Trắc nghiệm Tai – Mũi – Họng là một trong những đề thi môn Tai – Mũi – Họng được tổng hợp và biên soạn dành cho sinh viên ngành Y khoa, chuyên ngành Tai – Mũi – Họng của trường Đại học Y Dược TP.HCM. Đề thi này được xây dựng dưới sự hướng dẫn củaPGS.TS.BS Trần Phan Chung Thủy, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và điều trị các bệnh lý liên quan đến Tai – Mũi – Họng. Để làm tốt bài thi này, sinh viên cần nắm vững kiến thức về các bệnh lý thường gặp, phương pháp chẩn đoán và điều trị cơ bản trong lĩnh vực Tai – Mũi – Họng. Đề thi này được thiết kế cho sinh viên năm 4 thuộc chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Tai – Mũi – Họng – Đề 1
1. Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò là viêm thuộc TMH:
A. Viêm cầu thận cấp
B. Viêm màng não mủ
C. Thấp khớp cấp
D. Viêm nội tâm mạc bán cấp
E. Viêm cầu thận mạn
2. Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biến chứng viêm màng não mủ này:
A. Viêm tai giữa mạn
B. Viêm tai xương chũm mạn
C. Viêm tai xương chũm mạn có cholestesatoma
D. Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm
E. Viêm tai giữa xuất tiết màng nhĩ đóng kín
3. Viêm xoang nào thường gây biến chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu:
A. Viêm xoang hàm
B. Viêm xoang sàng trước
C. Viêm hệ thống xoang sau
D. Viêm xoang trán
E. Viêm hệ thống xoang trước
4. Tập hợp triệu chứng nào sau đây không có trong viêm tai xương chũm hài nhi:
A. Sốt, nôn trớ, đi tướt
B. Nôn, ỉa chảy, mất nước
C. Màng nhĩ mất bóng sáng, không căng phồng
D. Có thể không chảy mủ tai, không thủng màng nhĩ
E. Khả năng nghe bình thường (không giảm thính lực)
5. Để bảo vệ công nhân làm việc trong một nhà máy có tiếng ồn cao có thể gây điếc; nhiều bụi… có thể gây bệnh phổi; nhiều hơi độc hoá chất có thể ảnh hưởng đường hô hấp và chuyển hoá..Vậy phải mời ai đến can thiệp:
A. Chuyên khoa TMH
B. Chuyên khoa Nội hô hấp
C. Chuyên khoa Y tế công nghiệp
D. Chuyên khoa dị ứng
E. Chuyên khoa thính học
6. Một trẻ sơ sinh bị viêm mũi lậu cầu sau sinh vào điều trị ở khoa TMH, nguồn gây bệnh có thể ở:
A. Lây nhiễm từ ngay khoa TMH
B. Từ âm đạo mẹ của trẻ
C. Từ người nữ hộ sinh
D. Từ dụng cụ phòng sinh
E. Lây nhiễm trong môi trường không khí
7. Một bệnh nhi bị câm cần khám tìm nguyên nhân. Chuyên khoa nào sau đây chưa nhất thiết khám (ít liên quan nhất):
A. Khám Nhi
B. Khám thần kinh
C. Khám tai
D. Khám tâm thần
E. Khám ngoại
8. Nhóm răng nào sau đây khi một trong các răng trong nhóm bị bệnh đều có thể gây viêm xoang hàm:
A. Răng 2, 3, 4, 5 hàm trên
B. Răng 4, 5, 6, 7 hàm dưới
C. Răng 1, 2, 3, 4 hàm trên
D. Răng 5, 6, 7, 8 hàm dưới
E. Răng 4, 5, 6, 7 hàm trên
9. Một cháu bé bị chàm cửa mũi do viêm VA mạn tính. Cách điều trị nào sau đây là quan trọng nhất:
A. Bôi xanh mê ty len điều trị chàm
B. Nạo VA
C. Nhỏ mũi Acgyrol săn niêm mạc mũi và sát trùng vòm mũi họng
D. Kháng sinh bôi kết hợp điều trị dị ứng
E. Thay đổi cơ địa, nâng cao thể trạng
10. Nhức đầu, ngạt mũi, chảy mũi, giảm thị lực… là những triệu chứng của nhiều bệnh gây nên. Chuyên khoa (CK) nào liên quan nhiều nhất đến triệu chứng đó:
A. CK Tai Mũi Họng
B. CK Ngoại
C. CK Mắt
D. CK Thần kinh
E. CK Nội
11. Một bệnh nhân bị cứng hàm chưa rõ nguyên nhân. Khoa nào chưa cần mời hội chẩn?
A. Hội chẩn khoa lây để loại trừ uốn ván.
B. Hội chẩn khoa TMH để loại trừ áp xe quanh Amidan
C. Hội chẩn khoa Răng hàm mặt loại trừ răng khôn mọc lệch hoặc trật khớp thái dương hàm
D. Hội chẩn Khoa u bướu loại trừ khối u xâm lấn hố chân bướm hàm
E. Hội chẩn tâm thần loại trừ khả năng tâm thần bệnh nhân không há miệng
12. Một bệnh nhân bị chóng mặt chưa rõ nguyên nhân. Bác sỹ đa khoa chưa cần thiết mời hội chẩn chuyên khoa nào:
A. Khoa TMH
B. Khoa nội tim mạch
C. Khoa nội thần kinh
D. Khoa mắt
E. Khoa huyết học lâm sàng
13. Một bệnh nhân bị nhức đầu, BS phòng khám chưa cần mời hội chẩn chuyên khoa nào?
A. Khoa TMH loại trừ viêm xoang, viêm tai…
B. Khoa mắt loại trừ Glôcôm…
C. Khoa tâm thần loại trừ bệnh tâm thần, suy nhược thần kinh
D. Khoa Nội thần kinh loại trừ u não, viêm màng não…
E. Khoa nội tim mạch loại trừ tăng huyết áp
14. Một cháu bé sơ sinh vừa sinh ra bị ho sặc cần khám tìm nguyên nhân, Bác sỹ sản khoa chưa cần mời khám chuyên khoa nào sau đây:
A. Nhi khoa
B. Nội thần kinh
C. Răng hàm mặt
D. Ngoại nhi
E. Tai Mũi Họng
15. Một bệnh nhân bị mất tiếng, không thể do:
A. Liệt thanh quản
B. Hysterie
C. Viêm thanh quản nặng
D. Tổn thương thần kinh trung ương (U não, Tai biến Mạch máu não)
E. Dị vật đường thở
16. Viêm mũi nào ít nguy hiểm nhất về vấn đề lây lan thành dịch:
A. Viêm mũi do Bạch hầu
B. Viêm mũi do Lậu ở trẻ nhỏ
C. Viêm mũi do Sởi
D. Viêm mũi do cúm
E. Viêm mũi do Thủy đậu
17. Nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính trọng cộng đồng chủ yếu là do virus đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
18. Người ta nói rằng viêm xoang mạn tính là lò viêm lĩnh vực Tai Mũi Họng đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
19. Chảy máu mũi do sốt xuất huyết chưa nhất thiết phải mời ngoại khoa hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
20. Một bệnh nhân bị nôn ra máu lần đầu, không do chấn thương, chưa xác định được nguyên nhân. Chưa cần thiết phải mời chuyên khoa Ngoại tiêu hóa hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
21. Những khó thở nào sau đây chưa nhất thiết phải mở khí quản:
A. Khó thở do dị vật đường thở
B. Khó thở do uốn ván
C. Khó thở do tràn dịch màng phổi
D. Khó thở do chấn thương thanh quản
E. Khó thở do bạch hầu thanh quản
22. Phải mở khí quản trước khi chuyển lên tuyến trên cho những bệnh nhân có dị vật ở khí quản di động để phòng ngừa:
A. Viêm khí quản xuất tiết
B. Dị vật mắc kẹt lại khi lên buồng thanh thất
C. Dị vật đi sâu vào các phế quản phân thùy
D. Tràn khí trung thất
E. Xẹp phổi
23. Một bệnh nhân sau mở khí quản, chưa cần chú ý theo dõi:
A. Chảy máu
B. Tràn khí
C. Khó thở do tắc ống canule
D. Nhiễm trùng vết mổ
E. Tiếng nói có bị khàn hay không?
24. Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:
A. Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở
B. Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng
C. Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới
D. Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie
E. Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm
25. Tìm một nguyên nhân không xảy ra khó thở thanh quản:
A. Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
B. Viêm sụn thanh thiệt
C. Hạt thanh đai
D. Khối u băng thanh thất
E. Bạch hầu thanh quản
26. Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em:
A. Nuốt đau
B. Khó thở
C. Ho kích thích
D. Khàn tiếng
E. Sốt cao, co giật
27. Biểu hiện lâm sàng điển hình kiểu khó thở thanh quản là:
A. Khó thở chậm thì thở vào
B. Khó thở chậm cả hai thì
C. Khó thở nhanh nông cả hai thì
D. Khó thở chậm thì thở ra
E. Khó thở hỗn hợp cả hai thì
28. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc khó thở thanh quản:
A. Khó thở chậm, Khó thở thì thở vào
B. Môi đầu chi tím
C. Khó thở thì thở ra
D. Khi hít vào có tiếng rít
E. Có co kéo các cơ hô hấp: Thượng đòn, liên sườn…
29. Triệu chứng nào không đáng lo ngại sau mở khí quản:
A. Ho kích thích khi hút dịch xuất tiết
B. Tình trạng dịch xuất tiết nhiều
C. Sưng tấy nhiễm trùng vết mổ
D. Theo dõi tình trạng bịt tắc canule
E. Tình trạng tràn khí dưới da
30. Nguyên nhân chính nào sau đây gây khó thở trong viêm thanh quản bạch hầu:
A. Co thắt thanh quản do kích thích
B. Do giả mạc bạch hầu bít tắc thanh môn
C. Do liệt cơ mở và co thắt cơ khép của thanh quản
D. Do độc tố của bạch hầu
E. Phù nề thanh quản do viêm nhiễm
