Trắc nghiệm Tài chính tiền tệ – Chương 8

Năm thi: 2024
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề kiểm tra chương
Độ khó: Trung bình – Khá
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành
Năm thi: 2024
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề kiểm tra chương
Độ khó: Trung bình – Khá
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành
Làm bài thi

Trắc nghiệm Tài chính Tiền tệ – Chương 8 là nội dung trọng tâm trong môn Tài chính Tiền tệ, một học phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế, Ngân hàng tại các trường đại học như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University – NEU). Đây là đề ôn tập do ThS. Phạm Văn Hoàn – giảng viên Khoa Tài chính Tiền tệ biên soạn, tập trung vào chương 8 với chủ đề “Chính sách tiền tệ và lạm phát điều tiết kinh tế”. Nội dung đề bao gồm các khái niệm về chính sách tiền tệ, các công cụ điều hành chính sách của Ngân hàng Trung ương, mối liên hệ giữa chính sách tiền tệ và lạm phát, cùng tác động của chính sách điều chỉnh tỷ giá và khối lượng tiền tệ đến nền kinh tế.

Trắc nghiệm Tài chính Tiền tệ trên dethitracnghiem.vn là một bộ đề đại học hữu ích giúp sinh viên nắm chắc lý thuyết và ứng dụng thực tiễn về chủ đề chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến lạm phát – một nội dung thường xuất hiện trong đề thi. Các câu hỏi được bố trí theo từng chủ đề con, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa kiến thức và phát triển tư duy phân tích. Giao diện thân thiện, tính năng lưu đề yêu thích, theo dõi tiến độ học tập bằng biểu đồ và luyện thi không giới hạn sẽ giúp sinh viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần Tài chính Tiền tệ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về chương này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Tài chính tiền tệ – Chương 8

Câu 1: Lạm phát được định nghĩa là tình trạng:
A. Giá của một vài mặt hàng thiết yếu tăng lên.
B. Giá trị của đồng tiền tăng lên một cách ổn định.
C. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên một cách liên tục.
D. Thu nhập của người dân tăng nhanh hơn mức tăng giá cả.

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?
A. Giá xăng dầu, điện nước tăng.
B. Lương tối thiểu tăng do yêu cầu của công đoàn.
C. Chính phủ tăng chi tiêu cho các dự án công cộng, gây ra thâm hụt ngân sách.
D. Thiên tai làm mất mùa, giảm nguồn cung lương thực.

Câu 3: Chỉ số nào được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tỷ lệ lạm phát của một quốc gia?
A. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).
B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
C. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 4: Khi lạm phát xảy ra ngoài dự kiến, đối tượng nào sau đây sẽ bị thiệt hại?
A. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.
B. Chính phủ có các khoản nợ lớn.
C. Người cho vay tiền với lãi suất cố định và người có thu nhập cố định.
D. Người nắm giữ nhiều tài sản thực như bất động sản, vàng.

Câu 5: Tình trạng lạm phát cao đi kèm với suy thoái kinh tế (tăng trưởng âm) và thất nghiệp gia tăng được gọi là:
A. Giảm phát.
B. Thiểu phát.
C. Đình lạm (Stagflation).
D. Siêu lạm phát.

Câu 6: Theo hiệu ứng Fisher, lãi suất thực được tính bằng:
A. Lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát.
B. Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
C. Lãi suất danh nghĩa nhân với tỷ lệ lạm phát.
D. Lãi suất danh nghĩa chia cho tỷ lệ lạm phát.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation)?
A. Giá nguyên vật liệu nhập khẩu chủ chốt tăng mạnh.
B. Người dân lạc quan về tương lai và tăng cường chi tiêu.
C. Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng.
D. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 8: “Đường cong Phillips” trong ngắn hạn thể hiện mối quan hệ:
A. Tỷ lệ thuận giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
B. Đánh đổi (tỷ lệ nghịch) giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
C. Tỷ lệ thuận giữa lạm phát và thất nghiệp.
D. Không có mối quan hệ nào giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 9: Để kiềm chế lạm phát, Ngân hàng Trung ương nên thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng lãi suất cơ bản và bán ra các giấy tờ có giá.
B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Mua vào các giấy tờ có giá trên thị trường mở.
D. Hạ lãi suất tái cấp vốn.

Câu 10: Siêu lạm phát (hyperinflation) là tình trạng lạm phát ở mức:
A. Dưới 10%/năm.
B. Từ 10% đến dưới 100%/năm.
C. Vừa phải, giúp kích thích kinh tế.
D. Cực kỳ cao, thường được tính bằng %/tháng (ví dụ: trên 50%/tháng).

Câu 11: Trong dài hạn, đường cong Phillips có dạng:
A. Nằm ngang.
B. Dốc xuống từ trái sang phải.
C. Thẳng đứng tại mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
D. Dốc lên từ trái sang phải.

Câu 12: Chi phí mà các doanh nghiệp phải gánh chịu khi phải thường xuyên thay đổi bảng giá do lạm phát được gọi là:
A. Chi phí mòn giày (Shoe-leather cost).
B. Chi phí thực đơn (Menu cost).
C. Chi phí cơ hội.
D. Chi phí chìm.

Câu 13: Khi lạm phát tăng cao, sức mua của một đơn vị tiền tệ sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Biến động không thể dự đoán.

Câu 14: Chính sách tài khóa thắt chặt để chống lạm phát bao gồm các biện pháp:
A. Tăng chi tiêu công và giảm thuế.
B. Giảm chi tiêu công và giảm thuế.
C. Tăng chi tiêu công và tăng thuế.
D. Giảm chi tiêu công và tăng thuế.

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
A. Chỉ thất nghiệp chu kỳ.
B. Chỉ thất nghiệp tạm thời.
C. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
D. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu.

Câu 16: Nếu CPI của năm 2022 là 120 và CPI của năm 2023 là 129, thì tỷ lệ lạm phát của năm 2023 là:
A. 9%.
B. 7%.
C. 7.5%.
D. 10.75%.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường cong Phillips ngắn hạn sang phải (làm cho sự đánh đổi trở nên tồi tệ hơn)?
A. Năng suất lao động tăng.
B. Một cú sốc cung bất lợi (ví dụ: giá dầu tăng mạnh) làm tăng kỳ vọng lạm phát.
C. Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ đáng tin cậy.
D. Công nghệ sản xuất được cải tiến.

Câu 18: Tình trạng “vòng xoáy lương – giá” (wage-price spiral) là một cơ chế giải thích cho:
A. Giảm phát.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Lạm phát dai dẳng do chi phí đẩy.
D. Sự ổn định của giá cả.

Câu 19: Lạm phát có thể làm méo mó các tín hiệu giá trên thị trường, dẫn đến:
A. Nguồn lực được phân bổ hiệu quả hơn.
B. Các doanh nghiệp đầu tư chính xác hơn.
C. Nguồn lực bị phân bổ sai lệch, đầu tư kém hiệu quả.
D. Tăng tính minh bạch của thị trường.

Câu 20: Chính sách “neo” tỷ giá hối đoái vào một đồng tiền mạnh và ổn định là một biện pháp để:
A. Thúc đẩy xuất khẩu.
B. Gây ra lạm phát.
C. Kiềm chế lạm phát bằng cách nhập khẩu sự tín nhiệm chính sách từ nước ngoài.
D. Tăng tính linh hoạt của chính sách tiền tệ.

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng:
A. (Số người thất nghiệp / Dân số) x 100%.
B. (Số người thất nghiệp / Số người có việc làm) x 100%.
C. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) x 100%.
D. (Lực lượng lao động / Dân số) x 100%.

Câu 22: Trong thời kỳ giảm phát (deflation), đối tượng nào có lợi nhất?
A. Người nắm giữ tiền mặt và chủ nợ.
B. Người đi vay và người có nhiều tài sản thực.
C. Doanh nghiệp.
D. Chính phủ.

Câu 23: Loại thất nghiệp nào có thể được giải quyết bằng các chính sách kích cầu (chính sách tiền tệ, tài khóa mở rộng)?
A. Thất nghiệp cơ cấu.
B. Thất nghiệp tạm thời.
C. Thất nghiệp chu kỳ.
D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 24: Việc chính phủ tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền là nguyên nhân trực tiếp gây ra:
A. Lạm phát do chi phí đẩy.
B. Lạm phát do tiền tệ (lạm phát cầu kéo).
C. Giảm phát.
D. Đình lạm.

Câu 25: Lạm phát phi mã (galloping inflation) là lạm phát ở mức:
A. Dưới 10%/năm.
B. Hai hoặc ba con số (ví dụ: 20%, 150%/năm).
C. Trên 1000%/năm.
D. Âm.

Câu 26: Khi Ngân hàng Trung ương tuyên bố một mục tiêu lạm phát rõ ràng và cam kết theo đuổi nó (Inflation Targeting), mục đích chính là để:
A. Gây bất ngờ cho thị trường.
B. Neo giữ kỳ vọng lạm phát của công chúng, tăng tính minh bạch và đáng tin cậy của chính sách.
C. Làm giảm giá trị của đồng tiền.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn.

Câu 27: Hậu quả nghiêm trọng nhất của siêu lạm phát là:
A. Tăng nhẹ chi phí giao dịch.
B. Khuyến khích đầu tư.
C. Hệ thống tiền tệ và tài chính sụp đổ, người dân mất niềm tin vào đồng tiền.
D. Giảm nợ công cho chính phủ.

Câu 28: Thất nghiệp cơ cấu xảy ra do:
A. Sự biến động của chu kỳ kinh doanh.
B. Người lao động đang trong quá trình chuyển việc.
C. Sự không phù hợp giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của nhà tuyển dụng.
D. Thiếu thông tin trên thị trường lao động.

Câu 29: Ai là người chịu thiệt hại lớn nhất từ “thuế lạm phát”?
A. Những người giữ nhiều tiền mặt.
B. Những người có nhiều tài sản thực.
C. Những người đi vay nợ.
D. Chính phủ.

Câu 30: Một trong những lý do khiến việc giảm lạm phát thường đi kèm với chi phí (sản lượng giảm, thất nghiệp tăng) là do:
A. Lương và giá cả rất linh hoạt.
B. Kỳ vọng của người dân luôn hợp lý.
C. Lương và giá cả có tính cứng nhắc, chậm điều chỉnh (sticky wages and prices).
D. Ngân hàng Trung ương không có đủ công cụ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: