạn hoặc mua quyền chọn bán USD.
C. Không làm gì cả vì tỷ giá không quan trọng.
D. Vay thêm USD.

Câu 11: Tác động của việc đồng nội tệ mất giá đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào quốc gia đó có thể là?
A. Luôn làm giảm FDI.
B. Thu hút FDI tìm kiếm chi phí sản xuất thấp hơn (do tài sản và lao động trở nên rẻ hơn tính bằng ngoại tệ).
C. Không ảnh hưởng đến FDI.
D. Chỉ làm tăng FDI ra nước ngoài.

Câu 12: Tác động của việc đồng nội tệ lên giá đến dòng vốn FDI vào quốc gia đó có thể là?
A. Giảm sức hấp dẫn của FDI tìm kiếm chi phí thấp, nhưng có thể thu hút FDI tìm kiếm thị trường nếu sức mua trong nước tăng.
B. Luôn làm tăng mạnh FDI.
C. Không ảnh hưởng đến FDI.
D. Chỉ làm tăng FDI vào lĩnh vực bất động sản.

Câu 13: Sự ổn định của tỷ giá hối đoái có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà đầu tư dài hạn?
A. Không quan trọng bằng lợi nhuận ngắn hạn.
B. Rất quan trọng, giúp giảm thiểu rủi ro và tạo môi trường kinh doanh dễ dự đoán hơn.
C. Chỉ quan trọng đối với các nhà đầu cơ.
D. Luôn làm giảm lợi nhuận đầu tư.

Câu 14: Nếu một công ty đa quốc gia có các chi nhánh ở nhiều nước, biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến?
A. Chỉ lợi nhuận của công ty mẹ.
B. Lợi nhuận hợp nhất của tập đoàn khi quy đổi lợi nhuận từ các công ty con về đồng tiền của công ty mẹ.
C. Chỉ chi phí lao động.
D. Không ảnh hưởng gì.

Câu 15: “Rủi ro giao dịch” (transaction exposure) do biến động tỷ giá xảy ra khi một doanh nghiệp?
A. Chỉ có các đối thủ cạnh tranh nước ngoài.
B. Có các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ chưa được thanh toán.
C. Chỉ hoạt động trong thị trường nội địa.
D. Có dự trữ ngoại hối lớn.

Câu 16: “Rủi ro kinh tế” (economic exposure) hay rủi ro hoạt động do biến động tỷ giá liên quan đến?
A. Chỉ các giao dịch cụ thể bằng ngoại tệ.
B. Sự thay đổi giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai của công ty do biến động tỷ giá dài hạn.
C. Chỉ việc chuyển đổi báo cáo tài chính.
D. Chỉ các khoản nợ ngắn hạn.

Câu 17: Khi đồng nội tệ của nước nhận đầu tư mất giá mạnh, giá trị các khoản đầu tư bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ?
A. Tăng lên khi quy đổi về ngoại tệ.
B. Giảm xuống khi quy đổi về ngoại tệ.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ tăng nếu đó là FDI.

Câu 18: Biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến quyết định vay nợ bằng ngoại tệ của doanh nghiệp như thế nào?
A. Không ảnh hưởng.
B. Nếu đồng nội tệ mất giá, gánh nặng trả nợ bằng ngoại tệ (tính bằng nội tệ) sẽ tăng lên.
C. Nếu đồng nội tệ lên giá, gánh nặng trả nợ sẽ tăng.
D. Luôn có lợi khi vay bằng ngoại tệ.

Câu 19: Hiện tượng “pass-through” của tỷ giá vào giá nhập khẩu có nghĩa là?
A. Mức độ mà sự thay đổi của tỷ giá danh nghĩa được chuyển vào giá hàng hóa nhập khẩu (tính bằng nội tệ).
B. Tỷ giá thực luôn bằng 1.
C. Ngân hàng trung ương không can thiệp vào thị trường.
D. Giá xuất khẩu không thay đổi.

Câu 20: Nếu “pass-through” của tỷ giá vào giá nhập khẩu là hoàn toàn (100%), việc đồng nội tệ mất giá 10% sẽ làm giá hàng nhập khẩu (tính bằng nội tệ)?
A. Giảm 10%.
B. Tăng 10%.
C. Không thay đổi.
D. Tăng 5%.

Câu 21: Các doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tài chính phái sinh nào để phòng ngừa rủi ro tỷ giá?
A. Chỉ cổ phiếu ưu đãi.
B. Hợp đồng kỳ hạn (forwards), hợp đồng tương lai (futures), quyền chọn (options), hoán đổi (swaps).
C. Chỉ trái phiếu chính phủ.
D. Chỉ tiền gửi tiết kiệm.

Câu 22: Tác động của việc đồng nội tệ mất giá đến ngành du lịch của quốc gia đó thường là?
A. Làm giảm lượng khách quốc tế.
B. Thu hút khách du lịch quốc tế nhiều hơn (do chi phí du lịch trở nên rẻ hơn tính bằng ngoại tệ) và khuyến khích du lịch nội địa.
C. Không ảnh hưởng đến ngành du lịch.
D. Chỉ làm tăng chi phí cho các công ty du lịch.

Câu 23: Nếu một quốc gia phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, việc đồng nội tệ mất giá sẽ?
A. Làm giảm chi phí sản xuất.
B. Làm tăng chi phí sản xuất (do giá nguyên liệu nhập khẩu tăng).
C. Không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
D. Chỉ làm tăng lợi nhuận.

Câu 24: Biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến quyết định phân bổ sản xuất của các công ty đa quốc gia như thế nào?
A. Không ảnh hưởng.
B. Có thể khiến họ dịch chuyển sản xuất sang các nước có đồng tiền yếu hơn để giảm chi phí.
C. Luôn khiến họ tập trung sản xuất ở nước có đồng tiền mạnh.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các quyết định marketing.

Câu 25: “Phá giá cạnh tranh” (competitive devaluation) là việc các quốc gia?
A. Cố gắng làm đồng tiền của mình lên giá.
B. Cố tình làm mất giá đồng tiền của mình để giành lợi thế xuất khẩu so với các đối thủ cạnh tranh.
C. Duy trì tỷ giá cố định.
D. Sử dụng chung một đồng tiền.

Câu 26: Tác động của việc đồng nội tệ lên giá đến các ngành cạnh tranh với hàng nhập khẩu là gì?
A. Các ngành này sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Các ngành này sẽ gặp khó khăn hơn do hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
C. Không có tác động gì.
D. Các ngành này sẽ tăng cường xuất khẩu.

Câu 27: Sự bất ổn và khó lường của tỷ giá hối đoái có thể?
A. Luôn khuyến khích thương mại và đầu tư.
B. Cản trở thương mại và đầu tư do làm tăng rủi ro và chi phí phòng ngừa.
C. Không ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các giao dịch nhỏ.

Câu 28: Trong trường hợp một công ty có cả doanh thu và chi phí bằng ngoại tệ (ví dụ: USD), rủi ro tỷ giá sẽ?
A. Hoàn toàn biến mất.
B. Vẫn tồn tại, nhưng mức độ có thể được giảm bớt nếu có sự “phòng ngừa tự nhiên” (natural hedge).
C. Tăng lên gấp đôi.
D. Chỉ phụ thuộc vào lãi suất.

Câu 29: Tác động của việc đồng nội tệ mất giá đến giá trị của các khoản nợ nước ngoài của chính phủ (tính bằng nội tệ) là gì?
A. Làm giảm giá trị các khoản nợ.
B. Làm tăng giá trị các khoản nợ (gánh nặng trả nợ tăng).
C. Không ảnh hưởng.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các khoản nợ ngắn hạn.

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỷ lệ nhập khẩu cao trong cơ cấu tiêu dùng, việc đồng nội tệ mất giá sẽ ảnh hưởng đến lạm phát như thế nào?
A. Không ảnh hưởng đến lạm phát.
B. Có thể làm tăng lạm phát đáng kể do giá hàng nhập khẩu tăng.
C. Luôn làm giảm lạm phát.
D. Chỉ ảnh hưởng đến lạm phát của hàng xuất khẩu.

Câu 31: Các nhà đầu tư FPI có thể phản ứng như thế nào trước kỳ vọng đồng nội tệ của một quốc gia sẽ mất giá mạnh?
A. Rút vốn khỏi quốc gia đó, càng làm gia tăng áp lực mất giá.
B. Tăng cường đầu tư vào quốc gia đó.
C. Giữ nguyên các khoản đầu tư.
D. Chỉ đầu tư vào trái phiếu chính phủ.

Câu 32: Tỷ giá hối đoái thực đóng vai trò quan trọng trong việc xác định?
A. Chỉ cung tiền trong nước.
B. Lợi thế cạnh tranh quốc tế của một quốc gia.
C. Chỉ lãi suất danh nghĩa.
D. Chỉ nợ công.

Câu 33: Chính sách duy trì một đồng nội tệ được định giá thấp (undervalued) có thể nhằm mục đích?
A. Khuyến khích nhập khẩu.
B. Thúc đẩy xuất khẩu và tích lũy dự trữ ngoại hối.
C. Giảm lạm phát.
D. Thu hút khách du lịch trong nước.

Câu 34: Tuy nhiên, chính sách duy trì đồng nội tệ bị định giá thấp kéo dài có thể dẫn đến?
A. Cải thiện đời sống của tất cả người dân.
B. Méo mó cơ cấu kinh tế, lạm phát và có thể bị các nước khác coi là thao túng tiền tệ.
C. Suy thoái kinh tế.
D. Không có tác động tiêu cực nào.

Câu 35: Biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công ty xuất khẩu ngay cả khi họ đã ký hợp đồng bằng ngoại tệ vì?
A. Giá trị hợp đồng không thay đổi.
B. Khi quy đổi doanh thu ngoại tệ đó sang nội tệ, số tiền nhận được sẽ thay đổi theo tỷ giá.
C. Tỷ giá không liên quan đến lợi nhuận.
D. Chỉ ảnh hưởng đến chi phí.

Câu 36: “Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng thị trường tiền tệ” (money market hedge) cho một khoản phải thu bằng ngoại tệ bao gồm việc?
A. Vay ngoại tệ, đổi sang nội tệ, gửi tiết kiệm nội tệ.
B. Vay nội tệ, đổi sang ngoại tệ, gửi tiết kiệm ngoại tệ (để bù đắp rủi ro). Thực ra là: Vay ngoại tệ -> Đổi sang nội tệ -> Gửi nội tệ. Khi nhận được ngoại tệ thì trả nợ vay ngoại tệ.
C. Mua hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
D. Bán hợp đồng quyền chọn ngoại tệ.
*Chỉnh sửa: Đối với khoản PHẢI THU ngoại tệ: Vay ngay lượng ngoại tệ đó (chiết khấu theo lãi suất) -> đổi sang nội tệ -> đầu tư/gửi nội tệ. Khi nhận được ngoại tệ từ khách hàng thì dùng để trả khoản vay ngoại tệ ban đầu.
“Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng thị trường tiền tệ” (money market hedge) cho một khoản PHẢI THU bằng ngoại tệ bao gồm việc?
A. Vay ngay một lượng ngoại tệ (có chiết khấu) tương ứng với khoản phải thu, đổi sang nội tệ và đầu tư/gửi tiết kiệm bằng nội tệ.
B. Vay nội tệ, đổi sang ngoại tệ, gửi tiết kiệm ngoại tệ.
C. Chỉ mua hợp đồng quyền chọn mua.
D. Chỉ bán hợp đồng kỳ hạn.

Câu 37: Tác động của sự không chắc chắn về tỷ giá đến các quyết định đầu tư dài hạn là gì?
A. Luôn khuyến khích đầu tư dài hạn.
B. Có thể làm giảm đầu tư dài hạn do nhà đầu tư e ngại rủi ro và khó dự đoán lợi nhuận.
C. Không có tác động gì.
D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu tư ngắn hạn.

Câu 38: Nếu đồng tiền của một quốc gia được kỳ vọng sẽ lên giá mạnh, các nhà đầu tư nước ngoài có thể?
A. Rút vốn khỏi quốc gia đó.
B. Tăng cường đầu tư vào tài sản bằng đồng tiền đó để hưởng lợi từ sự lên giá.
C. Không thay đổi quyết định đầu tư.
D. Chỉ đầu tư vào vàng.

Câu 39: Biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến giá trị của các tài sản và nợ phải trả bằng ngoại tệ trên bảng cân đối kế toán của công ty, đây là loại rủi ro nào?
A. Rủi ro giao dịch.
B. Rủi ro kinh tế.
C. Rủi ro chuyển đổi (translation exposure).
D. Rủi ro thanh khoản.

Câu 40: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến động tỷ giá đến nền kinh tế, một quốc gia có thể?
A. Hoàn toàn không can thiệp vào thị trường.
B. Duy trì chính sách kinh tế vĩ mô ổn định, phát triển thị trường tài chính và có các công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả.
C. Luôn cố định tỷ giá một cách cứng nhắc.
D. Chỉ dựa vào việc tăng xuất khẩu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: