Trắc nghiệm Tài chính quốc tế – Đề 7 là một trong những đề thi quan trọng của môn Tài chính quốc tế tại các trường đại học hàng đầu về kinh tế như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, điển hình là PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú – một trong những chuyên gia uy tín về tài chính quốc tế tại Việt Nam.
Để giải quyết bài thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về tỷ giá hối đoái, cân đối thanh toán quốc tế, và các chính sách tài chính toàn cầu. Đây là bài kiểm tra dành cho sinh viên năm thứ 3 hoặc 4, thuộc chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt tay vào làm bài ngay!
Đề Thi Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế – Đề 7 (có đáp án)
Câu 1: Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai:
A. Thiên hướng chỉ tiêu biên
B. Thu nhập quốc dân
C. Chi tiêu trực tiếp
D. Cả 3 nhân tố trên
Câu 2: Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3.5 %/n. Giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6.5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là (giả thiết CIP tồn tại) (sau 1 năm):
A. 2.9%
B. -2.9%
C. 25%
D. -29%
Câu 3: Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GBP/USD = 1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0.75 và GBP/CHF = 0.02. Nếu bạn tính toán tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1.515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100.000 USD. Bạn sẽ:
A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
D. Không câu nào đúng
Câu 4: Một quyền chọn bán 100.000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0.8 USD, phí quyền chọn 0.02 USD/EUR người mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn:
A. 0.82 USD/EUR
B. 0.80 USD/EUR
C. 0.78 USD/EUR
D. 2 USD/EUR
Câu 5: Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa:
A. Các chủ thể của một nước với các tổ chức quốc tế
B. Các chủ thể ở nước ngoài.
C. Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác và với các tổ chức quốc tế.
D. Các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác.
Câu 6: Cơ sở khách quan của các quan hệ tài chính quốc tế là:
A. Sự phân công lao động quốc tế.
B. Các quan hệ giữa các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ kinh tế, chính trị đối ngoại giữa các nước.
D. Sự phân công lao động quốc tế và các quan hệ kinh tế chính trị giữa các nước.
Câu 7: Những nhân tố thúc đẩy sự mở rộng và phát triển kinh tế quốc tế là:
A. Đầu tư quốc tế và sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế.
B. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế.
C. Thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế và đầu tư quốc tế.
D. Thanh toán tín dụng và thị trường tài chính quốc tế.
Câu 8: Các quan hệ kinh tế nảy sinh giữa quốc gia này với các quốc gia khác và với các tổ chức quốc tế gọi là:
A. Quan hệ tín dụng quốc tế.
B. Quan hệ tài chính quốc tế.
C. Quan hệ đầu tư quốc tế.
D. Quan hệ viện trợ quốc tế.
Câu 9: Phân công lao động quốc tế là cơ sở của:
A. Các quan hệ chính trị.
B. Các quan hệ ngoại giao.
C. Các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế.
D. Các quan hệ ngoại giao và quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 10: Nhận định nào sau đây về tài chính quốc tế là sai:
A. Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
B. Các quan hệ tài chính quốc tế gắn liền với một đồng tiền duy nhất.
C. Các quan hệ tài chính vượt ra biên giới của các quốc gia.
D. Các quan hệ tài chính luôn gắn liền với quá trình vận động của dòng vốn trong phát triển kinh tế quốc tế.
Câu 11: Tài chính quốc tế là một bộ phận của:
A. Quan hệ đầu tư quốc tế.
B. Quan hệ viện trợ quốc tế.
C. Quan hệ tín dụng quốc tế.
D. Quan hệ kinh tế quốc tế.
Câu 12: Thị trường ngoại hối là nơi nào?
A. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
B. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
C. Giao dịch mua bán kim loại quý
D. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
Câu 13: Tại thời điểm t, 1 EUR = 1.3 USD, 1 GBP = 1.7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là
A. 0.76
B. 0.765
C. 1.3077
D. 0.7647
Câu 14: Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường: 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1.5 USD của ngân hàng: 2 EUR = 1 GBP, 1.5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào:
A. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá: 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
B. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1.5 USD
C. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
D. Anh ta đánh giá không có cơ hội
Câu 15: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
Câu 16: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: EUR/USD = 1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR/USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
Câu 17: Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:
A. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
B. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
C. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai
D. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập
Câu 18: Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau: 1 USD = 15.570 VND, 1 USD = 7.71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là:
A. 2201.45
B. 2001.71
C. 2001.72
D. 2392.52
Câu 19: Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD = 15.000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và VN là 2% thì tỷ giá sẽ là:
A. 1 USD = 15.529 VND
B. 1 USD = 15.529 VND
C. 1 USD = 15.193 VND
D. 1 USD = 14.571 VND
Câu 20: Thị trường giao ngay và kỳ hạn:
A. Là 1 loại thị trường phi tập trung (OTC)
B. Được mở cửa 24h 1 ngày
C. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới
D. Tất cả đáp án
Câu 21: Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ (niêm yết gián tiếp) có nghĩa là:
A. Lấy USD làm đồng tiền yết giá
B. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
C. Lấy USD làm đồng tiền định giá
D. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
Câu 22: Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0. Lãi suất danh nghĩa GBP theo công thức dạng gần đúng là:
A. 8.3%
B. 5%
C. 3%
D. 8.15%
Câu 23: Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát
Câu 24: Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hóa trên thế giới sẽ ………nếu tính = 1 đồng tiền chung:
A. Cân bằng
B. Xấp xỉ cân bằng
C. Chênh lệch
D. Tạo cơ hội arbitrage xảy ra
Câu 25: Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của USD/JPY theo PPP trong năm tới sẽ là?
A. 122.0028
B. 122.28
C. 117.7560
D. 117.76
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.