Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp VNUHCM là bộ đề ôn tập dành cho học phần Tài chính Doanh nghiệp – một môn học then chốt trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh và Kiểm toán tại Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM (VNUHCM). Bộ đề trắc nghiệm đại học dành cho sinh viên được biên soạn bởi TS. Phạm Thành Minh – giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng, năm 2025. Nội dung đề xoay quanh những kiến thức cốt lõi như: thời gian tiền tệ, đánh giá phương án đầu tư, cấu trúc vốn, quản trị rủi ro tài chính, quyết định chi trả cổ tức và các chính sách tài trợ tài chính doanh nghiệp. Các câu hỏi được thiết kế theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên hệ thống hóa lý thuyết đã học, đồng thời luyện kỹ năng phân tích tình huống thực tế trong chương 1 đến chương 5 của học phần.
Tại trang web dethitracnghiem.vn, bạn có thể dễ dàng truy cập bộ Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp VNUHCM thông qua giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Các câu hỏi được phân loại rõ ràng theo chủ đề và độ khó cụ thể, đi kèm đáp án và lời giải chi tiết từng câu. Website hỗ trợ chức năng lưu đề yêu thích, làm lại không giới hạn và theo dõi tiến độ thông qua biểu đồ tiến bộ cá nhân. Nhờ đó, người học dễ dàng xác định phần kiến thức yếu, cải thiện điểm mạnh và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần hoặc kỳ cuối học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp VNUHCM
Câu 1. Mục tiêu tài chính tối cao của một công ty cổ phần nên là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế hàng năm của công ty.
B. Tối đa hóa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu.
C. Tối đa hóa doanh thu bán hàng trên thị trường.
D. Tối thiểu hóa tổng chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 2. Vấn đề đại diện (Agency Problem) trong tài chính doanh nghiệp phát sinh chủ yếu từ đâu?
A. Xung đột lợi ích giữa các cổ đông lớn và cổ đông nhỏ.
B. Xung đột lợi ích giữa các nhà quản lý và các chủ nợ.
C. Xung đột lợi ích giữa các chủ sở hữu và nhà quản lý.
D. Xung đột lợi ích giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.
Câu 3. Chỉ số nào sau đây đo lường tốt nhất khả năng của một công ty trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ ngắn hạn mà không cần phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho?
A. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio).
B. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover).
C. Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio/Acid-Test Ratio).
D. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio).
Câu 4. Một công ty có tỷ số P/E (Price-to-Earnings) cao thường cho thấy điều gì?
A. Công ty đang được định giá thấp hơn so với giá trị thực.
B. Nhà đầu tư kỳ vọng công ty sẽ có tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai.
C. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) của công ty đang ở mức rất cao.
D. Công ty có mức độ rủi ro hoạt động cao hơn so với trung bình ngành.
Câu 5. Phân tích dòng tiền là cực kỳ quan trọng vì:
A. Lợi nhuận kế toán có thể bị bóp méo bởi các phương pháp kế toán khác nhau.
B. Dòng tiền phản ánh chính xác nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
C. Dòng tiền cho biết chính xác giá trị sổ sách của tài sản công ty.
D. Lợi nhuận kế toán luôn luôn thấp hơn dòng tiền thực tế của công ty.
Câu 6. Khi lãi suất chiết khấu tăng lên, giá trị hiện tại (PV) của một khoản tiền nhận được trong tương lai sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Thay đổi không theo quy luật xác định.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho giá trị tương lai (FV) của một khoản đầu tư ban đầu trở nên lớn nhất sau 5 năm?
A. Lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng năm.
B. Lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng quý.
C. Lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng tháng.
D. Lãi suất 7%/năm, tính theo phương pháp lãi đơn.
Câu 8. Giá trị của một cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định vĩnh viễn được tính bằng công thức nào?
A. Lấy tổng các khoản cổ tức trong tương lai chiết khấu về hiện tại.
B. Lấy cổ tức hàng năm nhân với tỷ suất sinh lợi yêu cầu.
C. Lấy cổ tức hàng năm chia cho tỷ suất sinh lợi yêu cầu.
D. Lấy cổ tức hàng năm chia cho (tỷ suất sinh lợi yêu cầu – tốc độ tăng trưởng).
Câu 9. Bạn đang xem xét hai lựa chọn: nhận 100 triệu đồng ngay hôm nay hoặc nhận 120 triệu đồng sau 2 năm. Nếu lãi suất chiết khấu là 8%/năm, bạn nên chọn phương án nào?
A. Nhận 100 triệu đồng ngay hôm nay vì giá trị hiện tại của nó cao hơn.
B. Cả hai lựa chọn có giá trị tương đương nhau về mặt tài chính.
C. Nhận 120 triệu đồng sau 2 năm vì giá trị hiện tại của nó cao hơn.
D. Không đủ thông tin để đưa ra quyết định chính xác.
Câu 10. Rủi ro hệ thống (Systematic Risk) của một danh mục đầu tư là loại rủi ro:
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn thông qua đa dạng hóa danh mục.
B. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp cụ thể.
C. Bắt nguồn từ các yếu tố vĩ mô và không thể loại bỏ bằng đa dạng hóa.
D. Liên quan đến quyết định quản lý yếu kém của ban giám đốc công ty.
Câu 11. Theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của một cổ phiếu phụ thuộc vào:
A. Lãi suất phi rủi ro, phần bù rủi ro thị trường và hệ số alpha của cổ phiếu.
B. Lãi suất phi rủi ro, phần bù rủi ro thị trường và hệ số beta của cổ phiếu.
C. Tỷ suất sinh lợi quá khứ và mức độ biến động giá của cổ phiếu đó.
D. Cổ tức dự kiến, tốc độ tăng trưởng cổ tức và giá thị trường của cổ phiếu.
Câu 12. Một cổ phiếu có hệ số Beta bằng 1.2 có nghĩa là gì?
A. Khi thị trường tăng 1%, giá cổ phiếu này được kỳ vọng sẽ tăng 1.2%.
B. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro hệ thống thấp hơn 20% so với thị trường chung.
C. Cổ phiếu này có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng luôn cao hơn 20% so với thị trường.
D. 1.2% biến động giá của cổ phiếu này được giải thích bởi biến động thị trường.
Câu 13. Đa dạng hóa danh mục đầu tư hiệu quả nhất khi kết hợp các tài sản có:
A. Tương quan dương hoàn hảo với nhau (hệ số tương quan = +1).
B. Tương quan âm hoặc tương quan dương thấp với nhau.
C. Cùng một mức tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.
D. Cùng một hệ số beta và độ lệch chuẩn.
Câu 14. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) đại diện cho:
A. Tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà công ty phải tạo ra trên các tài sản hiện có.
B. Tỷ suất sinh lợi mà các cổ đông kỳ vọng nhận được từ cổ phiếu của công ty.
C. Chi phí vay nợ trung bình sau khi đã điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
D. Chi phí cơ hội của việc đầu tư vào một dự án có rủi ro tương đương công ty.
Câu 15. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần được sử dụng để tính WACC?
A. Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế.
B. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường.
C. Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận giữ lại.
D. Chi phí chìm đã phát sinh trong quá khứ.
Câu 16. “Lá chắn thuế từ lãi vay” (Interest Tax Shield) có ý nghĩa gì?
A. Khoản tiền lãi vay được chính phủ hoàn lại cho doanh nghiệp.
B. Khoản thuế thu nhập doanh nghiệp được tiết kiệm nhờ chi phí lãi vay được khấu trừ.
C. Lãi suất vay nợ của doanh nghiệp sẽ thấp hơn nhờ sự bảo lãnh của chính phủ.
D. Doanh nghiệp được miễn thuế hoàn toàn đối với phần lợi nhuận tạo ra từ vốn vay.
Câu 17. Theo lý thuyết của Modigliani và Miller (MM) khi có thuế, giá trị của công ty có vay nợ sẽ:
A. Bằng giá trị của công ty không vay nợ.
B. Thấp hơn giá trị của công ty không vay nợ do có rủi ro kiệt quệ tài chính.
C. Cao hơn giá trị của công ty không vay nợ, đúng bằng hiện giá của lá chắn thuế.
D. Luôn biến động cùng chiều với sự thay đổi của lãi suất trên thị trường.
Câu 18. Khi một công ty tăng tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn, điều gì thường xảy ra với chi phí vốn cổ phần (cost of equity)?
A. Giảm xuống do công ty tận dụng được lá chắn thuế từ lãi vay.
B. Không thay đổi vì nó chỉ phụ thuộc vào rủi ro kinh doanh của công ty.
C. Tăng lên vì rủi ro tài chính đối với các cổ đông tăng theo.
D. Tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc vào xếp hạng tín dụng của công ty.
Câu 19. Quy tắc quyết định đầu tư dựa trên chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV) là:
A. Chấp nhận dự án nếu NPV lớn hơn hoặc bằng 1.
B. Chấp nhận dự án nếu NPV lớn hơn 0.
C. Chấp nhận dự án nếu NPV bằng với chi phí đầu tư ban đầu.
D. Chấp nhận dự án nếu NPV nhỏ hơn 0.
Câu 20. Khi đánh giá các dự án loại trừ lẫn nhau, nếu có sự xung đột trong kết quả giữa NPV và IRR, nhà quản trị nên ưu tiên lựa chọn chỉ tiêu nào?
A. Ưu tiên chỉ tiêu NPV vì nó đo lường mức độ gia tăng giá trị cho cổ đông.
B. Ưu tiên chỉ tiêu IRR vì nó cho biết tỷ suất sinh lợi thực của dự án.
C. Lựa chọn chỉ tiêu có kết quả cao hơn một cách tương đối.
D. Sử dụng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) để ra quyết định.
Câu 21. Tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR) được định nghĩa là:
A. Tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0.
B. Tỷ lệ chiết khấu làm cho tổng dòng tiền vào bằng tổng dòng tiền ra.
C. Tỷ suất sinh lợi trung bình hàng năm mà dự án tạo ra.
D. Tỷ lệ chiết khấu bằng với chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC).
Câu 22. Dòng tiền nào sau đây được xem là dòng tiền liên quan (relevant cash flow) khi thẩm định một dự án đầu tư?
A. Chi phí nghiên cứu thị trường đã chi trả vào năm trước cho dự án.
B. Chi phí cơ hội của việc sử dụng một nhà xưởng có sẵn cho dự án.
C. Phân bổ chi phí quản lý chung của toàn công ty cho dự án.
D. Tiền lãi vay phải trả cho khoản nợ dùng để tài trợ dự án.
Câu 23. Trong hoạch định ngân sách vốn, tại sao chúng ta cộng lại khấu hao khi tính toán dòng tiền hoạt động (OCF)?
A. Vì khấu hao là một nguồn tiền thực tế mà công ty nhận được.
B. Vì khấu hao giúp làm tăng lợi nhuận sau thuế của dự án.
C. Vì khấu hao là một chi phí không bằng tiền mặt đã được trừ ra khi tính lợi nhuận.
D. Vì khấu hao giúp làm giảm số vốn lưu động ròng cần thiết cho dự án.
Câu 24. Chính sách quản trị vốn lưu động “thận trọng” (conservative) có đặc điểm gì?
A. Tài trợ phần lớn tài sản ngắn hạn bằng nợ ngắn hạn để tối đa hóa lợi nhuận.
B. Duy trì mức tài sản ngắn hạn (tiền mặt, tồn kho) ở mức thấp để giảm chi phí.
C. Tài trợ một phần tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn có chi phí thấp.
D. Duy trì mức tài sản ngắn hạn cao và tài trợ phần lớn bằng nguồn vốn dài hạn.
Câu 25. Mục tiêu chính của quản trị hàng tồn kho là gì?
A. Tối thiểu hóa lượng hàng tồn kho trong mọi thời điểm để cắt giảm chi phí.
B. Tối đa hóa lượng hàng tồn kho để không bao giờ xảy ra tình trạng thiếu hàng.
C. Cân bằng giữa chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng để tối thiểu hóa tổng chi phí.
D. Đảm bảo vòng quay hàng tồn kho luôn cao hơn trung bình của ngành.
Câu 26. Một công ty thực hiện chia tách cổ phiếu (stock split) 2:1. Điều này sẽ dẫn đến:
A. Giá trị thị trường của công ty tăng gấp đôi.
B. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng gấp đôi và giá mỗi cổ phiếu giảm một nửa.
C. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) tăng gấp đôi.
D. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hiện hữu bị pha loãng.
Câu 27. Lý thuyết “Chim trong tay” (Bird-in-the-Hand Theory) về chính sách cổ tức cho rằng:
A. Các nhà đầu tư thích lợi nhuận từ tăng giá vốn hơn là nhận cổ tức bằng tiền mặt.
B. Các nhà đầu tư không quan tâm đến việc nhận cổ tức hay lợi nhuận vốn hóa.
C. Các nhà đầu tư ưa thích nhận cổ tức bằng tiền mặt chắc chắn hơn là lợi nhuận vốn hóa không chắc chắn.
D. Chính sách cổ tức của công ty không ảnh hưởng đến giá trị của công ty.
Câu 28. Chu kỳ kinh doanh của một công ty (Operating Cycle) được tính bằng:
A. Số ngày tồn kho bình quân cộng với số ngày phải thu bình quân.
B. Số ngày phải thu bình quân trừ đi số ngày phải trả bình quân.
C. Số ngày tồn kho bình quân cộng số ngày phải thu trừ số ngày phải trả.
D. Vòng quay khoản phải thu cộng với vòng quay hàng tồn kho.
Câu 29. Việc mua lại cổ phiếu quỹ (stock repurchase) có thể được xem là một phương án thay thế cho:
A. Phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn.
B. Chi trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông.
C. Vay thêm nợ dài hạn từ ngân hàng.
D. Bán bớt các tài sản cố định không cần thiết.
Câu 30. Chính sách tín dụng thương mại của một công ty (ví dụ: “2/10 net 30”) có ý nghĩa là:
A. Khách hàng phải trả 2% trong 10 ngày đầu và phần còn lại trong 30 ngày.
B. Khách hàng được giảm giá 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, nếu không phải thanh toán toàn bộ trong 30 ngày.
C. Lãi suất phạt 2% sẽ được áp dụng nếu khách hàng thanh toán sau ngày thứ 10.
D. Khách hàng có 10 ngày để xem xét và 30 ngày để thanh toán toàn bộ hóa đơn.