Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp 1 HVNH là bộ đề ôn tập đại học dành cho sinh viên năm thứ hai, ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán tại Học viện Ngân hàng (Banking Academy – HVNH). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Minh Châu, giảng viên Khoa Tài chính – HVNH, vào năm 2024. Nội dung tập trung vào các kiến thức nền tảng của học phần Tài chính Doanh nghiệp 1 như bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp, dòng tiền và giá trị theo thời gian, chi phí sử dụng vốn, phân tích đòn bẩy và quản trị tài sản ngắn hạn. Các câu hỏi được trình bày theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên rèn luyện tư duy định lượng và làm quen với định dạng đề thi học kỳ.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp được phân chia rõ ràng theo từng chương học, có kèm đáp án và phần giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả, giúp sinh viên Học viện Ngân hàng hệ thống hóa kiến thức, nâng cao kỹ năng phân tích tài chính và tự tin bước vào kỳ thi học phần Tài chính Doanh nghiệp 1.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp 1 HVNH
Câu 1: Xét về bản chất, hoạt động nào sau đây là chức năng cơ bản và bao trùm nhất của quản trị tài chính doanh nghiệp?
A. Chỉ thực hiện việc lập, phân tích các báo cáo tài chính định kỳ.
B. Chỉ tập trung vào việc huy động vốn từ các nguồn bên ngoài.
C. Ra các quyết định về đầu tư, tài trợ và phân phối lợi nhuận.
D. Chỉ quản lý các khoản phải thu, phải trả và hàng tồn kho.
Câu 2: Một công ty có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 0,6. Điều này hàm ý rằng:
A. Cứ mỗi 1 đồng tài sản thì có 0,6 đồng là vốn chủ sở hữu.
B. Cứ mỗi 1 đồng tài sản thì có 0,6 đồng được tài trợ bằng nợ.
C. Cứ mỗi 1 đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng 0,6 đồng tài sản.
D. Cứ mỗi 1 đồng vốn chủ sở hữu tương ứng 0,6 đồng nợ.
Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời của vấn đề đại diện trong các công ty cổ phần là gì?
A. Sự khác biệt về quy mô vốn giữa các cổ đông trong công ty.
B. Sự cạnh tranh về thị phần giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
C. Sự mâu thuẫn lợi ích giữa các chủ nợ và các cổ đông.
D. Sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý, điều hành.
Câu 4: Khi lãi suất trên thị trường có xu hướng giảm, giá của các loại trái phiếu đang lưu hành sẽ biến động như thế nào?
A. Tăng lên do giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai tăng.
B. Giảm xuống do nhà đầu tư đòi hỏi một mức bù rủi ro cao hơn.
C. Không thay đổi vì lãi suất coupon của trái phiếu đã cố định.
D. Biến động không thể dự đoán được do phụ thuộc nhiều yếu tố.
Câu 5: Một doanh nghiệp có vòng quay khoản phải thu là 10. Điều này có nghĩa là:
A. Doanh nghiệp mất 10 ngày để thu hồi các khoản phải thu.
B. Doanh nghiệp thu tiền nhanh hơn 10 lần so với trung bình.
C. Trong một năm, doanh nghiệp thu hồi các khoản phải thu 10 lần.
D. Tỷ trọng các khoản phải thu chiếm 10% trong tổng tài sản.
Câu 6: Theo lý thuyết thị trường hiệu quả dạng yếu, nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận bất thường bằng cách nào?
A. Sử dụng các thông tin công khai và thông tin nội bộ.
B. Sử dụng các thông tin và dữ liệu giao dịch trong quá khứ.
C. Chỉ cần dựa vào các thông tin đã được công bố rộng rãi.
D. Không thể thu được lợi nhuận bất thường bằng bất cứ cách nào.
Câu 7: Một công ty dự kiến trả cổ tức năm tới là 2.000 đồng/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%/năm. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu là 15%, giá trị hợp lý của cổ phiếu này là bao nhiêu?
