Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp CTU là bộ đề ôn tập thuộc học phần Tài chính Doanh nghiệp – một môn học then chốt trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, Kiểm toán và Kế toán tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Bộ tài liệu đại học được biên soạn bởi TS. Trần Minh Tuấn – giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Cần Thơ, vào năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức cốt lõi như: giá trị thời gian của tiền, phân tích chi phí – lợi ích, các phương pháp đánh giá dự án đầu tư (NPV, IRR, Payback), cấu trúc vốn doanh nghiệp, chính sách chi trả cổ tức, quản trị rủi ro tài chính và tối ưu hóa vốn lưu động. Các câu hỏi đều theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên củng cố lý thuyết đã học và rèn luyện kỹ năng phân tích tình huống từ chương 1 đến chương 6.
Tại website dethitracnghiem.vn, bạn có thể truy cập bộ Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp CTU một cách dễ dàng qua giao diện trực quan và thân thiện. Các câu hỏi được phân loại theo chủ đề và mức độ khó rõ ràng, đi kèm đáp án và lời giải chi tiết. Người dùng có thể lưu đề yêu thích, làm bài không giới hạn số lần và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ biểu hiện hiệu suất cá nhân. Nhờ đó, sinh viên có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu và xây dựng lộ trình ôn luyện phù hợp để chuẩn bị vững chắc cho kỳ thi học phần hoặc kiểm tra giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp CTU
Câu 1. Mục tiêu tài chính tối cao của một công ty cổ phần là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ.
B. Tối đa hóa quy mô sản xuất và thị phần trên thị trường.
C. Tối đa hóa giá trị tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp.
D. Tối đa hóa giá trị tài sản cho các cổ đông của công ty.
Câu 2. Vấn đề đại diện (Agency Problem) trong tài chính doanh nghiệp phát sinh chủ yếu do:
A. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các cổ đông và các chủ nợ.
B. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý trực tiếp.
C. Mâu thuẫn trong việc phân chia lợi ích giữa các phòng ban.
D. Sự khác biệt về mục tiêu giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.
Câu 3. Chỉ số nào sau đây được dùng để đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp?
A. Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu (D/E).
B. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio).
C. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).
D. Vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover).
Câu 4. Nếu tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu (D/E) của công ty A cao hơn công ty B, điều này thường ngụ ý rằng:
A. Công ty A quản lý dòng tiền hiệu quả hơn so với công ty B.
B. Công ty A có khả năng thanh toán lãi vay tốt hơn công ty B.
C. Công ty A có khả năng sinh lời trên tài sản cao hơn công ty B.
D. Công ty A có rủi ro tài chính cao hơn so với công ty B.
Câu 5. Phân tích Dupont mở rộng (ROE) nhằm mục đích:
A. Xác định tốc độ tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp.
B. Tìm ra nguyên nhân gốc rễ tác động đến khả năng sinh lời.
C. Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn.
D. Dự báo giá trị thị trường của cổ phiếu trong tương lai.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị tương lai (FV) của một khoản đầu tư?
A. Lãi suất danh nghĩa áp dụng cho khoản đầu tư.
B. Số kỳ ghép lãi trong một năm của khoản đầu tư.
C. Mức độ lạm phát dự kiến của nền kinh tế.
D. Khoản tiền gốc đầu tư ban đầu (PV).
Câu 7. Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trị hiện tại (PV) của một dòng tiền cố định trong tương lai sẽ:
A. Giảm xuống.
B. Tăng lên.
C. Không thay đổi.
D. Thay đổi không xác định.
Câu 8. Một khoản niên kim cố định (annuity) là một chuỗi các dòng tiền:
A. Có giá trị bằng nhau và phát sinh cách đều nhau trong một thời gian hữu hạn.
B. Có giá trị tăng dần đều và phát sinh không theo quy luật thời gian cụ thể.
C. Có giá trị bất kỳ nhưng phát sinh vào cùng một thời điểm cuối mỗi năm.
D. Có giá trị bằng nhau và phát sinh liên tục kéo dài đến vô hạn trong tương lai.
Câu 9. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng quý. Giá trị người đó nhận được sau 1 năm là:
A. 100 * (1 + 0.08) triệu đồng.
B. 100 * (1 + 0.08*4) triệu đồng.
C. 100 * (1 + 0.08/4)^4 triệu đồng.
D. 100 * (1 + 0.08)^4 triệu đồng.
Câu 10. Khi lợi suất đáo hạn (YTM) của một trái phiếu bằng với lãi suất coupon của nó, thì giá thị trường của trái phiếu sẽ:
A. Cao hơn mệnh giá của trái phiếu.
B. Thấp hơn mệnh giá của trái phiếu.
C. Bằng với mệnh giá của trái phiếu.
D. Không thể xác định được nếu thiếu thời gian đáo hạn.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm giảm giá của một trái phiếu coupon đang lưu hành trên thị trường?
