Đề thi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp HUB

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TPHCM
Người ra đề: TS. Dương Thị Thùy An
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TPHCM
Người ra đề: TS. Dương Thị Thùy An
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp HUB là một trong những đề thi môn Tài chính doanh nghiệp đã được tổng hợp từ trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (HUB). Môn học này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức về quản lý tài chính, đầu tư, và phân tích tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 thuộc các ngành Kinh doanh, Quản trị kinh doanh, và Tài chính – Ngân hàng.

Đề thi được xây dựng bởi các giảng viên uy tín của khoa Tài chính, trong đó có thể kể đến TS. Dương Thị Thùy An, trưởng bộ môn Tài chính doanh nghiệp tại HUB. Sinh viên cần nắm vững các khái niệm như chi phí vốn, phân tích tài chính doanh nghiệp, và quản lý dòng tiền để hoàn thành tốt bài thi này. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Đề thi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp HUB có đáp án

1. Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
A. Máy móc thiết bị
B. Bất động sản
C. Các loại chứng khoán
D. Thương hiệu

2. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
A. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
B. Tối đa hóa thị phần của công ty
C. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
D. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty

3. Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN?
A. Công ty cổ phần
B. DN tư nhân
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai

4. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:
A. Công ty tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng

5. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
A. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
B. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
C. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua

6. Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:
A. Huy động vốn
B. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
C. Quyết định chính sách cổ tức
D. Cả 3 ý trên

7. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______
A. Tài trợ
B. Vốn lưu động
C. Cấu trúc vốn
D. Hoạch định ngân sách vốn

8. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Lập các báo cáo tài chính
B. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
C. Quản lý tiền mặt
D. Tìm kiếm các nguồn tài trợ

9. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn
B. Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty
C. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
D. Phát sinh chi phí đại diện

10. Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:
A. Trách nhiệm hữu hạn
B. Đời sống là vĩnh viễn
C. Thuế bị đánh trùng hai lần
D. Trách nhiệm vô hạn

11. Chi phí đại diện là:
A. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty.
B. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Các câu trên đều không đúng

12. Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50$ ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả định rằng bà Hồng tiêu dùng 50$ ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu?
A. 55$
B. 60$
C. 50$
D. Không câu nào đúng

13. Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 12,68%
B. 12,86%
C. 12%
D. Không câu nào đúng

14. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 1050
B. – 1050
C. – 50
D. 50

15. Nguyên tắc lãi kép liên quan tới:
A. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc
B. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước
C. Đầu tư vào một số năm nào đó
D. Không câu nào đúng

16. Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu?
A. 121.000 EUR
B. 104.545 EUR
C. 110.000 EUR
D. 100.500 EUR

17. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
A. 1.500
B. – 1.500
C. 300
D. – 300

18. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 T = 3 – 300.000 330.000 363.000 399.300
A. 530.000
B. –530.000
C. 600.000
D. – 600.000

19. Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là:
A. Dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
B. Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó
C. Không bằng với dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
D. Không câu nào đúng

20. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 – 200.000 220.000 242.000
A. 200.000
B. 220.000
C. 242.000
D. –200.000

21. Ngân hàng ACB quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh Tiến có 100 tr.đ gửi vào ngân hàng Á Châu thì sau 4 năm anh Tiến thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền?
A. 136.048.896 đ
B. 170.000.000 đ
C. 175.750.000 đ
D. Không câu nào đúng

22. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 – 100.000 110.000 121.000
A. 100.000
B. 110.000
C. 121.000
D. 90.000

23. Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:
A. 769,312 trđ
B. 725 trđ
C. 700 trđ
D. 600 trđ

24. Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?
A. 2,7
B. 3,7
C. 1 / 0,27
D. Không câu nào đúng

25. Lãi suất danh nghĩa được xác định bằng công thức nào?
A. 100 x (1 + i / m)^m – 100
B. 100 x (1 + i / m)^m
C. 100 x (1 + i / m)^m – 1
D. 100 x (1 + i / m)^m

26. Để xác định giá trị hiện tại của một dòng tiền không đều, ta có thể dùng công thức nào?
A. Cả a và b đều đúng
B. Công thức lãi kép
C. Công thức lãi đơn
D. Không câu nào đúng

27. Nếu giá trị hiện tại của một dòng tiền thiết lập được là 500 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 400 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 100 tr.đ
B. – 100 tr.đ
C. 100 tr.đ
D. Không câu nào đúng

28. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? T = 0 T = 1 T = 2 – 200.000 224.000 250.880
A. 200.000
B. –200.000
C. 224.000
D. 250.880

29. Nguyên tắc lãi đơn liên quan đến:
A. Tiền lãi không được tính trên tiền lãi của năm trước
B. Tiền lãi được tính trên lãi kiếm được của năm trước
C. Tiền lãi được tính trên vốn gốc
D. Không câu nào đúng

30. Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 10%/năm (ghép lãi hàng quý) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 10,25%
B. 10,38%
C. 10,38%
D. Không câu nào đúng

31. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 800 tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 400 tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
A. 1.200
B. – 1.200
C. 1.400
D. 200

32. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 T = 3 – 150.000 165.000 181.500 199.650
A. 396.150
B. 150.000
C. 165.000
D. 199.650

33. Dòng tiền vĩnh viễn được định nghĩa là:
A. Dòng tiền phát sinh mãi mãi
B. Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định
C. Không phải dòng tiền phát sinh mãi mãi
D. Không câu nào đúng

34. Để nhận được 150.000 EUR sau 3 năm với lãi suất 8%/năm, số tiền hiện tại phải là bao nhiêu?
A. 119.047 EUR
B. 136.112 EUR
C. 128.600 EUR
D. 145.000 EUR

35. Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,5, giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là:
A. 2
B. 0,5
C. 1,5
D. 3

36. Giá trị hiện tại của một dòng tiền được tính bằng cách:
A. Chiết khấu tất cả các dòng tiền trong tương lai về hiện tại
B. Chiết khấu dòng tiền hiện tại về tương lai
C. Tính toán dòng tiền trong tương lai dựa trên lãi suất
D. Không câu nào đúng

37. Lãi suất có hiệu lực hàng năm (EAR) là:
A. Lãi suất thực tế sau khi đã tính toán lãi ghép
B. Lãi suất tính theo năm mà không bao gồm lãi ghép
C. Lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tư
D. Không câu nào đúng

38. Dòng tiền phát sinh đều là:
A. Dòng tiền phát sinh một cách đều đặn và liên tục
B. Dòng tiền phát sinh không đều
C. Dòng tiền chỉ phát sinh trong một khoảng thời gian ngắn
D. Không câu nào đúng

39. Giá trị hiện tại của một khoản đầu tư được tính bằng cách:
A. Sử dụng công thức chiết khấu để đưa dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại
B. Sử dụng công thức lãi kép để tính lãi
C. Tính lãi suất dựa trên dòng tiền hiện tại
D. Không câu nào đúng

40. Một khoản đầu tư có lãi suất danh nghĩa 15%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì lãi suất có hiệu lực hàng năm là bao nhiêu?
A. 16,08%
B. 15%
C. 14,85%
D. Không câu nào đúng

41. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 700 tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 500 tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
A. 1.200 tr.đ
B. 1.100 tr.đ
C. 1.300 tr.đ
D. Không câu nào đúng

42. Nguyên tắc lãi kép là gì?
A. Tính lãi dựa trên cả vốn gốc và lãi tích lũy từ các kỳ trước
B. Tính lãi dựa trên vốn gốc mà không cộng lãi từ các kỳ trước
C. Tính lãi chỉ khi kỳ hạn đầu tư kết thúc
D. Không câu nào đúng

43. Để xác định giá trị hiện tại của một dòng tiền đều, ta dùng công thức nào?
A. Công thức dòng tiền đều chiết khấu
B. Công thức lãi kép
C. Công thức lãi đơn
D. Không câu nào đúng

44. Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 8%/năm (ghép lãi hàng quý) thì lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 8,24%
B. 8,00%
C. 8,50%
D. Không câu nào đúng

45. Giá trị hiện tại của dòng tiền 100.000 đ mỗi năm trong 5 năm với lãi suất chiết khấu 6%/năm là bao nhiêu?
A. 421.241 đ
B. 500.000 đ
C. 450.000 đ
D. 400.000 đ

46. Nếu một khoản đầu tư có lãi suất danh nghĩa 6%/năm (ghép lãi hàng tháng), lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 6,17%
B. 6%
C. 6,10%
D. Không câu nào đúng

47. Khi nào giá trị hiện tại của một khoản đầu tư tăng lên?
A. Khi lãi suất giảm
B. Khi lãi suất tăng
C. Khi thời gian đầu tư kéo dài
D. Không câu nào đúng

48. Giá trị hiện tại ròng (NPV) là gì?
A. Sự chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền vào và dòng tiền ra
B. Tổng của tất cả các dòng tiền trong tương lai
C. Giá trị của một khoản đầu tư tại thời điểm hiện tại
D. Không câu nào đúng

49. Một khoản đầu tư có lãi suất danh nghĩa 7%/năm (ghép lãi hàng quý), lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 7,19%
B. 7%
C. 6,75%
D. Không câu nào đúng

50. Nếu giá trị hiện tại của một khoản đầu tư là 500 tr.đ và giá trị tương lai sau 5 năm là 750 tr.đ, lãi suất của khoản đầu tư là bao nhiêu?
A. 8%
B. 7%
C. 9%
D. Không câu nào đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)