A. 13.333 đồng.
B. 40.000 đồng.
C. 21.000 đồng.
D. 20.000 đồng.
Câu 8: Khái niệm “giá trị thời gian của tiền tệ” phản ánh nguyên lý cơ bản nào trong tài chính?
A. Sức mua của tiền tệ luôn giảm dần theo thời gian do lạm phát.
B. Một đồng nhận được ở hiện tại có giá trị hơn một đồng trong tương lai.
C. Giá trị của tiền phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ trên thị trường.
D. Tiền tệ chỉ có giá trị khi được sử dụng làm phương tiện trao đổi.
Câu 9: Hệ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ rủi ro hệ thống của một cổ phiếu riêng lẻ?
A. Phương sai của tỷ suất sinh lời.
B. Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời.
C. Hệ số biến thiên.
D. Hệ số beta.
Câu 10: Nếu bạn gửi 200 triệu đồng vào ngân hàng hôm nay với lãi suất 6%/năm, lãi nhập gốc hàng năm. Sau 5 năm, bạn sẽ nhận được số tiền là bao nhiêu?
A. 260,00 triệu đồng.
B. 267,65 triệu đồng.
C. 250,50 triệu đồng.
D. 272,34 triệu đồng.
Câu 11: So sánh giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?
A. Quyền chọn mua có thời gian đáo hạn dài hơn quyền chọn bán.
B. Chi phí để sở hữu quyền chọn mua luôn cao hơn quyền chọn bán.
C. Đối tượng của quyền (mua hoặc bán) đối với tài sản cơ sở.
D. Quyền chọn mua chỉ giao dịch trên thị trường tập trung.
Câu 12: Hệ số thanh toán hiện hành của một công ty lớn hơn 1, điều này có nghĩa là:
A. Công ty có khả năng sinh lời cao hơn mức trung bình của ngành.
B. Tài sản ngắn hạn đủ để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn.
C. Công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ an toàn.
D. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty đang dương.
Câu 13: Mục đích chính của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư là gì?
A. Để tối đa hóa tỷ suất sinh lời kỳ vọng của toàn bộ danh mục.
B. Để loại bỏ hoàn toàn rủi ro lãi suất và rủi ro thị trường.
C. Để tăng tính thanh khoản cho các chứng khoán trong danh mục.
D. Để giảm thiểu rủi ro phi hệ thống của danh mục đầu tư.
Câu 14: Giá trị của một quyền chọn mua sẽ tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng, giả định các yếu tố khác không đổi?
A. Giá của tài sản cơ sở trên thị trường.
B. Giá thực hiện của quyền chọn.
C. Lãi suất phi rủi ro trên thị trường.
D. Thời gian còn lại đến ngày đáo hạn.
Câu 15: Một công ty có lợi nhuận sau thuế là 150 tỷ, vốn chủ sở hữu là 1.000 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 10%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 12,5%.
Câu 16: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất coupon 7%/năm, đáo hạn sau 5 năm. Nếu lãi suất thị trường là 7%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. Lớn hơn 1.000.000 đồng.
B. Bằng 1.000.000 đồng.
C. Nhỏ hơn 1.000.000 đồng.
D. Không thể xác định được.
Câu 17: Báo cáo tài chính nào cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm cụ thể?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là gì?
A. Sơ cấp dành cho cổ phiếu, thứ cấp dành cho trái phiếu.
B. Sơ cấp là nơi huy động vốn mới, thứ cấp là nơi mua bán lại.
C. Giao dịch trên thị trường sơ cấp có tính thanh khoản cao hơn.
D. Chỉ có nhà đầu tư tổ chức được tham gia vào thị trường sơ cấp.
Câu 19: Nếu hệ số beta của một cổ phiếu bằng 1, điều này có nghĩa là:
A. Cổ phiếu này không có rủi ro hệ thống.
B. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro thấp hơn thị trường.
C. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro cao hơn thị trường.
D. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro bằng mức rủi ro thị trường.
Câu 20: Công ty A có doanh thu thuần là 2.000 tỷ, giá vốn hàng bán là 1.200 tỷ, chi phí hoạt động là 400 tỷ, và chi phí lãi vay là 100 tỷ. Lợi nhuận trước thuế của công ty là:
A. 800 tỷ.
B. 400 tỷ.
C. 300 tỷ.
D. 700 tỷ.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây không được xem là một trung gian tài chính trong nền kinh tế?
A. Ngân hàng thương mại.
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ.
C. Quỹ đầu tư tương hỗ.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 22: Để nhận được một khoản tiền là 500 triệu đồng sau 4 năm nữa, với lãi suất kép là 7%/năm, bạn cần phải đầu tư một số tiền ở hiện tại là bao nhiêu?
A. 412,51 triệu đồng.
B. 396,05 triệu đồng.
C. 381,45 triệu đồng.
D. 367,29 triệu đồng.
Câu 23: Tỷ suất cổ tức của một cổ phiếu được tính bằng cách nào?
A. Lấy cổ tức mỗi cổ phiếu chia cho thị giá của cổ phiếu đó.
B. Lấy cổ tức mỗi cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu.
C. Lấy tổng cổ tức đã trả chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
D. Lấy thị giá cổ phiếu chia cho giá trị sổ sách của cổ phiếu.
Câu 24: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp phân tích tỷ số tài chính là gì?
A. Yêu cầu quá nhiều dữ liệu phức tạp và khó thu thập.
B. Việc so sánh với trung bình ngành có thể không phù hợp.
C. Không cung cấp được bất kỳ thông tin nào về hiệu quả.
D. Các tỷ số tài chính không phản ánh được tình hình quá khứ.
Câu 25: Theo mô hình định giá tài sản vốn, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của một tài sản phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Lãi suất phi rủi ro, hệ số beta và tỷ suất sinh lời của ngành.
B. Lãi suất phi rủi ro, hệ số beta và độ lệch chuẩn của tài sản.
C. Lãi suất phi rủi ro, tỷ suất sinh lời thị trường, lợi nhuận công ty.
D. Lãi suất phi rủi ro, hệ số beta và phần bù rủi ro thị trường.
Câu 26: Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng hệ số thanh toán hiện hành của một doanh nghiệp?
A. Dùng tiền mặt để thanh toán một khoản nợ ngắn hạn.
B. Mua một lô hàng tồn kho và ghi nhận nợ ngắn hạn.
C. Bán một tài sản cố định và dùng tiền trả nợ dài hạn.
D. Vay dài hạn ngân hàng để bổ sung vào vốn lưu động.
Câu 27: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:
A. Doanh thu của doanh nghiệp đạt mức cao nhất trong kỳ.
B. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bằng chi phí cố định.
C. Tổng doanh thu vừa đủ để bù đắp tổng chi phí (cố định và biến đổi).
D. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng không.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời?
A. Để có lợi nhuận cao, nhà đầu tư luôn phải chấp nhận mọi rủi ro.
B. Rủi ro và tỷ suất sinh lời là hai yếu tố có mối quan hệ ngược chiều.
C. Một tài sản không có rủi ro vẫn có thể mang lại lợi nhuận cao.
D. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cao hơn thường đi kèm với rủi ro cao hơn.
Câu 29: Công ty A có tổng tài sản là 2.000 tỷ và tổng nợ là 800 tỷ. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của công ty là:
A. 0,6.
B. 0,4.
C. 1,5.
D. 2,5.
Câu 30: Mục đích của việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
A. Để xác định giá trị sổ sách của doanh nghiệp tại một thời điểm.
B. Để đánh giá hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp trong một kỳ.
C. Để cung cấp thông tin về các dòng tiền vào và ra trong một kỳ.
D. Để dự báo khả năng tăng trưởng doanh thu trong tương lai.