A. Mức độ tín nhiệm của tổ chức phát hành.
B. Lãi suất coupon của chính trái phiếu đó.
C. Thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn.
D. Lãi suất yêu cầu của các nhà đầu tư.
Câu 12. Theo mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon (Gordon Growth Model), giá cổ phiếu sẽ tăng nếu:
A. Tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty giảm xuống.
B. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư tăng lên.
C. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến (g) tăng lên.
D. Mức độ rủi ro hệ thống của cổ phiếu (beta) tăng.
Câu 13. Một công ty dự kiến trả cổ tức 2.000đ vào cuối năm nay. Cổ tức dự kiến tăng trưởng đều 5%/năm. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 15%, giá trị hợp lý của cổ phiếu là:
A. 10.000 đồng.
B. 13.333 đồng.
C. 20.000 đồng.
D. 40.000 đồng.
Câu 14. Tiêu chuẩn NPV (Giá trị hiện tại ròng) khẳng định rằng một dự án đầu tư nên được chấp nhận khi:
A. NPV của dự án bằng với chi phí vốn đầu tư ban đầu.
B. NPV của dự án có giá trị lớn hơn hoặc bằng không.
C. Dòng tiền của dự án là một số dương trong mọi năm.
D. NPV của dự án lớn hơn tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR).
Câu 15. Tỷ suất sinh lợi nội bộ (Internal Rate of Return – IRR) của một dự án được định nghĩa là:
A. Tỷ lệ chiết khấu làm cho tổng dòng tiền thu vào bằng tổng dòng tiền chi ra.
B. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tối thiểu để chấp nhận một dự án đầu tư.
C. Mức sinh lời trung bình hàng năm mà dự án tạo ra cho nhà đầu tư.
D. Lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng không.
Câu 16. Trong trường hợp các dự án loại trừ nhau, nếu có xung đột trong quyết định giữa tiêu chuẩn NPV và IRR, nhà quản trị nên:
A. Luôn ưu tiên lựa chọn dự án có chỉ số IRR cao hơn.
B. Tính toán lại cả hai chỉ số với một mức lãi suất khác.
C. Luôn ưu tiên lựa chọn dự án có chỉ số NPV dương lớn hơn.
D. Chọn dự án có thời gian hoàn vốn đầu tư ngắn hơn.
Câu 17. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period) khác với Thời gian hoàn vốn (Payback Period) ở chỗ:
A. Nó không xem xét các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn.
B. Nó chỉ áp dụng cho các dự án có dòng tiền không đều qua các năm.
C. Nó tính toán dựa trên giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai.
D. Nó luôn cho ra kết quả thời gian ngắn hơn so với thời gian hoàn vốn.
Câu 18. Một dự án có IRR là 15%. Nếu chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%, quyết định nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Chấp nhận dự án vì IRR cao hơn chi phí sử dụng vốn.
B. Từ chối dự án vì rủi ro có thể không được đánh giá đúng.
C. Không thể kết luận nếu không biết dòng tiền cụ thể của dự án.
D. Chấp nhận dự án vì NPV tại lãi suất 15% chắc chắn dương.
Câu 19. Rủi ro hệ thống (Systematic Risk) của một tài sản tài chính là:
A. Rủi ro có thể loại bỏ hoàn toàn thông qua đa dạng hóa danh mục.
B. Rủi ro đặc thù gắn liền với hoạt động của riêng doanh nghiệp đó.
C. Rủi ro không thể loại bỏ bằng đa dạng hóa, tác động toàn thị trường.
D. Rủi ro phát sinh từ các quyết định quản trị sai lầm của công ty.
Câu 20. Theo Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), tỷ suất sinh lợi yêu cầu của một cổ phiếu phụ thuộc vào:
A. Lãi suất phi rủi ro, phần bù rủi ro thị trường và hệ số beta.
B. Lợi nhuận sau thuế và tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty.
C. Lãi suất phi rủi ro, rủi ro phi hệ thống và quy mô công ty.
D. Kỳ vọng lạm phát và tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
Câu 21. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của một doanh nghiệp là:
A. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của các nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu.
B. Chi phí trung bình của tất cả các nguồn tài trợ mà công ty sử dụng.
C. Lãi suất mà công ty phải trả cho các khoản vay ngân hàng dài hạn.
D. Tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà các dự án đầu tư mới phải đạt được.
Câu 22. Trong công thức tính WACC, chi phí nợ vay (Cost of Debt) cần được điều chỉnh với thuế suất thuế TNDN vì:
A. Lợi nhuận của công ty sẽ giảm khi sử dụng nợ vay.
B. Chi phí lãi vay là một khoản chi được khấu trừ thuế.
C. Chính phủ có chính sách khuyến khích doanh nghiệp vay nợ.
D. Cổ đông yêu cầu một phần bù rủi ro khi công ty có nợ.
Câu 23. Nếu hệ số beta của một cổ phiếu bằng 1, điều này có nghĩa là:
A. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này luôn bằng lãi suất phi rủi ro.
B. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro cao hơn mức trung bình của thị trường.
C. Cổ phiếu này không có rủi ro hệ thống.
D. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro tương đương với toàn bộ thị trường.
Câu 24. Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) đề cập đến việc:
A. Sử dụng tài sản cố định để gia tăng doanh thu bán hàng.
B. Sử dụng các khoản phải thu để tài trợ cho hoạt động.
C. Sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn để khuếch đại lợi nhuận.
D. Sử dụng công nghệ cao để tối ưu hóa chi phí sản xuất.
Câu 25. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani & Miller (MM) trong điều kiện có thuế cho rằng:
A. Giá trị doanh nghiệp tăng khi tỷ lệ nợ vay tăng lên.
B. Giá trị doanh nghiệp đạt tối đa khi không sử dụng nợ vay.
C. Cấu trúc vốn không ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.
D. Tồn tại một cấu trúc vốn tối ưu cân bằng giữa nợ và vốn chủ.
Câu 26. Chính sách tài trợ vốn lưu động được gọi là “thận trọng” (conservative) khi doanh nghiệp:
A. Tài trợ phần lớn tài sản ngắn hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn.
B. Tài trợ toàn bộ tài sản ngắn hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn.
C. Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ tài sản ngắn hạn.
D. Tối đa hóa việc sử dụng các khoản tín dụng thương mại.
Câu 27. Mục tiêu chính của quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp là:
A. Tối đa hóa lượng tiền mặt dự trữ để phòng ngừa mọi rủi ro.
B. Duy trì đủ lượng tiền mặt cho hoạt động và đầu tư sinh lời phần thặng dư.
C. Giảm thiểu lượng tiền mặt nắm giữ để tăng lợi nhuận từ đầu tư.
D. Đảm bảo tất cả các khoản thu đều nhanh hơn các khoản chi.
Câu 28. Việc rút ngắn kỳ thu tiền bình quân sẽ có tác động tích cực đến:
A. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.
B. Vòng quay tiền mặt và giảm nhu cầu vốn lưu động.
C. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty.
D. Mối quan hệ dài hạn với tất cả các khách hàng.
Câu 29. Lợi ích chính của việc sử dụng đòn bẩy tài chính là gì?
A. Giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho doanh nghiệp trong mọi trường hợp.
B. Tăng tính thanh khoản cho tài sản của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
C. Giúp doanh nghiệp luôn đạt được cấu trúc vốn tối ưu theo lý thuyết.
D. Khuếch đại tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho cổ đông.
Câu 30. Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là một chi phí cơ hội của việc nắm giữ quá nhiều hàng tồn kho?
A. Chi phí bảo hiểm cho hàng hóa lưu kho.
B. Lợi nhuận mất đi do vốn bị ứ đọng.
C. Chi phí do hàng hóa lỗi thời, hư hỏng.
D. Rủi ro giảm giá hàng hóa trên thị trường.