Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Chương 6 là phần kiểm tra kiến thức thuộc chương cuối của học phần Tài chính Tiền tệ, môn học cốt lõi trong chương trình đào tạo tại các trường như Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF). Đây là đề ôn tập được biên soạn bởi ThS. Phạm Quốc Thái – giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng, tập trung vào chương 6 với chủ đề “Thị trường tài chính”. Nội dung bao gồm: khái niệm thị trường tài chính, cấu trúc và vai trò của các thị trường con (thị trường tiền tệ, thị trường vốn), công cụ tài chính, và các chủ thể tham gia thị trường tài chính.
Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ trên dethitracnghiem.vn là một tài liệu đại học hiệu quả, giúp sinh viên ôn luyện chuyên sâu chương về thị trường tài chính – nội dung quan trọng thường xuất hiện trong bài thi học phần. Hệ thống câu hỏi bám sát giáo trình, có đáp án và giải thích cụ thể, giúp người học tự đánh giá và nắm chắc kiến thức. Giao diện luyện tập trực quan, hỗ trợ lưu đề, theo dõi tiến trình học tập bằng biểu đồ và làm bài không giới hạn là những tính năng nổi bật hỗ trợ sinh viên chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi môn Tài chính Tiền tệ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về chương này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Tài chính tiền tệ – Chương 6
Câu 1: Mục tiêu hoạt động chính và bao trùm của một ngân hàng thương mại (NHTM) là gì?
A. Ổn định giá trị đồng tiền.
B. Hỗ trợ chính sách cho Chính phủ.
C. Tối đa hóa lợi nhuận.
D. Cung cấp dịch vụ tài chính công miễn phí.
Câu 2: Chức năng nào sau đây là chức năng đặc thù chỉ có ở hệ thống ngân hàng thương mại mà các trung gian tài chính khác không có?
A. Chức năng trung gian tín dụng.
B. Chức năng đầu tư.
C. Chức năng tạo tiền (tạo bút tệ).
D. Chức năng tư vấn tài chính.
Câu 3: Nguồn vốn nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của một NHTM?
A. Vốn chủ sở hữu.
B. Vốn huy động (tiền gửi của khách hàng).
C. Vốn vay từ Ngân hàng Trung ương.
D. Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc về bên “Tài sản Có” trên bảng cân đối kế toán của một NHTM?
A. Tiền gửi không kỳ hạn của doanh nghiệp.
B. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
C. Các khoản cho vay khách hàng.
D. Vốn điều lệ và các quỹ.
Câu 5: Rủi ro tín dụng của một NHTM phát sinh khi nào?
A. Ngân hàng không đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu rút tiền.
B. Lãi suất thị trường thay đổi gây bất lợi cho ngân hàng.
C. Khách hàng vay vốn không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng hạn.
D. Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng gặp sự cố.
Câu 6: Hoạt động nhận tiền gửi của khách hàng của NHTM thuộc loại nghiệp vụ nào?
A. Nghiệp vụ huy động vốn (Nghiệp vụ Nợ).
B. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ Có).
C. Nghiệp vụ trung gian.
D. Nghiệp vụ ngoại bảng.
Câu 7: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM được thể hiện qua việc:
A. Cho các doanh nghiệp vay vốn để sản xuất.
B. Thực hiện các lệnh chuyển tiền, thu hộ, chi hộ cho khách hàng.
C. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
D. Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp.
Câu 8: Rủi ro thanh khoản của NHTM là rủi ro:
A. Tỷ giá hối đoái biến động làm giảm giá trị tài sản.
B. Ngân hàng không có khả năng đáp ứng các nhu cầu chi trả, giải ngân tại một thời điểm nhất định.
C. Người vay không trả được nợ.
D. Lãi suất huy động tăng cao hơn lãi suất cho vay.
Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa công ty tài chính và NHTM là gì?
A. Công ty tài chính không được phép cho vay.
B. Công ty tài chính hoạt động không vì lợi nhuận.
C. Công ty tài chính không được nhận tiền gửi không kỳ hạn từ công chúng.
D. Công ty tài chính không được đầu tư vào chứng khoán.
Câu 10: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của một công ty bảo hiểm là:
A. Huy động vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn.
B. Lấy số đông bù số ít, hoạt động dựa trên quy luật số lớn để phân tán rủi ro.
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất.
D. Bảo lãnh phát hành chứng khoán cho các công ty.
Câu 11: Quỹ đầu tư chứng khoán là một định chế tài chính:
A. Trực tiếp cho các cá nhân vay tiêu dùng.
B. Huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư để đầu tư vào một danh mục chứng khoán.
C. Cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
D. Bảo hiểm cho các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Câu 12: Vốn tự có (vốn chủ sở hữu) của một NHTM có vai trò quan trọng nhất là:
A. Là nguồn vốn chính để cho vay.
B. Đóng vai trò là tấm đệm hấp thụ các tổn thất, bảo vệ người gửi tiền.
C. Dùng để trả lương cho nhân viên.
D. Dùng để thanh toán các khoản nợ liên ngân hàng.
Câu 13: Hoạt động cho thuê tài chính là nghiệp vụ đặc trưng của loại hình trung gian tài chính nào?
A. Công ty chứng khoán.
B. Công ty bảo hiểm.
C. Công ty cho thuê tài chính.
D. Quỹ hưu trí.
Câu 14: Khi một NHTM thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho một doanh nghiệp vay vốn, nghiệp vụ này thuộc:
A. Nghiệp vụ tài sản Nợ.
B. Nghiệp vụ tài sản Có.
C. Nghiệp vụ ngoại bảng.
D. Nghiệp vụ tạo tiền.
Câu 15: “GAP lãi suất” là công cụ mà các NHTM sử dụng để đo lường và quản lý loại rủi ro nào?
A. Rủi ro tín dụng.
B. Rủi ro thanh khoản.
C. Rủi ro hoạt động.
D. Rủi ro lãi suất.
Câu 16: Hoạt động môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán là nghiệp vụ chính của:
A. Công ty bảo hiểm.
B. Công ty chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại.
D. Công ty tài chính.
Câu 17: Khoản mục nào sau đây không thuộc bên “Tài sản Nợ” của một NHTM?
A. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
B. Vốn chủ sở hữu.
C. Các khoản đầu tư chứng khoán.
D. Tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Câu 18: Sự khác biệt chính giữa Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư là:
A. NHTM không vì lợi nhuận, còn NHĐT thì có.
B. NHTM chủ yếu kinh doanh tiền tệ qua huy động và cho vay, còn NHĐT tập trung vào các dịch vụ trên thị trường vốn như bảo lãnh phát hành, M&A.
C. NHTM không được tham gia thị trường chứng khoán.
D. NHĐT được phép tạo tiền, còn NHTM thì không.
Câu 19: Tại Việt Nam, tổ chức nào có chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền?
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
C. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
D. Bộ Tài chính.
Câu 20: Khoản mục “Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương” của một NHTM có tính chất gì?
A. Sinh lời cao nhất nhưng rủi ro cao.
B. An toàn nhất và có tính thanh khoản cao nhất nhưng không sinh lời hoặc sinh lời rất thấp.
C. Là nguồn vốn dài hạn của ngân hàng.
D. Là khoản mục lớn nhất trong tổng tài sản.
Câu 21: Quỹ hưu trí tự nguyện huy động vốn từ:
A. Sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động để đầu tư cho mục đích nghỉ hưu.
B. Việc phát hành trái phiếu ra công chúng.
C. Việc nhận tiền gửi không kỳ hạn.
D. Các khoản vay từ Chính phủ.
Câu 22: Khi một NHTM cho một khách hàng cá nhân vay tiền để mua ô tô, đây là hình thức tín dụng gì?
A. Tín dụng thương mại.
B. Tín dụng tiêu dùng.
C. Tín dụng nhà nước.
D. Tín dụng thuê mua.
Câu 23: Nguồn thu chủ yếu của một NHTM đến từ đâu?
A. Phí dịch vụ thanh toán.
B. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại hối.
C. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động.
D. Cổ tức từ các khoản đầu tư góp vốn.
Câu 24: Việc các NHTM cùng nhau cho một dự án lớn vay vốn được gọi là:
A. Bao thanh toán.
B. Cho thuê tài chính.
C. Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ).
D. Chiết khấu thương phiếu.
Câu 25: Tổ chức nào sau đây không phải là một trung gian tài chính?
A. Quỹ tương hỗ.
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ.
C. Ngân hàng thương mại.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 26: Rủi ro hoạt động (operational risk) của một NHTM là rủi ro gây ra bởi:
A. Khách hàng không trả được nợ.
B. Lãi suất thị trường tăng.
C. Sai sót của con người, sự cố hệ thống công nghệ thông tin, hoặc các yếu tố bên ngoài.
D. Ngân hàng thiếu tiền mặt để chi trả.
Câu 27: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) là nguồn vốn có đặc điểm gì đối với NHTM?
A. Lãi suất cao, tính ổn định cao.
B. Lãi suất thấp hoặc không lãi suất, nhưng tính ổn định thấp.
C. Không được sử dụng để cho vay.
D. Có kỳ hạn cố định.
Câu 28: Hoạt động mà NHTM mua lại các thương phiếu chưa đến hạn của doanh nghiệp được gọi là:
A. Bảo lãnh.
B. Chiết khấu.
C. Bao thanh toán.
D. Cho vay thấu chi.
Câu 29: Quỹ đầu tư mạo hiểm (Venture Capital Fund) thường đầu tư vào đâu?
A. Các công ty khởi nghiệp (startup) có tiềm năng tăng trưởng cao nhưng cũng rất rủi ro.
B. Trái phiếu chính phủ.
C. Các công ty lớn, đã niêm yết trên sàn chứng khoán.
D. Bất động sản.
Câu 30: Mục đích chính của việc yêu cầu các NHTM phải duy trì một tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu là để:
A. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
B. Hạn chế khả năng cho vay.
C. Đảm bảo an toàn hoạt động, tăng khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng.
D. Giảm chi phí huy động vốn.