Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 6

Năm thi: 2025
Môn học: Tài chính Doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH)
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Duy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế
Năm thi: 2025
Môn học: Tài chính Doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH)
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Duy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 6 là một đề ôn tập thuộc học phần Tài chính Doanh nghiệp, được giảng dạy tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH). Đề thi này được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Duy, giảng viên Khoa Tài chính Doanh nghiệp – BUH, nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức trọng tâm của chương 6 về cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn. Nội dung tập trung vào cách xác định chi phí vốn riêng lẻ và bình quân gia quyền (WACC), mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và rủi ro doanh nghiệp, cũng như chiến lược tối ưu hóa cấu trúc vốn.

Trắc nghiệm Tài chính Doanh nghiệp theo định dạng trắc nghiệm đại học mang lại trải nghiệm học tập hiệu quả cho sinh viên khối ngành kinh tế. Bộ câu hỏi trên dethitracnghiem.vn được trình bày rõ ràng, kèm theo đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên dễ dàng luyện tập, tự đánh giá năng lực và làm quen với mô hình đề thi thực tế. Đây là một tài liệu đại học quan trọng, đặc biệt hữu ích cho sinh viên trước khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức của môn học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp Chương 6

Câu 1: Rủi ro nào sau đây có thể được loại bỏ gần như hoàn toàn thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư một cách hiệu quả?
A. Rủi ro lãi suất thị trường thay đổi bất lợi.
B. Rủi ro một công ty bị đối thủ cạnh tranh kiện vì vi phạm bằng sáng chế.
C. Rủi ro suy thoái kinh tế toàn cầu làm giảm sức mua chung.
D. Rủi ro lạm phát tăng cao ngoài dự kiến của chính phủ.

Câu 2: Hệ số beta (β) của một chứng khoán đo lường điều gì?
A. Mức độ biến động của tỷ suất sinh lợi chứng khoán so với thị trường.
B. Mức độ biến động tổng thể của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đó.
C. Phần bù rủi ro cho mỗi đơn vị rủi ro phi hệ thống của chứng khoán.
D. Khả năng một công ty bị phá sản trong điều kiện kinh tế khó khăn.

Câu 3: Một danh mục đầu tư có hệ số beta bằng 1. Điều này có nghĩa là:
A. Danh mục đầu tư này không có rủi ro phi hệ thống.
B. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục này bằng với tỷ suất sinh lợi của thị trường.
C. Mức độ rủi ro hệ thống của danh mục tương đương với rủi ro của toàn thị trường.
D. Danh mục này hoàn toàn không có rủi ro và mang lại tỷ suất sinh lợi phi rủi ro.

Câu 4: Khi so sánh hai tài sản có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng khác nhau, thước đo rủi ro tương đối nào là phù hợp nhất để ra quyết định đầu tư?
A. Phương sai (Variance) của tỷ suất sinh lợi.
B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) của tỷ suất sinh lợi.
C. Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation – CV).
D. Hệ số tương quan (Correlation Coefficient) với danh mục thị trường.

Câu 5: Nhà đầu tư A đang xem xét 2 cổ phiếu… Nếu sử dụng hệ số biến thiên (CV) để đánh giá, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cổ phiếu X rủi ro hơn vì có TSSL kỳ vọng thấp hơn.
B. Mức độ rủi ro tương đối của hai cổ phiếu là như nhau.
C. Cổ phiếu Y rủi ro hơn vì có độ lệch chuẩn cao hơn.
D. Không thể so sánh do hai cổ phiếu có TSSL kỳ vọng khác nhau.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là một ví dụ điển hình của rủi ro hệ thống?
A. Giám đốc tài chính của một công ty đột ngột từ chức.
B. Một nhà máy lớn của công ty bị hỏa hoạn.
C. Công ty phát hiện một mỏ dầu mới có trữ lượng lớn.
D. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất cơ bản.

Câu 7: Theo mô hình CAPM, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của một tài sản phụ thuộc vào?
A. Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, beta và phần bù rủi ro thị trường.
B. Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, độ lệch chuẩn và phần bù rủi ro thị trường.
C. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của tài sản, beta và tỷ suất sinh lợi thị trường.
D. Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro, beta và độ lệch chuẩn của thị trường.

Câu 8: Một cổ phiếu có beta bằng 0.5… tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này dự kiến sẽ:
A. Tăng 10%, tương đương với mức tăng của thị trường.
B. Tăng 5%, bằng một nửa mức tăng của thị trường.
C. Giảm 5%, biến động ngược chiều với thị trường.
D. Không thay đổi, vì beta quá thấp.

Câu 9: Đường thị trường chứng khoán (SML) mô tả mối quan hệ giữa:
A. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và rủi ro phi hệ thống.
B. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và tổng rủi ro (độ lệch chuẩn).
C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và rủi ro hệ thống (beta).
D. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và tỷ suất sinh lợi thực tế.

Câu 10: Giả sử Rf = 3%, phần bù rủi ro thị trường = 7%, beta = 1.2. TSSL đòi hỏi theo CAPM là:
A. 11.4%
B. 10.0%
C. 12.6%
D. 8.4%

Câu 11: Nếu một chứng khoán có TSSL kỳ vọng nằm phía trên đường SML, điều này ngụ ý rằng:
A. Chứng khoán đang được định giá quá cao (overvalued).
B. Chứng khoán đang được định giá đúng với giá trị thực.
C. Chứng khoán này có rủi ro hệ thống cao hơn mức trung bình.
D. Chứng khoán đang được định giá thấp (undervalued).

Câu 12: Danh mục gồm 40% cổ phiếu X (β=1.5), 60% cổ phiếu Y (β=0.8). Beta của danh mục là:
A. 1.08
B. 1.15
C. 1.20
D. 1.00

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với đường SML nếu nhà đầu tư e ngại rủi ro hơn?
A. Đường SML sẽ dịch chuyển song song lên trên.
B. Độ dốc của đường SML sẽ tăng lên.
C. Đường SML sẽ dịch chuyển song song xuống dưới.
D. Độ dốc của đường SML sẽ giảm xuống.

Câu 14: Rủi ro của danh mục phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trung bình.
B. Tổng vốn đầu tư.
C. Hệ số tương quan giữa các chứng khoán.
D. Số lượng các chứng khoán trong danh mục.

Câu 15: Một cổ phiếu có beta âm (β < 0) có nghĩa là: A. Cổ phiếu này không có rủi ro hệ thống. B. TSSL của cổ phiếu di chuyển ngược chiều với thị trường.
C. Cổ phiếu này chắc chắn thua lỗ khi thị trường tăng.
D. Giá cổ phiếu không bị ảnh hưởng bởi yếu tố vĩ mô.

Câu 16: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục được tính bằng:
A. Trung bình cộng đơn giản
B. Trung bình nhân
C. Trung bình cộng có trọng số
D. TSSL của chứng khoán có tỷ trọng lớn nhất

Câu 17: Nếu lạm phát dự kiến tăng, điều gì sẽ xảy ra với TSSL đòi hỏi?
A. Giảm xuống
B. Tăng lên do Rf tăng
C. Không thay đổi
D. Chỉ ảnh hưởng tài sản có beta > 1

Câu 18: Nhà đầu tư nắm giữ danh mục đa dạng hóa tốt sẽ quan tâm đến loại rủi ro nào?
A. Rủi ro kinh doanh
B. Rủi ro tài chính
C. Rủi ro hệ thống (beta)
D. Rủi ro thanh khoản

Câu 19: Phát biểu đúng nhất về đa dạng hóa là:
A. Giúp loại bỏ hoàn toàn rủi ro
B. Lợi ích giảm dần khi số lượng chứng khoán tăng
C. Thêm cổ phiếu luôn giảm rủi ro
D. Chỉ hiệu quả với chứng khoán tương quan +1

Câu 20: Nếu TSSL đòi hỏi (CAPM) = 15%, TSSL kỳ vọng = 13%, bạn nên:
A. Mua cổ phiếu vì TSSL kỳ vọng dương
B. Mua vì tiềm năng tăng trưởng
C. Giữ vị thế trung lập
D. Không mua vì định giá cao

Câu 21: Cổ phiếu Z có beta 1.8 nghĩa là:
A. Biến động mạnh hơn 80% so với thị trường
B. Rủi ro cao hơn 80%
C. Sinh lời cao hơn 80%
D. Giảm 18% khi thị trường giảm 10%

Câu 22: Phần bù rủi ro thị trường được định nghĩa là:
A. Chênh lệch giữa TSSL đòi hỏi và TSSL phi rủi ro
B. Chênh lệch giữa TSSL thị trường và TSSL phi rủi ro
C. TSSL kỳ vọng của danh mục đa dạng hóa
D. Mức rủi ro trung bình

Câu 23: Danh mục gồm trái phiếu chính phủ có beta:
A. Gần bằng 1
B. Lớn hơn 1
C. Gần bằng 0
D. Là số âm

Câu 24: Kết hợp chứng khoán có hệ số tương quan như thế nào là tốt nhất?
A. ρ = +1
B. Càng gần -1 càng tốt
C. Càng gần +1 càng tốt
D. Bằng 0

Câu 25: Khác biệt cơ bản giữa rủi ro hệ thống và phi hệ thống là:
A. Hệ thống ảnh hưởng nhiều công ty, phi hệ thống ảnh hưởng một công ty
B. Hệ thống có thể đa dạng hóa
C. Hệ thống đo bằng độ lệch chuẩn
D. Hệ thống chỉ ở công ty lớn

Câu 26: Theo CAPM, nếu beta = 0, TSSL đòi hỏi sẽ bằng:
A. TSSL thị trường
B. Không
C. TSSL phi rủi ro
D. Trung bình giữa TSSL thị trường và phi rủi ro

Câu 27: Công ty ngành chu kỳ cao thường có beta:
A. Nhỏ hơn 1
B. Gần bằng 0
C. Lớn hơn 1
D. Âm

Câu 28: TSSL phi rủi ro (Rf) thường đo bằng:
A. Lãi suất tiết kiệm
B. TSSL của tín phiếu Kho bạc
C. Tỷ lệ lạm phát dự kiến
D. Lãi suất cho vay cơ bản

Câu 29: Danh mục gồm 2 cổ phiếu có ρ = -1, về lý thuyết:
A. TSSL bằng 0
B. Hoàn toàn không có rủi ro
C. Rủi ro trung bình
D. Rủi ro lớn hơn cổ phiếu riêng lẻ

Câu 30: Khi áp dụng CAPM, giả định nào sau đây là quan trọng?
A. Nhà đầu tư có thể vay/cho vay với lãi suất khác nhau
B. Nhà đầu tư kỳ vọng khác nhau
C. Có chi phí giao dịch và thuế
D. Thị trường hiệu quả, thông tin phản ánh đầy đủ vào giá 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: