Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế APD

Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính
Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế APD là bộ đề ôn tập được xây dựng dành cho sinh viên ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính tại Học viện Chính sách và Phát triển (Academy of Policy and Development – APD), trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Lan Hương, giảng viên Khoa Kinh tế đối ngoại – APD, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các phương thức thanh toán quốc tế như L/C (thư tín dụng), T/T (chuyển tiền), nhờ thu, cùng với các văn bản pháp lý quốc tế như UCP 600, Incoterms và kỹ năng xử lý chứng từ xuất nhập khẩu. Hệ thống câu hỏi được thiết kế theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên ôn luyện kiến thức lý thuyết và vận dụng thực tiễn hiệu quả.

Thông qua nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế được phân chia thành từng chủ đề cụ thể, đi kèm với đáp án và phần giải thích rõ ràng. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập cá nhân qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển nắm vững kiến thức môn Thanh toán quốc tế, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế APD

Câu 1. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa một điều khoản được quy định rõ trong hợp đồng ngoại thương và một tập quán quốc tế (như UCP 600) được dẫn chiếu, việc giải quyết sẽ ưu tiên dựa trên cơ sở nào?
A. Quyết định của ngân hàng phát hành thư tín dụng.
B. Nội dung đã được các bên thỏa thuận, quy định cụ thể trong hợp đồng.
C. Các điều khoản của tập quán quốc tế luôn có giá trị pháp lý cao hơn.
D. Phán quyết của trọng tài thương mại quốc tế tại nước nhập khẩu.

Câu 2. Cơ quan nào của Chính phủ Hoa Kỳ chịu trách nhiệm quản lý và thực thi các chương trình trừng phạt kinh tế, thương mại đối với các quốc gia, tổ chức và cá nhân bị cấm vận?
A. Cục Dự trữ Liên bang (FED).
B. Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch (SEC).
C. Văn phòng kiểm soát tài sản nước ngoài (OFAC).
D. Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Hoa Kỳ (EXIM).

Câu 3. Rủi ro tín dụng trong thanh toán quốc tế, được định nghĩa là rủi ro một đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán, có thể ảnh hưởng đến những chủ thể nào?
A. Chỉ ảnh hưởng đến nhà xuất khẩu và ngân hàng của nhà xuất khẩu.
B. Chỉ ảnh hưởng đến nhà nhập khẩu và ngân hàng phát hành.
C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngân hàng tham gia vào quy trình.
D. Tất cả các bên liên quan gồm nhà xuất khẩu, nhập khẩu, ngân hàng.

Câu 4. Việc nhân viên ngân hàng bỏ sót một khác biệt trên bộ chứng từ do sai sót nghiệp vụ, dẫn đến việc thanh toán không đúng, được phân loại là loại rủi ro nào sau đây?
A. Rủi ro tín dụng.
B. Rủi ro thị trường.
C. Rủi ro pháp lý.
D. Rủi ro tác nghiệp.

Câu 5. Theo các điều kiện Incoterms 2020, nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa KHÔNG thuộc về người bán trong trường hợp nào sau đây?
A. Giao hàng với chi phí và cước phí đã trả (CIP).
B. Giao hàng với chi phí, bảo hiểm và cước phí đã trả (CIF).
C. Giao hàng trên tàu tại cảng đi (FOB).
D. Tất cả các điều kiện giao hàng thuộc nhóm C.

Câu 6. Trong bộ chứng từ thanh toán quốc tế, chứng từ nào sau đây KHÔNG được xem là chứng từ tài chính?
A. Hối phiếu (Bill of Exchange).
B. Lệnh phiếu (Promissory Note).
C. Séc quốc tế (International Cheque).
D. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).

Câu 7. Để hai ngân hàng có thể trao đổi trực tiếp các điện văn SWIFT như MT799 (tin nhắn tự do) mà không cần qua một ngân hàng trung gian, điều kiện tiên quyết là gì?
A. Hai ngân hàng phải cùng là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Thế giới.
B. Hai ngân hàng phải đã thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý với nhau.
C. Hai ngân hàng phải có trụ sở chính tại cùng một khu vực kinh tế.
D. Hai ngân hàng phải sử dụng cùng một loại tiền tệ trong giao dịch.

Câu 8. Thư tín dụng (L/C) tự nó được xem là loại công cụ gì?
A. Một cam kết thanh toán có điều kiện, không phải công cụ chuyển nhượng.
B. Một công cụ chuyển nhượng có thể mua bán tự do trên thị trường.
C. Một công cụ tài chính phái sinh dùng để phòng ngừa rủi ro.
D. Một hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng được vận chuyển quốc tế.

Câu 9. Hậu quả pháp lý trực tiếp của việc ký chấp nhận lên một hối phiếu có giá trị là gì?
A. Chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua.
B. Xác nhận rằng hàng hóa đã được giao đúng như hợp đồng.
C. Tạo ra một nghĩa vụ thanh toán vô điều kiện khi đến hạn.
D. Chấm dứt mọi trách nhiệm của ngân hàng đối với giao dịch.

Câu 10. Các bên trong một hợp đồng ngoại thương có quyền thỏa thuận thay đổi hoặc không áp dụng một số điều khoản của các tập quán quốc tế (như UCP 600) hay không?
A. Không, các quy tắc quốc tế là bắt buộc và không thể thay đổi.
B. Có, các bên hoàn toàn có quyền thỏa thuận, miễn là được quy định rõ.
C. Chỉ có thể thay đổi nếu được sự cho phép của Phòng Thương mại Quốc tế.
D. Chỉ có thể không áp dụng chứ không thể thay đổi một phần điều khoản.

Câu 11. Chứng từ nào sau đây là bằng chứng về việc hàng hóa đã được bảo hiểm cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển?
A. Vận đơn đường biển.
B. Hóa đơn thương mại.
C. Chứng thư bảo hiểm.
D. Giấy chứng nhận xuất xứ.

Câu 12. Theo UCP 600, chứng từ nào sau đây không bắt buộc phải được ký bởi người phát hành, trừ khi thư tín dụng có quy định khác?
A. Hóa đơn thương mại.
B. Vận đơn đường biển.
C. Chứng thư bảo hiểm.
D. Giấy chứng nhận kiểm định.

Câu 13. Trong trường hợp thư tín dụng không quy định cụ thể, ai là người có thẩm quyền phát hành Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality)?
A. Bất kỳ bên nào (xuất khẩu, nhập khẩu, hoặc bên thứ ba) đều có thể.
B. Chỉ có nhà xuất khẩu là người duy nhất được phép phát hành.
C. Chỉ có nhà nhập khẩu hoặc đại diện của họ mới được phát hành.
D. Chỉ có các tổ chức giám định quốc tế được ICC công nhận.

Câu 14. Khi giao dịch theo điều kiện CIF (Cost, Insurance, Freight), để bảo vệ quyền lợi của mình, nhà xuất khẩu nên đàm phán để Giấy chứng nhận chất lượng được lập tại đâu và khi nào?
A. Tại kho của nhà nhập khẩu sau khi hàng được dỡ ra.
B. Tại cảng đến, trước khi làm thủ tục thông quan hàng hóa.
C. Tại cảng đi, tại thời điểm hoặc ngay sau khi bốc hàng lên tàu.
D. Tại bất kỳ thời điểm nào trước ngày hết hạn thư tín dụng.

Câu 15. Tập quán quốc tế nào điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ?
A. Incoterms 2020.
B. URC 522.
C. ISBP 745.
D. UCP 600.

Câu 16. Trong phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T), ai là người ký phát lệnh chuyển tiền (người bị trừ tiền) và ai là người hưởng lợi?
A. Người ký phát là nhà xuất khẩu; người hưởng lợi là nhà nhập khẩu.
B. Người ký phát là ngân hàng chuyển tiền; người hưởng lợi là ngân hàng.
C. Người ký phát là nhà xuất khẩu; người hưởng lợi là ngân hàng.
D. Người ký phát là nhà nhập khẩu; người hưởng lợi là nhà xuất khẩu.

Câu 17. Cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành thư tín dụng được đưa ra chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Sự tin tưởng vào mối quan hệ lâu năm với nhà xuất khẩu.
B. Tình trạng thực tế của hàng hóa khi đến cảng đích.
C. Sự phù hợp của bộ chứng từ do người thụ hưởng xuất trình.
D. Khả năng thanh toán của ngân hàng xác nhận.

Câu 18. Nếu một thư tín dụng đã được xác nhận, nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng khi nhận được bộ chứng từ phù hợp thuộc về ai?
A. Chỉ thuộc về ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận hỗ trợ.
B. Chỉ thuộc về ngân hàng xác nhận, thay thế ngân hàng phát hành.
C. Thuộc về ngân hàng chiết khấu đã ứng trước tiền cho người hưởng.
D. Thuộc về cả ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận độc lập.

Câu 19. Trong trường hợp tỷ giá hối đoái USD/VND tăng mạnh so với thời điểm ký hợp đồng, nhà nhập khẩu Việt Nam khi thanh toán bằng USD sẽ:
A. Có lợi vì giá trị đồng nội tệ đã tăng lên so với ngoại tệ.
B. Bất lợi vì phải bỏ ra nhiều nội tệ hơn để mua cùng lượng ngoại tệ.
C. Không bị ảnh hưởng vì giá trị hợp đồng đã cố định bằng ngoại tệ.
D. Có thể yêu cầu nhà xuất khẩu chia sẻ rủi ro tỷ giá này.

Câu 20. L/C quy định độ ẩm tối đa là 14%. Bộ chứng từ xuất trình có Giấy chứng nhận chất lượng ghi độ ẩm là “khoảng 14%”. Cách ghi này có được chấp nhận không?
A. Có, vì “khoảng 14%” nằm trong dung sai cho phép của UCP 600.
B. Không, vì “khoảng” ám chỉ một khoảng giá trị, có thể vượt mức tối đa.
C. Có, nếu các chứng từ khác trong bộ chứng từ đều hoàn toàn hợp lệ.
D. Không, trừ khi nhà nhập khẩu có văn bản chấp nhận khác biệt này.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc áp dụng các tập quán quốc tế trong thanh toán?
A. Các tập quán quốc tế có giá trị như luật và bắt buộc áp dụng.
B. Các tập quán chỉ có hiệu lực khi được các bên đồng ý, dẫn chiếu rõ ràng.
C. Các ngân hàng có thể tự động áp dụng UCP 600 khi L/C không dẫn chiếu.
D. Các bên chỉ có thể áp dụng toàn bộ, không được loại trừ điều khoản.

Câu 22. Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C) có đặc điểm nào sau đây?
A. Bất kỳ thư tín dụng không hủy ngang nào cũng có thể chuyển nhượng.
B. Chỉ có thể được chuyển nhượng một lần duy nhất cho một hoặc nhiều người.
C. Người thụ hưởng thứ hai có thể yêu cầu chuyển nhượng tiếp cho người thứ ba.
D. Ngân hàng phát hành có quyền từ chối yêu cầu chuyển nhượng.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây về Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) là KHÔNG đúng?
A. Là một cam kết thanh toán dự phòng cho trường hợp không thực hiện nghĩa vụ.
B. Thường được sử dụng để bảo đảm cho các phương thức thanh toán rủi ro.
C. Là phương thức thanh toán chính, thay thế hoàn toàn L/C thương mại.
D. Về bản chất, nó hoạt động tương tự như một công cụ bảo lãnh.

Câu 24. L/C yêu cầu “Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phát hành, 03 bản gốc”. Cách xuất trình nào sau đây sẽ bị coi là bất hợp lệ?
A. Xuất trình 03 bản gốc C/O do VCCI phát hành.
B. Xuất trình 03 bản gốc C/O, ghi người xuất khẩu là bên thứ ba.
C. Xuất trình 01 bản gốc và 02 bản sao C/O do VCCI phát hành.
D. Xuất trình 03 bản gốc C/O do chính nhà sản xuất tự phát hành.

Câu 25. Trên vận đơn, ngày ghi chú “shipped on board” (đã bốc hàng lên tàu) có ý nghĩa như thế nào?
A. Là ngày hàng hóa được tập kết tại kho của cảng đi.
B. Là ngày giao hàng chính thức, dùng để tính thời hạn xuất trình.
C. Là ngày tàu khởi hành rời khỏi cảng đi theo lịch trình.
D. Là ngày người mua nhận được thông báo về việc hàng sẵn sàng.

Câu 26. Một L/C trị giá 80.000 USD theo điều kiện CIF, yêu cầu bảo hiểm 110% giá trị CIF. Nhà xuất khẩu chỉ giao hàng một phần trị giá 60.000 USD. Giá trị bảo hiểm tối thiểu cần xuất trình là bao nhiêu?
A. 88.000 USD.
B. 60.000 USD.
C. 66.000 USD.
D. 80.000 USD.

Câu 27. Theo UCP 600, nếu một vận đơn đường biển không ghi rõ ngày tháng phát hành, ngày nào sẽ được coi là ngày phát hành?
A. Ngày ghi chú “đã bốc hàng lên tàu”.
B. Ngày ký hợp đồng vận tải.
C. Ngày hàng hóa đến cảng đích.
D. Ngày hết hạn của thư tín dụng.

Câu 28. “Lá chắn thuế từ lãi vay” có nghĩa là gì?
A. Khoản lãi vay mà doanh nghiệp được miễn không phải trả.
B. Khoản thuế TNDN mà công ty tiết kiệm được nhờ chi phí lãi vay.
C. Khoản cổ tức được miễn thuế thu nhập khi chi trả.
D. Khoản lợi nhuận tăng thêm do sử dụng đòn bẩy tài chính.

Câu 29. Mục đích chính của việc doanh nghiệp mua lại cổ phiếu quỹ là gì?
A. Để tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
B. Để tăng vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
C. Để làm tăng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) và có thể cả giá.
D. Để giảm tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty.

Câu 30. Khi doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng thương mại nới lỏng cho khách hàng, điều này thường dẫn đến kết quả gì?
A. Lượng hàng tồn kho giảm và chu kỳ tiền mặt ngắn lại.
B. Doanh số có thể tăng nhưng khoản phải thu, rủi ro nợ xấu cũng tăng.
C. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp giảm xuống đáng kể.
D. Lợi nhuận của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tăng trong ngắn hạn.

Câu 31. Theo lý thuyết “trật tự phân hạng” (Pecking Order Theory) về cấu trúc vốn, các doanh nghiệp sẽ ưu tiên tài trợ cho các dự án mới theo thứ tự nào?
A. Lợi nhuận giữ lại, sau đó đến nợ vay, và cuối cùng là phát hành cổ phiếu.
B. Nợ vay, sau đó đến phát hành cổ phiếu mới, cuối cùng là lợi nhuận giữ lại.
C. Phát hành cổ phiếu mới, sau đó đến nợ vay, cuối cùng là lợi nhuận giữ lại.
D. Nợ vay ngắn hạn, sau đó đến nợ vay dài hạn, cuối cùng là vốn chủ sở hữu.

Câu 32. Một công ty có doanh thu 5.000, EBIT 1.000 và tài sản 8.000. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của công ty là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 62,5%.
C. 12,5%.
D. 16%.

Câu 33. Thời gian hoàn vốn (Payback Period) là một tiêu chí để:
A. Đánh giá tính thanh khoản và rủi ro của một dự án.
B. Đo lường mức độ sinh lời thực tế của một dự án.
C. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
D. So sánh giá trị của dự án với giá trị doanh nghiệp.

Câu 34. Nếu hai dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau, doanh nghiệp nên lựa chọn dự án nào?
A. Dự án có giá trị hiện tại ròng (NPV) dương và lớn hơn.
B. Dự án có thời gian hoàn vốn ngắn hơn.
C. Dự án có tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) cao hơn.
D. Dự án có quy mô vốn đầu tư ban đầu nhỏ hơn.

Câu 35. Một công ty quyết định chia tách cổ phiếu theo tỷ lệ 2:1. Điều này có nghĩa là:
A. Giá trị vốn hóa thị trường của công ty sẽ tăng gấp đôi.
B. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) của công ty sẽ tăng gấp đôi.
C. Mỗi cổ đông sẽ nhận được thêm một lượng cổ tức bằng tiền mặt.
D. Số lượng cổ phiếu lưu hành tăng đôi, giá mỗi cổ phiếu dự kiến giảm nửa.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: