Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp NEU là bộ đề ôn tập được thiết kế dành riêng cho sinh viên các ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University – NEU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Đỗ Thị Thu Hằng, giảng viên Khoa Tài chính Doanh nghiệp – NEU, vào năm 2024. Nội dung bao phủ toàn diện các chủ đề trọng tâm của học phần Tài chính Doanh nghiệp như phân tích tài chính, định giá tài sản, cấu trúc vốn, chính sách cổ tức, và ra quyết định đầu tư trong doanh nghiệp. Câu hỏi quiz đại học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, sát với chương trình giảng dạy và đề cương thi học kỳ.
Thông qua nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp được sắp xếp khoa học theo từng chương, có đầy đủ đáp án và giải thích rõ ràng. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả giúp sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân nắm chắc kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự tin bước vào kỳ thi học phần Tài chính Doanh nghiệp.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp NEU
Câu 1. Từ góc độ chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp, nhược điểm chính của cổ phiếu ưu đãi so với trái phiếu là gì?
A. Cổ tức cổ phiếu ưu đãi không được khấu trừ thuế.
B. Cổ tức cổ phiếu ưu đãi phải trả trước lãi vay trái phiếu.
C. Cổ phiếu ưu đãi thường có thời hạn đáo hạn ngắn hơn.
D. Cổ phiếu ưu đãi có rủi ro cao hơn nên chi phí phát hành cao.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư là không chính xác?
A. NPV và IRR đều là các phương pháp chiết khấu dòng tiền.
B. Cả hai phương pháp NPV và IRR đều yêu cầu ước tính dòng tiền.
C. Để tính NPV và IRR, không cần xác định trước tỷ suất chiết khấu.
D. NPV đo lường mức độ gia tăng giá trị tuyệt đối của dự án.
Câu 3. Chỉ tiêu Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) được tính toán dựa trên công thức nào?
A. Lợi nhuận sau thuế chia cho tổng số cổ phiếu đã phát hành.
B. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) chia cho số cổ phiếu.
C. Lợi nhuận ròng thuộc cổ đông thường chia cho số cổ phiếu.
D. (LNST – Cổ tức ưu đãi) / Số cổ phiếu thường đang lưu hành.
Câu 4. Một công ty có doanh thu 50 tỷ đồng, giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu. Chi phí bán hàng và quản lý là 5 tỷ, chi phí lãi vay là 2 tỷ. Với thuế suất 20%, lợi nhuận sau thuế của công ty là bao nhiêu?
A. 13 tỷ đồng.
B. 10,4 tỷ đồng.
C. 11,2 tỷ đồng.
D. 9,6 tỷ đồng.
Câu 5. Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của một dự án đầu tư được định nghĩa là:
A. Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng không.
B. Tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà một dự án phải đạt được.
C. Mức chênh lệch giữa TSSL dự án và chi phí sử dụng vốn.
D. Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận ròng trên tổng vốn đầu tư.
Câu 6. Trình tự thời gian chuẩn cho một đợt chi trả cổ tức bằng tiền mặt diễn ra như thế nào?
A. Ngày công bố, ngày chốt danh sách, ngày giao dịch không hưởng quyền, ngày chi trả.
B. Ngày công bố, ngày giao dịch không hưởng quyền, ngày chi trả, ngày chốt danh sách.
C. Ngày công bố, ngày giao dịch không hưởng quyền, ngày chốt danh sách, ngày chi trả.
D. Ngày chốt danh sách, ngày công bố, ngày giao dịch không hưởng quyền, ngày chi trả.
Câu 7. Nếu một dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng (NPV) lớn hơn 0, điều này có nghĩa là:
A. Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn.
B. Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
C. Thời gian hoàn vốn của dự án ngắn hơn thời gian dự kiến.
D. Dự án không tạo ra bất kỳ giá trị gia tăng nào cho cổ đông.
Câu 8. Theo lý thuyết tài chính, các loại tài sản sau đây được sắp xếp theo mức độ rủi ro tăng dần như thế nào là hợp lý nhất?
A. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, cổ phiếu công ty.
B. Cổ phiếu công ty nhỏ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, trái phiếu kho bạc.
C. Trái phiếu kho bạc, cổ phiếu công ty, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty.
D. Trái phiếu công ty, trái phiếu kho bạc, cổ phiếu công ty, tín phiếu kho bạc.
Câu 9. Hệ số beta (β) của một cổ phiếu đo lường thành phần rủi ro nào?
A. Rủi ro phi hệ thống của cổ phiếu so với tổng rủi ro thị trường.
B. Tổng rủi ro của cổ phiếu (bao gồm hệ thống, phi hệ thống).
C. Rủi ro hệ thống của cổ phiếu, phản ánh mức độ biến động với thị trường.
D. Rủi ro đặc thù của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động.
Câu 10. Đầu năm, lợi nhuận giữ lại của một công ty là 500 tỷ đồng. Trong năm, công ty tạo ra 250 tỷ lợi nhuận sau thuế và quyết định dùng 100 tỷ để trả cổ tức. Lợi nhuận giữ lại cuối năm của công ty là bao nhiêu?
A. 750 tỷ đồng.
B. 400 tỷ đồng.
C. 850 tỷ đồng.
D. 650 tỷ đồng.
Câu 11. Báo cáo tài chính nào cung cấp một bức tranh tổng thể về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể?
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
B. Bảng cân đối kế toán.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Câu 12. Ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) là gì?
A. Tỷ lệ phần trăm lợi nhuận mà dự án mang lại trên mỗi đồng vốn.
B. Thời gian cần thiết để dự án thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu.
C. Mức gia tăng tài sản ròng mà dự án dự kiến đóng góp cho cổ đông.
D. Mức độ rủi ro thanh khoản của các dòng tiền do dự án tạo ra.
Câu 13. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) của một cổ phiếu được tính bằng:
A. Giá thị trường của một cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS).
B. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) chia cho giá thị trường cổ phiếu.
C. Giá trị sổ sách của cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu.
D. Giá thị trường của cổ phiếu chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây về các loại hình doanh nghiệp là không chính xác?
A. Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn đa dạng, quy mô lớn.
B. Chủ sở hữu công ty TNHH, cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn.
C. Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản.
D. Công ty TNHH có tính thanh khoản của vốn góp cao nhất.
Câu 15. Quản trị tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
A. Chỉ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong như cơ cấu tổ chức.
B. Chỉ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như kinh tế, pháp lý.
C. Chỉ chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm kỹ thuật và chu kỳ kinh doanh.
D. Bởi sự tác động tổng hợp của các yếu tố bên trong và bên ngoài.
Câu 16. Khi một tài sản cố định đã được trích khấu hao hết giá trị ghi sổ, nhưng vẫn còn sử dụng được và tham gia vào hoạt động sản xuất, doanh nghiệp có tiếp tục trích khấu hao không?
A. Có, phải tiếp tục trích khấu hao cho đến khi tài sản được thanh lý.
B. Không, vì nguyên giá của tài sản đã được thu hồi đủ qua khấu hao.
C. Có thể, tùy thuộc vào quyết định của ban giám đốc công ty.
D. Không, nhưng phải ghi nhận một khoản chi phí tương đương.
Câu 17. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng trong đầu tư được phát biểu đúng nhất là:
A. Lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro có mối quan hệ tỷ lệ nghịch.
B. Để có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn, nhà đầu tư phải chấp nhận rủi ro cao hơn.
C. Nhà đầu tư không thích rủi ro sẽ tìm kiếm khoản đầu tư có lợi nhuận âm.
D. Rủi ro và lợi nhuận là hai yếu tố hoàn toàn độc lập với nhau.
Câu 18. Một cổ phiếu có thể mang lại các tỷ suất sinh lợi là 20%, 12% và -8% tương ứng với các kịch bản kinh tế tốt, bình thường và xấu. Xác suất xảy ra các kịch bản lần lượt là 30%, 50% và 20%. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là:
A. 12,0%.
B. 10,4%.
C. 8,5%.
D. 11,2%.
Câu 19. Khi phân tích theo chiều dọc (phân tích tỷ trọng) Bảng cân đối kế toán, các khoản mục thường được thể hiện dưới dạng phần trăm của đại lượng nào?
A. Lợi nhuận giữ lại.
B. Doanh thu thuần.
C. Chi phí hoạt động.
D. Tổng tài sản.
Câu 20. Loại hình doanh nghiệp nào có trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu và của doanh nghiệp là không tách rời nhau?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty TNHH một thành viên.
Câu 21. Đầu năm, một công ty có tổng tài sản 2.000 tỷ và nợ phải trả 800 tỷ. Cuối năm, tổng tài sản là 2.500 tỷ và nợ phải trả 1.100 tỷ. Trong năm công ty không phát hành thêm vốn và giữ lại toàn bộ lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế trong năm là bao nhiêu?
A. 200 tỷ.
B. 100 tỷ.
C. 300 tỷ.
D. 500 tỷ.
Câu 22. Theo phương pháp thời gian hoàn vốn không chiết khấu, một dự án sẽ được chấp nhận khi nào?
A. Khi thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian yêu cầu của nhà đầu tư.
B. Khi thời gian hoàn vốn của dự án là một số dương.
C. Khi thời gian hoàn vốn nhỏ hơn hoặc bằng thời gian yêu cầu.
D. Khi thời gian hoàn vốn của dự án là một số chẵn.
Câu 23. Ý kiến kiểm toán “ngoại trừ” trên báo cáo tài chính có nghĩa là gì?
A. Báo cáo tài chính hoàn toàn không đáng tin cậy.
B. Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý, ngoại trừ một vấn đề cụ thể.
C. Tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở trạng thái phá sản.
D. Kiểm toán viên từ chối đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
Câu 24. Cuối kỳ, một công ty có tổng tài sản 500 tỷ, nợ phải trả 200 tỷ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 30 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty trong kỳ là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 6%.
C. 15%.
D. 20%.
Câu 25. Một cổ phiếu có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 15% và độ lệch chuẩn là 10%. Giả sử tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này tuân theo phân phối chuẩn, xác suất để tỷ suất sinh lợi thực tế nằm trong khoảng từ 5% đến 25% là xấp xỉ bao nhiêu?
A. 50%.
B. 95%.
C. 68%.
D. 99%.
Câu 26. Rủi ro nào sau đây được xem là rủi ro phi hệ thống (có thể đa dạng hóa)?
A. Rủi ro lạm phát làm giảm sức mua.
B. Rủi ro thay đổi lãi suất trên thị trường.
C. Rủi ro suy thoái kinh tế toàn cầu.
D. Rủi ro một sản phẩm mới của công ty thất bại.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của chi phí khấu hao?
A. Khấu hao là một dòng tiền ra thực tế của doanh nghiệp.
B. Khấu hao làm tăng lợi nhuận sau thuế của công ty.
C. Khấu hao là chi phí không bằng tiền, không ảnh hưởng dòng tiền.
D. Khấu hao là chi phí không bằng tiền, làm giảm thu nhập chịu thuế.
Câu 28. Một người gửi 20 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng năm. Sau 4 năm, tổng số tiền cả gốc và lãi người đó nhận được là bao nhiêu?
A. 26,62 triệu đồng.
B. 25,19 triệu đồng.
C. 27,21 triệu đồng.
D. 28,54 triệu đồng.
Câu 29. Hoạt động nào sau đây thuộc về quyết định đầu tư (hoạch định ngân sách vốn) của nhà quản trị tài chính?
A. Lựa chọn giữa vay nợ dài hạn và phát hành cổ phiếu mới.
B. Quyết định về mức chi trả cổ tức cho các cổ đông.
C. Quản lý lượng tiền mặt và hàng tồn kho của doanh nghiệp.
D. Đánh giá, lựa chọn dự án xây dựng một nhà máy sản xuất mới.
Câu 30. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh điều gì?
A. Mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tổng tài sản tạo ra lợi nhuận.
B. Khả năng của công ty trong việc kiểm soát các chi phí hoạt động.
C. Số đồng lợi nhuận tạo ra từ mỗi đồng doanh thu của công ty.
D. Số đồng lợi nhuận ròng tạo ra từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu.