Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 2 Tỷ Giá Hối Đoái

Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương (Chương 2)
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Quốc tế và Tài chính
Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương (Chương 2)
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Quốc tế và Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 2 Tỷ Giá Hối Đoáiđề ôn tập thuộc học phần Thanh Toán Quốc Tế – môn chuyên ngành nằm trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế Quốc tế và Tài chính tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Tuấn, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng – FTU, vào năm 2024. Nội dung quiz đại học chương 2 tập trung vào các khái niệm và cơ chế liên quan đến thị trường tỷ giá hối đoái, các hệ thống tỷ giá phổ biến như tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi và tỷ giá điều chỉnh quản lý; các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá; cùng các công cụ can thiệp và điều hành của nhà nước. Các câu hỏi được thiết kế nhằm giúp sinh viên hiểu sâu và vận dụng linh hoạt lý thuyết tỷ giá vào giải bài tập thực tế.

Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 2 Tỷ Giá Hối Đoái có đáp án được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, kết hợp giao diện thân thiện và dễ sử dụng. Mỗi câu hỏi kèm theo đáp án đúng và giải thích đầy đủ giúp sinh viên nắm chắc nội dung từng chuyên đề: cơ chế xác định tỷ giá, yếu tố cung cầu thị trường ngoại hối, vai trò của các ngân hàng trung ương, và tác động của biến động tỷ giá đến nền kinh tế. Người học có thể làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi quá trình tiến bộ qua biểu đồ cá nhân. Đây là tài liệu học tập hữu ích hỗ trợ sinh viên FTU củng cố kiến thức và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi học phần Thanh Toán Quốc Tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 2 Tỷ Giá Hối Đoái

Câu 1. Tỷ giá hối đoái về bản chất kinh tế được định nghĩa chính xác nhất là:
A. Lượng nội tệ cần có để đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.
B. Giá trị của một đồng tiền được quốc gia đảm bảo bằng vàng.
C. Thước đo sức mạnh kinh tế của một quốc gia trên thế giới.
D. Giá cả của một đơn vị tiền tệ biểu thị qua tiền tệ khác.

Câu 2. Tại Việt Nam, một ngân hàng thương mại yết giá USD/VND = 25.450 – 25.480. Phương pháp yết giá này được gọi là:
A. Phương pháp yết giá trực tiếp.
B. Phương pháp yết giá gián tiếp.
C. Phương pháp yết giá theo chuỗi.
D. Phương pháp yết giá ngoại lai.

Câu 3. Trong yết giá của một ngân hàng, tỷ giá mua vào (bid rate) luôn thấp hơn tỷ giá bán ra (ask rate). Chênh lệch này (spread) phản ánh điều gì?
A. Chi phí quản lý dự trữ ngoại hối của ngân hàng trung ương.
B. Chi phí hoạt động và lợi nhuận của ngân hàng trong kinh doanh.
C. Sự biến động dự kiến của tỷ giá trong tương lai gần nhất.
D. Mức độ rủi ro tín dụng của các đối tác tham gia giao dịch.

Câu 4. Một khách hàng cá nhân có nhu cầu mua 10.000 EUR để đi du lịch. Ngân hàng yết giá EUR/VND = 27.150 – 27.250. Số tiền VND khách hàng phải bỏ ra (chưa tính phí) là bao nhiêu?
A. 271.500.000 VND.
B. 272.000.000 VND.
C. 272.500.000 VND.
D. Phụ thuộc vào mục đích cụ thể của khách hàng.

Câu 5. Tỷ giá chéo (cross rate) được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi cần xác định tỷ giá cho một giao dịch có giá trị lớn.
B. Khi hai đồng tiền được so sánh đều không phải là đồng USD.
C. Khi ngân hàng trung ương muốn can thiệp để điều chỉnh thị trường.
D. Khi không tồn tại tỷ giá niêm yết trực tiếp giữa hai đồng tiền.

Câu 6. Lý thuyết Ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity – IRP) cho rằng sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền được quyết định bởi:
A. Chênh lệch về tỷ lệ lạm phát dự kiến giữa hai quốc gia.
B. Sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng kinh tế của hai nước.
C. Chênh lệch lãi suất của công cụ tài chính tương đương.
D. Mức độ can thiệp của ngân hàng trung ương vào thị trường.

Câu 7. Khi Ngân hàng Trung ương một nước quyết định tăng lãi suất cơ bản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, tác động trực tiếp nhất đến tỷ giá hối đoái là gì?
A. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá do chi phí vốn tăng lên.
B. Đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do thu hút dòng vốn đầu tư.
C. Không có tác động rõ rệt nào lên tỷ giá hối đoái của quốc gia.
D. Tỷ giá biến động mạnh nhưng không thể dự báo được xu hướng.

Câu 8. Theo lý thuyết Ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity – PPP), nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, thì trong dài hạn, tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ có xu hướng:
A. Tăng lên, phản ánh sự mất giá tương đối của đồng Việt Nam.
B. Giảm xuống, phản ánh sự mất giá tương đối của đồng đô la Mỹ.
C. Giữ ổn định do đã được thị trường điều chỉnh từ trước đó.
D. Biến động theo chính sách điều hành của Ngân hàng Nhà nước.

Câu 9. Một ngân hàng yết giá: USD/VND = 25.450 – 25.480 và EUR/USD = 1.0820 – 1.0850. Tỷ giá bán của EUR/VND mà ngân hàng sẽ yết là bao nhiêu?
A. 27.536,9.
B. 27.545,5.
C. 27.640,6.
D. 27.645,4.

Câu 10. Chế độ tỷ giá hối đoái trong đó giá trị đồng nội tệ được phép biến động tự do theo cung cầu thị trường nhưng vẫn có sự can thiệp của ngân hàng trung ương khi cần thiết để hạn chế biến động quá mức được gọi là:
A. Chế độ bản vị vàng kim loại.
B. Chế độ tỷ giá cố định hoàn toàn.
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý.
D. Chế độ tỷ giá neo vào một rổ tiền tệ.

Câu 11. Hoạt động của nhà đầu cơ (speculator) trên thị trường ngoại hối chủ yếu dựa trên:
A. Nhu cầu thanh toán thực tế phát sinh từ hoạt động ngoại thương.
B. Sự kỳ vọng về biến động tỷ giá trong tương lai để kiếm lời.
C. Việc khai thác chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường khác nhau.
D. Nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ cho các hoạt động đầu tư trực tiếp.

Câu 12. Một công ty tại Việt Nam dự kiến sẽ nhận được một khoản thanh toán 200.000 GBP trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty quyết định ký một hợp đồng kỳ hạn. Giao dịch này được gọi là:
A. Giao dịch bán kỳ hạn đồng GBP.
B. Giao dịch mua kỳ hạn đồng GBP.
C. Giao dịch hoán đổi tiền tệ GBP.
D. Giao dịch quyền chọn mua GBP.

Câu 13. Yếu tố nào sau đây có khả năng gây áp lực làm tăng giá một đồng tiền trên thị trường ngoại hối?
A. Thâm hụt cán cân thương mại của quốc gia đó kéo dài.
B. Tình hình bất ổn chính trị, xã hội trong nước gia tăng.
C. Lãi suất trong nước thấp hơn đáng kể so với các nước.
D. Thặng dư cán cân thanh toán tổng thể của quốc gia.

Câu 14. Tỷ giá giao ngay (spot rate) được hiểu là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch ngoại hối mà việc thanh toán sẽ được thực hiện:
A. Ngay lập tức tại thời điểm các bên thỏa thuận.
B. Trong vòng một ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
C. Trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
D. Vào một thời điểm bất kỳ trong tương lai sau đó.

Câu 15. Ngân hàng niêm yết tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1.2560/70 và điểm kỳ hạn 3 tháng là 30/35. Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng của GBP/USD sẽ là:
A. 1.2530.
B. 1.2590.
C. 1.2605.
D. 1.2595.

Câu 16. Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) trên thị trường ngoại hối chỉ có thể thực hiện được khi:
A. Tồn tại sự khác biệt tỷ giá của cùng cặp tiền tệ giữa các thị trường.
B. Tỷ giá hối đoái biến động mạnh theo một xu hướng rõ rệt.
C. Ngân hàng trung ương cam kết duy trì một chế độ tỷ giá cố định.
D. Tất cả các giao dịch đều được thực hiện thông qua sàn tập trung.

Câu 17. Đồng tiền định giá (quote currency) trong một cặp tỷ giá (ví dụ, trong cặp EUR/USD) có vai trò là:
A. Đồng tiền có giá trị được dùng làm chuẩn để so sánh.
B. Đồng tiền mà khách hàng đang có nhu cầu mua hoặc bán.
C. Đồng tiền dùng để thể hiện giá trị của đồng tiền yết giá.
D. Đồng tiền luôn có tính thanh khoản cao hơn trên thị trường.

Câu 18. Việc một đồng tiền mất giá so với các đồng tiền khác có thể mang lại lợi thế gì cho nền kinh tế quốc gia đó?
A. Làm tăng sức mua của người tiêu dùng đối với hàng nhập khẩu.
B. Giúp giảm gánh nặng nợ nước ngoài tính bằng đồng nội tệ.
C. Thu hút dòng vốn đầu tư gián tiếp do kỳ vọng tăng giá trở lại.
D. Tăng cường khả năng cạnh tranh về giá của hàng hóa xuất khẩu.

Câu 19. Thị trường ngoại hối liên ngân hàng (interbank market) có đặc điểm nổi bật là:
A. Chỉ dành cho giao dịch giữa ngân hàng trung ương và thương mại.
B. Nơi diễn ra các giao dịch ngoại hối giá trị lớn giữa các tổ chức tài chính.
C. Hoạt động theo giờ hành chính của quốc gia đặt sở giao dịch.
D. Các giao dịch được thực hiện công khai cho mọi đối tượng.

Câu 20. Khi điểm kỳ hạn được yết giá với số đứng trước nhỏ hơn số đứng sau (ví dụ: 50/70), điều này hàm ý rằng:
A. Đồng tiền yết giá đang được giao dịch ở mức giá tăng (premium).
B. Đồng tiền yết giá đang được giao dịch ở mức giá giảm (discount).
C. Tỷ giá kỳ hạn không chênh lệch nhiều so với tỷ giá giao ngay.
D. Thị trường đang kỳ vọng đồng tiền định giá sẽ tăng giá mạnh.

Câu 21. Yếu tố nào sau đây không được xem là một thành viên tham gia trực tiếp trên thị trường ngoại hối?
A. Các ngân hàng thương mại quốc tế.
B. Các tập đoàn, công ty đa quốc gia.
C. Các ngân hàng trung ương quốc gia.
D. Cơ quan xếp hạng tín nhiệm quốc tế.

Câu 22. Trong chế độ tỷ giá cố định, nếu có áp lực làm giảm giá đồng nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ phải làm gì để bảo vệ tỷ giá?
A. Bán đồng nội tệ và mua vào ngoại tệ từ dự trữ của mình.
B. Hạ lãi suất cơ bản để kích thích nền kinh tế trong nước.
C. Bán ngoại tệ từ dự trữ ngoại hối và mua vào đồng nội tệ.
D. Phát hành thêm tiền để tăng lượng cung tiền trong lưu thông.

Câu 23. Tỷ giá hối đoái thực (real exchange rate) khác với tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate) ở chỗ nó đã được điều chỉnh theo:
A. Mức độ can thiệp của ngân hàng trung ương vào thị trường.
B. Sự chênh lệch về mức giá cả tương đối giữa các quốc gia.
C. Chênh lệch về lãi suất danh nghĩa giữa hai thị trường.
D. Quy mô của các giao dịch trên thị trường liên ngân hàng.

Câu 24. Một nhà xuất khẩu Việt Nam ký hợp đồng bán hàng trị giá 500.000 USD, thanh toán sau 6 tháng. Tại thời điểm ký, tỷ giá là 25.400 VND/USD. Để cố định số tiền VND sẽ nhận được, nhà xuất khẩu nên:
A. Thực hiện hợp đồng bán USD kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng.
B. Mua 500.000 USD giao ngay để dự trữ chờ tỷ giá tăng thêm.
C. Vay 500.000 USD tại ngân hàng và bán ngay ra thị trường.
D. Chờ đến 6 tháng sau và chấp nhận tỷ giá giao ngay khi đó.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi mô tả về thị trường ngoại hối?
A. Là một thị trường có địa điểm giao dịch tập trung tại một số nơi.
B. Hoạt động 24 giờ một ngày và đóng cửa vào hai ngày cuối tuần.
C. Chỉ giao dịch các hợp đồng giao ngay và hợp đồng kỳ hạn.
D. Là thị trường phi tập trung toàn cầu hoạt động qua mạng điện tử.

Câu 26. Nếu tỷ giá USD/JPY thay đổi từ 150.50 xuống 148.20, điều này có nghĩa là:
A. Đồng đô la Mỹ đã tăng giá so với đồng yên Nhật.
B. Đồng yên Nhật đã tăng giá so với đồng đô la Mỹ.
C. Cả hai đồng tiền đều mất giá so với đồng euro.
D. Chính phủ Nhật Bản đã phá giá đồng tiền của mình.

Câu 27. Một trong những chức năng kinh tế quan trọng nhất của thị trường ngoại hối là:
A. Cung cấp cơ chế chuyển đổi sức mua giữa các loại tiền tệ.
B. Ấn định mức lãi suất chung cho các khoản vay bằng ngoại tệ.
C. Đảm bảo cán cân thương mại của các quốc gia luôn cân bằng.
D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp.

Câu 28. “Đô la hóa” là một hiện tượng kinh tế trong đó:
A. Ngân hàng trung ương chỉ dùng đô la Mỹ để can thiệp thị trường.
B. Tất cả hợp đồng ngoại thương đều bắt buộc niêm yết bằng USD.
C. Một ngoại tệ (thường là USD) được dùng song song, thay thế nội tệ.
D. Nền kinh tế chỉ chấp nhận thanh toán bằng USD cho giao dịch.

Câu 29. Một nhà đầu tư nhận thấy tỷ giá GBP/USD ở London là 1.2500 và ở New York là 1.2550. Nhà đầu tư có thể thực hiện kinh doanh chênh lệch giá bằng cách:
A. Mua GBP ở New York và bán lại ngay lập tức tại London.
B. Mua GBP ở London và bán lại ngay lập tức tại New York.
C. Bán GBP ở London và mua lại ngay lập tức tại New York.
D. Chờ đợi cho đến khi hai tỷ giá này trở nên bằng nhau.

Câu 30. Sự tồn tại và phát triển của các công cụ tài chính phái sinh về tỷ giá (kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn) chủ yếu nhằm mục đích:
A. Giúp các nhà đầu cơ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm lợi nhuận.
B. Tăng cường khả năng điều hành chính sách của ngân hàng trung ương.
C. Thay thế hoàn toàn cho các giao dịch ngoại hối giao ngay truyền thống.
D. Cung cấp công cụ để quản lý và phòng ngừa rủi ro hối đoái.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: