Trắc nghiệm Tai Mũi Họng HMU là một trong những đề thi của mônTai Mũi Họng được biên soạn tại Đại học Y Hà Nội (HMU), một trong những trường y khoa hàng đầu Việt Nam. Đề thi này nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên ngành Y khoa, đặc biệt tập trung vào các bệnh lý, triệu chứng và phương pháp điều trị liên quan đến tai, mũi, họng. Thông qua bài trắc nghiệm này, sinh viên năm 4 có thể đánh giá khả năng nhận biết và phân tích các trường hợp lâm sàng điển hình về Tai Mũi Họng. Đề thi thường được các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn, một chuyên gia đầu ngành Tai Mũi Họng tại HMU, trực tiếp soạn thảo nhằm đảm bảo độ chính xác và tính thực tiễn cao.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu đề thi trắc nghiệm này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay bây giờ!
Trắc nghiệm Tai Mũi Họng Đại học Y Hà Nội
1. Một bệnh nhi bị chảy máu mũi, chuyên khoa nào cần ưu tiên hội chẩn trước:
A. Nhi huyết học
B. Ngoại Nhi
C. Tai Mũi Họng
D. Nhi Hồi sức
2. Chảy máu mũi là bệnh tại chỗ và được theo dõi và điều trị tại chuyên khoa Tai Mũi Họng?
A. Đúng, vì chảy máu ở mũi
B. Chảy máu mũi không gây khạc ra máu hoặc nôn ra máu
C. Điều trị chỉ cần nhét meche cầm máu mũi
D. Chảy máu mũi liên quan trước hết đến TMH nhưng nguyên nhân có thể là bệnh ngoài chuyên khoa TMH: Nội huyết học, Ngoại chấn thương, Nội tiêu hóa,…
3. Các BS đa khoa có cần phải biết những liên quan giữa TMH và các chuyên khoa khác?
A. Không vì bệnh ở cơ quan nào thì triệu chứng ở cơ quan đó
B. Cần thiết vì nhiều khi bệnh của bộ phận khác lại có triệu chứng tại Tai Mũi Họng hoặc ngược lại
C. Chỉ cần xử trí triệu chứng tại chỗ thị bệnh thuyên giảm
D. A,C đúng
4. Bệnh nhân ho, khạc ra máu đáp án nào sau đây ít chính xác nhất?
A. Chỉ do bệnh lao
B. Bệnh dạ dày thực quản
C. Rối loạn đông máu
D. Viêm mũi họng cấp
5. Những triệu chứng TMH gợi ý bệnh HIV- AIDS:
A. Đau đầu
B. Chóng mặt
C. Mất mùi
D. Loét miệng, lưỡi, họng, thực quản nghi do nấm, loạn sản ở lưỡi, miệng họng, điếc tai trong.
6. Một bệnh nhi bị câm bẩm sinh, Chuyên khoa nào sau đây ít liên quan nhất:
A. Tai Mũi Họng
B. Tâm Thần
C. Nhi Thần kinh
D. Ngoại
7. Một cháu sơ sinh bị ho sặc sụa, BS Sản khoa chưa cần mời chuyên khoa nào để tìm nguyên nhân?
A. Nhi hô hấp
B. Tai Mũi Họng
C. Nhi Tiêu hóa
D. Răng Hàm Mặt
8. Một bệnh nhân khởi phát với các triệu chứng: sốt, ho, đau họng, tức ngực,.. nên xử trí trước tiên:
A. Nằm phòng cách ly và xét nghiệm Covid -19
B. Chụp phim phổi thẳng
C. Mời khám chuyên khoa Tai Mũi Họng
D. Chuyển khoa Y học nhiệt đới
9. Một bệnh nhân bị suy hô hấp do Covid-19 đang điều trị thở máy kéo dài, chỉ định mở khí quản hợp lý nhất nên được tiến hành khi:
A. RT-PCR dương tính
B. RT-PCR âm tính lần 1
C. RT-PCR âm tính lần 2
D. Cả 3 đều đúng
10. Khó thở thanh quản cấp là:
A. Khó thở nhanh
B. Khó thở chậm
C. Khó thở thì hít vào
D. B và C đúng
11. Trong viêm họng cấp có biến chứng ở tim, thận, khớp chủ yếu do:
A. Vi trùng Loeffler trong viêm họng bạch hầu
B. Vi trùng thường khu trú họng trong viêm họng loét hoại tử
C. Liên cầu tan huyết nhóm A
D. Siêu vi HIV trong viêm họng AIDS
12. Bệnh nhân bị viêm thần kinh hậu nhãn cầu là một trong những biến chứng hay gặp trong:
A. Viêm xoang sàng sau
B. Viêm xoang bướm
C. Viêm đồng thời xoang hàm và xoang trán
D. A và B đúng
13. Ung thư thanh quản là loại ung thư: chọn một câu sai
A. Gặp ít hơn ung thư vòm nhưng nhiều hơn ung thư hạ họng
B. Gặp ở nam nhiều hơn nữ
C. Ở VN, chiếm khoảng 4% trong các loại ung thư
D. Thường là loại adeno-carcinoma
E. Nếu để muộn có thể lan ra hạ họng
14. Điều kiện thuận lợi làm cho ung thư thanh quản phát sinh là
A. Nghiện rượu, thuốc lá, có tiền sử tia xạ vùng cổ
B. Thức ăn có nhiều gia vị
C. Tăng Cholesterol trong máu
D. Làm nghề thợ mộc
E. Uống nhiều nước đá
15. Tìm một ý đúng nhất về ung thư thanh quản có tiên lượng tốt hơn ung thư hạ họng vì:
A. Triệu chứng khàn tiếng của thanh quản có sơm hơn nuốt nghẹn của hạ họng
B. Thanh quản có ít tổ chức bạch huyết hơn hạ họng
C. Thanh quản có phản xạ ho và co thắt
D. Hạ họng dễ bị xây sướt hơn thanh quản
E. Thanh quản nhạy cảm với tia xạ hơn
16. Triệu chứng nào sau đây gợi ý ung thư thanh quản giai đoạn sớm:
A. Nuốt đau
B. Nuốt nghẹn
C. Khàn tiếng
D. Khó thở
E. Ho
17. Chọn câu sai:
A. Thành trước xoang hàm có lỗ của thần kinh dưới ổ mắt
B. Khe mũi dưới có lỗ đổ của ống lệ tỵ
C. Khe mũi giữa có lỗ đổ của xoang hàm và xoang sàng sau
D. Khe mũi trên có lỗ đổ của xoang bướm qua ngách sàng bướm
18. Viêm mũi xoang mạn tính người lớn
A. Hai hoặc nhiều triệu chứng kéo dài ≥ 12 tuần
B. Phải có một trong các triệu chứng nghẹt mũi và chảy nước mũi (nhỏ giọt nước trước / sau mũi)
C. Kèm theo các triệu chứng đau nặng mặt, giảm hoặc mất mùi
D. Tất cả đều đúng
19. Phân loại viêm mũi xoang mạn theo EPOS 2020:
A. Theo EPOS 2020, viêm mũi xoang mạn được phân loại nguyên phát, thứ phát và phân chia mỗi loại thành tại chỗ và lan tỏa dựa trên phân bố giải phẫu
B. Viêm mũi xoang mạn nguyên phát tại chỗ được chia thành hai loại phenotype: viêm mũi xoang do nấm dị ứng (AFRS) hoặc viêm xoang đơn độc.
C. Viêm mũi xoang mạn lan tỏa, các phenotype trên lâm sàng chủ yếu là Ecrs hoặc non-Ecrs, được xác định bằng định lượng mô học của số lượng bạch cầu ái toan
D. Tất cả đều đúng
20. Viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn: theo EPOS khi có ít nhất 3/5 triệu chứng sau đây:
A. Chất nhầy mũi đổi màu
B. Đau cục bộ (thường 1 bên mũi)
C. Sốt > 38 độ
D. Tất cả đều đúng
21. Hình thức điều trị nào ít được sử dụng trong kháng sinh với viêm mũi xoang:
A. Khí dung
B. Bôi mỡ kháng sinh
C. Kháng sinh uống
D. Kháng sinh tiêm
22. Các thuốc nhỏ mũi thường ít được sử dụng vì tác dụng này:
A. Co mạch
B. Giảm đau
C. Chống dị ứng
D. Sát khuẩn
23. Thuốc nào sau đây ít được sử dụng khí dung:
A. Kháng sinh chống nhiễm khuẩn
B. Corticoide chống dị ứng
C. Giảm viêm, giảm xuất tiết
D. Vitamin A bảo vệ niêm mạc mũi
24. Thuốc nào quan trọng nhất trong điều trị viêm mũi xoang nhiễm khuẩn:
A. Kháng dị ứng
B. Giảm viêm, giảm đau
C. Kháng sinh
D. Co mạch
25. Chỉ khám mũi bình thường nhưng hay gặp 1 tai biến phải xử trí:
A. Gây đau đớn
B. Chảy máu
C. Gây nhiễm trùng
D. Kích thích gây hắt hơi
26. Tìm một biến chứng phẫu thuật vách ngăn không do thầy thuốc gây ra:
A. Sập sống mũi do lấy vách ngăn quá rộng
B. Thủng vách ngăn do rách niêm mạch đối xứng và nhiễm trùng
C. Rách màng não gây chảy nước não tủy
D. Suy hô hấp sau gây mê và nhét mèche mũi
27. Tìm một biến chứng không do nhét mèche mũi gây ra:
A. Viêm xoang cấp
B. Gây rối loạn về đông chảy máu
C. Gây đau đớn tại mũi, gây nhức đầu
D. Tụt mèche ra cửa mũi sau (có thể thành dị vật đường thở)
28. Xoang nào hay bị viêm do răng gây ra:
A. Xoang Trán
B. Xoang Hàm
C. Xoang Bướm
D. Xoang Sàng trước
29. Những nhóm răng nào mà tất cả các răng đều là thủ phạm chính gây viêm xoang hàm:
A. Răng số 1,2,3,4. Hàm trên
B. Răng số 2,3,4.5. Hàm trên
C. Răng số 4,5,6,7. Hàm trên
D. Răng số 5,6,7,8. Hàm trên
30. Mờ xoang hàm trong viêm xoang do răng, trên phim Blondeau hay nhầm với tình huống nào sau đây nhất:
A. Tiền sử đã mổ nạo niêm mạc xoang hàm
B. Bệnh lý Polype trong xoang hàm
C. Do bệnh lý khối u sàng hàm
D. Do sau chấn thương tụ máu trong xoang

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.