Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 1 có đáp án là quiz ôn tập đại học thuộc học phần Thanh toán Quốc tế – môn học quan trọng trong ngành Kinh tế và Tài chính Quốc tế tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Tuấn, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng – FTU, vào năm 2024. Nội dung chương 1 tập trung vào các khái niệm cơ bản của thanh toán quốc tế như cân đối ngoại tệ, hệ thống tỷ giá hối đoái, cân đối thanh toán, và các công cụ điều tiết thị trường ngoại hối. Mỗi câu hỏi đều kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và áp dụng hiệu quả.
Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 1 có đáp án được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, với giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Các câu hỏi được chia theo chuyên đề nhỏ: khái niệm thanh toán quốc tế, phương pháp tính cân đối thanh toán, cấu trúc thị trường ngoại hối… Mỗi nội dung đều có đáp án chuẩn xác và giải thích cụ thể, giúp sinh viên luyện kỹ năng làm bài, lưu đề yêu thích, làm lại không giới hạn và theo dõi tiến trình qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực để sinh viên FTU củng cố tri thức và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 1 có đáp án
Chắc chắn rồi, đây là bộ câu hỏi đã được điều chỉnh để các phương án trả lời có độ dài tương đối đồng đều, tránh việc đáp án đúng quá nổi bật về độ dài, trong khi vẫn giữ nguyên nội dung cốt lõi.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của hoạt động thanh toán quốc tế so với thanh toán nội địa?
A. Khoảng cách địa lý giữa người mua và người bán luôn xa hơn.
B. Giá trị của các giao dịch thường có quy mô lớn hơn đáng kể.
C. Luôn có sự tham gia bắt buộc của ngân hàng trung ương hai nước.
D. Có sự khác biệt về tiền tệ, luật pháp và tập quán giao dịch.
Câu 2. Trong thanh toán quốc tế, vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại được thể hiện rõ nhất ở chức năng nào?
A. Ban hành các quy tắc và thông lệ quốc tế về thanh toán.
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán trung gian cho các bên liên quan.
C. Ấn định tỷ giá hối đoái chính thức cho các giao dịch ngoại thương.
D. Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các bên.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây là chính xác nhất khi nói về rủi ro trong thanh toán quốc tế?
A. Rủi ro tín dụng chỉ phát sinh đối với nhà xuất khẩu khi bán chịu.
B. Mọi rủi ro trong thanh toán đều có thể được loại bỏ bằng bảo hiểm.
C. Rủi ro tỷ giá chỉ ảnh hưởng đến nhà nhập khẩu khi đồng tiền tăng giá.
D. Rủi ro quốc gia thường bao gồm cả rủi ro chính trị và chuyển đổi.
Câu 4. Một doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu thiết bị từ Đức và thanh toán bằng đồng EUR. Tại thời điểm ký hợp đồng, tỷ giá là 1 EUR = 27.000 VND. Đến thời điểm thanh toán, tỷ giá là 1 EUR = 27.500 VND. Doanh nghiệp Việt Nam đã gặp phải loại rủi ro nào?
A. Rủi ro hối đoái vì đồng tiền thanh toán tăng giá.
B. Rủi ro tác nghiệp trong quá trình thực hiện chuyển tiền.
C. Rủi ro tín dụng từ phía nhà cung cấp thiết bị tại Đức.
D. Rủi ro chính trị do thay đổi chính sách ngoại hối của Việt Nam.
Câu 5. Phương tiện thanh toán nào sau đây là một lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát trả một số tiền nhất định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng?
A. Lệnh phiếu (Promissory Note).
B. Hối phiếu (Bill of Exchange).
C. Séc quốc tế (International Cheque).
D. Thẻ thanh toán quốc tế (International Payment Card).
Câu 6. Việc các quốc gia tham gia vào các công ước quốc tế hoặc áp dụng các quy tắc thống nhất của Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) nhằm mục đích chính là gì?
A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của luật pháp quốc gia trong thương mại.
B. Ấn định một loại tiền tệ duy nhất cho tất cả giao dịch quốc tế.
C. Buộc các ngân hàng phải tài trợ cho mọi hoạt động xuất nhập khẩu.
D. Tiêu chuẩn hóa thực tiễn thanh toán, giúp giảm thiểu tranh chấp.
Câu 7. Điều gì phân biệt cơ bản nhất giữa Hối phiếu (Bill of Exchange) và Lệnh phiếu (Promissory Note)?
A. Hối phiếu luôn được thanh toán bằng ngoại tệ, còn Lệnh phiếu bằng nội tệ.
B. Hối phiếu là lệnh đòi tiền, còn lệnh phiếu là lời hứa trả tiền.
C. Hối phiếu chỉ được sử dụng trong thương mại, còn Lệnh phiếu trong dân sự.
D. Hối phiếu bắt buộc phải có bảo lãnh của ngân hàng, Lệnh phiếu thì không.
Câu 8. Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank) là một định chế quan trọng trong thanh toán quốc tế. Mối quan hệ này được thiết lập nhằm mục đích chính là:
A. Cạnh tranh trực tiếp với ngân hàng đối tác tại thị trường nước ngoài.
B. Giám sát hoạt động của ngân hàng đối tác theo yêu cầu của nhà nước.
C. Thực hiện giao dịch cho khách hàng của mình tại quốc gia đối tác.
D. Cùng nhau thành lập một ngân hàng con chung tại một nước thứ ba.
Câu 9. Công ty A (Việt Nam) bán hàng cho công ty B (Nhật Bản). Để giảm thiểu rủi ro công ty B không thanh toán, công ty A yêu cầu công ty B phải mở một thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable L/C) tại một ngân hàng uy tín của Nhật Bản. Việc làm này chủ yếu để phòng ngừa loại rủi ro nào?
A. Rủi ro tín dụng từ phía nhà nhập khẩu.
B. Rủi ro vận tải hàng hóa trên đường biển.
C. Rủi ro biến động của tỷ giá JPY/VND.
D. Rủi ro chính trị xảy ra tại Việt Nam.
Câu 10. Đồng tiền được coi là có khả năng chuyển đổi tự do (Freely Convertible Currency) có đặc điểm cốt lõi là gì?
A. Được chính phủ của quốc gia phát hành cam kết giá trị bằng vàng.
B. Được tất cả các quốc gia trên thế giới chấp nhận làm phương tiện thanh toán.
C. Tỷ giá của nó được giữ cố định so với đồng đô la Mỹ trong thời gian dài.
D. Được tự do mua, bán và chuyển đổi sang tiền tệ khác ít bị hạn chế.
Câu 11. Trong chu trình thanh toán quốc tế, vai trò của người bị ký phát (Drawee) trên một hối phiếu là gì?
A. Là người khởi tạo và ký tên đầu tiên lên hối phiếu để đòi tiền.
B. Là người có nghĩa vụ thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu.
C. Là người cuối cùng nhận được số tiền thanh toán của hối phiếu.
D. Là người thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu bằng ký hậu.
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là không chính xác về Séc quốc tế?
A. Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
B. Người bị ký phát của Séc luôn là một ngân hàng.
C. Séc có thể được thanh toán ngay khi xuất trình.
D. Thời hạn hiệu lực của séc quốc tế không bị giới hạn.
Câu 13. Một nhà xuất khẩu tại Việt Nam nhận được một hối phiếu có kỳ hạn 90 ngày sau ngày nhìn thấy (at 90 days after sight) từ nhà nhập khẩu ở Pháp. Để được thanh toán, hành động đầu tiên mà nhà xuất khẩu cần làm khi nhận được hối phiếu là gì?
A. Chờ đủ 90 ngày rồi yêu cầu ngân hàng của mình thu tiền.
B. Xuất trình hối phiếu cho người trả tiền để được chấp nhận.
C. Ký hậu vào mặt sau hối phiếu để chuyển nhượng cho bên khác.
D. Yêu cầu ngân hàng của nhà nhập khẩu tại Pháp bảo lãnh.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những rủi ro điển hình mà nhà xuất khẩu thường đối mặt trong thanh toán quốc tế?
A. Rủi ro nhận hàng hóa không đúng chất lượng.
B. Rủi ro nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán.
C. Rủi ro biến động chính trị tại nước nhập khẩu.
D. Rủi ro chậm trễ trong việc nhận được tiền thanh toán.
Câu 15. “Nostro” và “Vostro” là hai thuật ngữ mô tả mối quan hệ tài khoản giữa các ngân hàng trong thanh toán quốc tế. Tài khoản “Nostro” có hàm ý là:
A. “Tài khoản của chúng tôi tại ngân hàng của họ” theo cách nhìn của ngân hàng trong nước.
B. Một tài khoản do ngân hàng trung ương mở cho các ngân hàng thương mại.
C. “Tài khoản của họ tại ngân hàng chúng tôi” theo cách nhìn của ngân hàng trong nước.
D. Một loại tài khoản đặc biệt chỉ dùng để thanh toán các giao dịch của chính phủ.
Câu 16. Việc một quốc gia áp đặt các biện pháp kiểm soát ngoại hối chặt chẽ, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc mua ngoại tệ để thanh toán cho đối tác nước ngoài, là một biểu hiện của loại rủi ro nào?
A. Rủi ro tác nghiệp.
B. Rủi ro tín dụng.
C. Rủi ro chuyển đổi.
D. Rủi ro pháp lý.
Câu 17. Giả sử một nhà nhập khẩu Việt Nam cần thanh toán 100.000 USD cho nhà cung cấp ở Mỹ. Ngân hàng báo tỷ giá mua vào/bán ra USD/VND là 25.300 / 25.450. Nhà nhập khẩu sẽ phải chi bao nhiêu VND (chưa tính phí) để thực hiện giao dịch?
A. 2.530.000.000 VND.
B. 2.545.000.000 VND.
C. 2.537.500.000 VND.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.
Câu 18. Nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế nào sau đây có tính chất pháp lý cao nhất và mang tính bắt buộc tuân thủ đối với các bên tại một quốc gia?
A. Các tập quán thương mại quốc tế đã hình thành lâu đời.
B. Các quy tắc thống nhất do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) ban hành.
C. Các điều khoản cụ thể được quy định trong hợp đồng ngoại thương.
D. Các văn bản pháp lý về ngoại hối do nhà nước ban hành.
Câu 19. Khẳng định nào sau đây là chính xác nhất về vai trò của Ngân hàng Trung ương trong hệ thống thanh toán quốc tế của một quốc gia?
A. Trực tiếp tham gia thanh toán từng hợp đồng ngoại thương.
B. Ban hành các quy tắc của ICC như UCP 600, URC 522.
C. Quản lý dự trữ ngoại hối và điều hành chính sách tỷ giá.
D. Cung cấp dịch vụ mở tài khoản Nostro/Vostro cho doanh nghiệp.
Câu 20. “Ký hậu để trống” (Blank Endorsement) trên một hối phiếu có tác dụng gì?
A. Chuyển hối phiếu thành công cụ vô danh, người cầm phiếu được hưởng lợi.
B. Giới hạn việc chuyển nhượng hối phiếu cho một người được chỉ định.
C. Từ chối trách nhiệm thanh toán của người ký hậu khi bị từ chối.
D. Ủy quyền cho một ngân hàng thực hiện việc thu hộ tiền hối phiếu.
Câu 21. Một hối phiếu được ký phát bởi nhà xuất khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu trả tiền. Tuy nhiên, trên hối phiếu không ghi địa điểm thanh toán. Theo thông lệ quốc tế, hối phiếu này sẽ được xử lý như thế nào?
A. Hối phiếu bị xem là vô hiệu do thiếu một trong các yếu tố bắt buộc.
B. Nơi thanh toán được tự động coi là tại trụ sở của ngân hàng bên bán.
C. Nơi thanh toán được hiểu là địa chỉ của người bị ký phát.
D. Hối phiếu vẫn hợp lệ nhưng chỉ có thể trả tiền tại nước người ký phát.
Câu 22. Sự khác biệt chính giữa phương thức thanh toán “chuyển tiền” (Remittance) và các phương thức khác như “nhờ thu” (Collection) hay “tín dụng chứng từ” (Documentary Credit) là gì?
A. Phương thức chuyển tiền luôn có chi phí thực hiện thấp hơn.
B. Phương thức chuyển tiền chỉ được áp dụng cho giao dịch nhỏ.
C. Ngân hàng trong phương thức chuyển tiền chỉ thực hiện lệnh, không kiểm tra chứng từ.
D. Phương thức chuyển tiền chỉ cho phép thanh toán trả trước.
Câu 23. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tầm quan trọng của thanh toán quốc tế được thể hiện qua việc:
A. Giúp các quốc gia trở nên hoàn toàn tự chủ về mặt kinh tế.
B. Là huyết mạch thúc đẩy lưu thông hàng hóa, dịch vụ và vốn toàn cầu.
C. Khiến cho thị trường tài chính các quốc gia trở nên tách biệt hơn.
D. Loại bỏ hoàn toàn sự khác biệt về văn hóa kinh doanh.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không phải là nội dung bắt buộc phải có trên một hối phiếu đòi nợ (Bill of Exchange) để nó được coi là hợp lệ theo hầu hết các nguồn luật?
A. Tiêu đề “Hối phiếu”.
B. Lệnh trả tiền vô điều kiện.
C. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm ký phát.
D. Tên và địa chỉ của người trả tiền.
Câu 25. Khi một ngân hàng xác nhận một thư tín dụng (L/C) đã được phát hành bởi một ngân hàng khác, điều này hàm ý rằng:
A. Ngân hàng xác nhận chỉ kiểm tra tính chân thực của L/C.
B. Ngân hàng xác nhận cam kết thanh toán bổ sung cho người hưởng lợi.
C. Ngân hàng xác nhận sẽ thay thế hoàn toàn nghĩa vụ của ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng xác nhận chỉ đồng ý chuyển L/C đó đến tay người bán.
Câu 26. Một nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu yêu cầu thanh toán “60 ngày sau ngày vận đơn” (at 60 days after Bill of Lading date). Nếu ngày trên vận đơn là 01/03/2024, thì ngày đáo hạn thanh toán của hối phiếu là ngày nào (không tính ngày cuối tuần/lễ)?
A. Ngày 29/04/2024.
B. Ngày 01/05/2024.
C. Ngày 30/04/2024.
D. Ngày 31/04/2024.
Câu 27. Các hệ thống thanh toán điện tử toàn cầu như SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) đóng vai trò gì trong thanh toán quốc tế?
A. Là một ngân hàng quốc tế, trực tiếp thực hiện việc chuyển tiền.
B. Cung cấp mạng lưới truyền thông an toàn, chuẩn hóa cho các ngân hàng.
C. Là một cơ quan giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế như trọng tài.
D. Thiết lập tỷ giá hối đoái cho các giao dịch thực hiện qua hệ thống.
Câu 28. Việc sử dụng đồng tiền của một nước thứ ba (ví dụ: USD) để thanh toán cho một giao dịch thương mại giữa hai quốc gia khác (ví dụ: Việt Nam và Thái Lan) phản ánh điều gì?
A. Đồng tiền của Việt Nam và Thái Lan không có giá trị trên thị trường.
B. Quy định bắt buộc của luật pháp quốc tế về việc dùng đồng tiền mạnh.
C. Phản ánh vai trò phương tiện thanh toán và dự trữ quốc tế của đồng tiền đó.
D. Một hình thức trốn thuế phổ biến trong các giao dịch thương mại quốc tế.
Câu 29. Trong các phương tiện thanh toán sau, phương tiện nào mang tính chất là một cam kết trả tiền của người lập phiếu thay vì một mệnh lệnh đòi tiền?
A. Lệnh phiếu (Promissory Note).
B. Hối phiếu trả ngay (Sight Bill of Exchange).
C. Séc được bảo chi (Certified Cheque).
D. Lệnh chuyển tiền (Payment Order).
Câu 30. Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa rủi ro và phương thức thanh toán là hợp lý nhất?
A. Phương thức chuyển tiền trả trước rủi ro cao nhất cho nhà xuất khẩu.
B. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho hai bên.
C. Phương thức ghi sổ (Open Account) đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người bán.
D. Nhờ thu an toàn cho nhà xuất khẩu hơn ghi sổ nhưng kém hơn L/C.