Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế HUTECH

Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2025
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế HUTECHđề ôn đại học thuộc học phần Thanh toán Quốc tế – môn chuyên ngành quan trọng trong chương trình đào tạo các ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Tài chính – Thương mại – HUTECH, vào năm 2024, nhằm giúp sinh viên làm quen với các hình thức thanh toán trong thương mại quốc tế như chuyển tiền (T/T), nhờ thu (Collection), tín dụng chứng từ (L/C), và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.

Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế HUTECH được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có đáp án kèm lời giải chi tiết. Câu hỏi được phân chia theo từng chương học như: tỷ giá hối đoái, phương thức thanh toán, các loại chứng từ thanh toán quốc tế… Giao diện dễ sử dụng, cho phép sinh viên luyện tập không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ hiệu quả giúp sinh viên HUTECH củng cố kiến thức chuyên môn và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần Thanh toán Quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH)

Câu 1. Yếu tố nào sau đây là sự khác biệt mang tính bản chất nhất, tạo ra các rủi ro đặc thù cho hoạt động thanh toán quốc tế so với thanh toán nội địa?
A. Sự tham gia của nhiều định chế tài chính trong quy trình thanh toán.
B. Giá trị các giao dịch thương mại thường có quy mô lớn hơn nhiều.
C. Khoảng cách địa lý xa làm tăng chi phí và thời gian vận chuyển.
D. Sự khác biệt về tiền tệ, luật pháp và tập quán thương mại.

Câu 2. Một nhà nhập khẩu Việt Nam cần thanh toán 50.000 EUR cho đối tác ở Đức. Ngân hàng yết giá EUR/VND = 27.200 – 27.350. Số tiền VND mà nhà nhập khẩu phải chi ra để mua đủ số EUR này (chưa tính phí) là bao nhiêu?
A. 1.360.000.000 VND.
B. 1.362.500.000 VND.
C. 1.367.500.000 VND.
D. Phụ thuộc vào thỏa thuận riêng giữa hai bên tham gia giao dịch.

Câu 3. Trong phương thức nhờ thu (Collection), nghĩa vụ của ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) đối với người ủy thác (Principal) được mô tả chính xác nhất là:
A. Đảm bảo chắc chắn rằng nhà nhập khẩu sẽ thanh toán đầy đủ.
B. Hành động như một đại lý, thực hiện chỉ thị với sự cẩn trọng hợp lý.
C. Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thương mại so với hợp đồng.
D. Cung cấp tài trợ vốn cho người ủy thác trên cơ sở bộ chứng từ.

Câu 4. Nguyên tắc cốt lõi nào của UCP 600 cho phép ngân hàng phát hành (Issuing Bank) thanh toán cho một bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với L/C, ngay cả khi hàng hóa trên thực tế bị hư hỏng hoặc không được giao?
A. Nguyên tắc độc lập của L/C so với hợp đồng thương mại.
B. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản của L/C.
C. Nguyên tắc thiện chí, trung thực của các bên khi tham gia.
D. Nguyên tắc không hủy ngang của cam kết thanh toán ngân hàng.

Câu 5. Đối với nhà nhập khẩu, phương thức thanh toán nào sau đây tiềm ẩn rủi ro cao nhất về việc đã trả tiền nhưng có thể không nhận được hàng hoặc nhận hàng không đúng chất lượng?
A. Phương thức tín dụng chứng từ không thể hủy ngang.
B. Phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
C. Phương thức nhờ thu chấp nhận thanh toán (D/A).
D. Phương thức chuyển tiền trả trước toàn bộ giá trị.

Câu 6. Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất (IRP), nếu lãi suất tại Mỹ cao hơn tại khu vực đồng Euro, thì tỷ giá kỳ hạn của EUR/USD sẽ được dự báo như thế nào?
A. Bằng với tỷ giá giao ngay do thị trường tự động điều chỉnh.
B. Thấp hơn tỷ giá giao ngay (EUR giao dịch ở mức giá giảm).
C. Cao hơn tỷ giá giao ngay (EUR giao dịch ở mức giá tăng).
D. Không thể dự báo vì còn phụ thuộc vào yếu tố lạm phát.

Câu 7. Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương thức thanh toán ghi sổ (Open Account) từ góc độ của nhà xuất khẩu là gì?
A. Chi phí giao dịch thông qua hệ thống ngân hàng thường rất cao.
B. Thủ tục thanh toán và đối chiếu công nợ phức tạp, tốn thời gian.
C. Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động bất lợi khi nhận được tiền.
D. Rủi ro nhà nhập khẩu chậm trả hoặc không thanh toán tiền hàng.

Câu 8. Hối phiếu (Bill of Exchange) và Lệnh phiếu (Promissory Note) đều là công cụ thanh toán, tuy nhiên điểm khác biệt căn bản là:
A. Hối phiếu luôn có tính chuyển nhượng còn Lệnh phiếu thì không.
B. Hối phiếu có thể trả chậm, trong khi Lệnh phiếu phải trả ngay.
C. Hối phiếu là lệnh đòi tiền, còn Lệnh phiếu là cam kết trả tiền.
D. Hối phiếu bắt buộc phải có bảo lãnh, Lệnh phiếu thì không.

Câu 9. Khi một L/C không quy định rõ nó có thể chuyển nhượng được hay không, theo UCP 600, L/C này sẽ được xem là:
A. Không được phép chuyển nhượng.
B. Được phép chuyển nhượng một lần.
C. Được phép chuyển nhượng nhiều lần.
D. Chuyển nhượng được nếu người mở đồng ý.

Câu 10. Mục đích chính của việc yêu cầu một thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C) là để phòng ngừa loại rủi ro nào sau đây cho người thụ hưởng?
A. Rủi ro nhà nhập khẩu từ chối không nhận hàng hóa đã giao.
B. Rủi ro bộ chứng từ xuất trình có những sai sót không đáng kể.
C. Rủi ro hàng hóa bị mất mát, hư hỏng trong quá trình vận tải.
D. Rủi ro chính trị hoặc rủi ro tín dụng của ngân hàng phát hành.

Câu 11. Trong phương thức nhờ thu, hành động “chấp nhận thanh toán” (acceptance) của nhà nhập khẩu đối với một hối phiếu kỳ hạn tạo ra nghĩa vụ pháp lý gì?
A. Nghĩa vụ phải thanh toán ngay lập tức cho ngân hàng xuất trình.
B. Một cam kết chắc chắn sẽ trả tiền hối phiếu vào ngày đáo hạn.
C. Một sự xác nhận rằng hàng hóa đã được nhận đúng như hợp đồng.
D. Quyền được nhận bộ chứng từ mà không cần thanh toán tức thời.

Câu 12. Ngân hàng phát hành nhận được một bộ chứng từ theo L/C và phát hiện có 3 điểm bất hợp lệ. Theo UCP 600, cách xử lý chuẩn mực nhất của ngân hàng là:
A. Thông báo từng lỗi một cho người xuất trình để họ sửa chữa lại.
B. Liên hệ người yêu cầu mở L/C để xin phép bỏ qua các lỗi đó.
C. Gửi một thông báo từ chối duy nhất, liệt kê tất cả bất hợp lệ.
D. Tự động thanh toán nếu các bất hợp lệ này không trọng yếu.

Câu 13. Ngân hàng niêm yết: USD/VND = 25.400/50 và JPY/VND = 162.50/90. Tỷ giá chéo mua vào của USD/JPY mà ngân hàng sẽ yết là bao nhiêu?
A. 157.06.
B. 157.48.
C. 155.98.
D. 155.65.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu (URC 522)?
A. Là một bộ luật quốc tế ràng buộc mọi giao dịch nhờ thu.
B. Quy định về quyền và nghĩa vụ của người mua, người bán.
C. Là tập quán quốc tế điều chỉnh vai trò, trách nhiệm các ngân hàng.
D. Đưa ra các mẫu chứng từ chuẩn cần dùng trong nhờ thu.

Câu 15. “Bảo lãnh thực hiện hợp đồng” (Performance Guarantee) được phát hành bởi ngân hàng theo yêu cầu của người bán nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo người bán sẽ nhận được thanh toán sau khi giao hàng.
B. Đảm bảo cho người mua rằng người bán sẽ thực hiện đúng hợp đồng.
C. Đảm bảo cho ngân hàng rằng người bán có đủ năng lực tài chính.
D. Đảm bảo cho hãng vận tải rằng cước phí sẽ được thanh toán.

Câu 16. Trong phương thức nhờ thu, người xuất trình chỉ thị cho ngân hàng thu hộ “giao chứng từ khi chấp nhận thanh toán” (D/A). Rủi ro chính mà người xuất khẩu phải đối mặt là gì?
A. Rủi ro nhà nhập khẩu từ chối chấp nhận hối phiếu để nhận chứng từ.
B. Rủi ro ngân hàng thu hộ làm mất bộ chứng từ thương mại.
C. Rủi ro chứng từ bị gửi trả lại do có sai sót so với hợp đồng.
D. Rủi ro nhà nhập khẩu nhận hàng nhưng không thanh toán khi đáo hạn.

Câu 17. Chức năng kinh tế quan trọng nhất của thị trường ngoại hối (Foreign Exchange Market) là gì?
A. Chuyển đổi sức mua, tài trợ thương mại và phòng ngừa rủi ro.
B. Giúp ngân hàng trung ương các nước điều hành chính sách tiền tệ.
C. Ấn định một tỷ giá hối đoái duy nhất và ổn định cho giao dịch.
D. Loại bỏ hoàn toàn hoạt động đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá.

Câu 18. Khi một L/C yêu cầu xuất trình vận đơn đường biển “hoàn hảo” (clean bill of lading), điều này có nghĩa là vận đơn:
A. Phải được ký và đóng dấu bởi chính thuyền trưởng của con tàu.
B. Không được phép có bất kỳ điều khoản miễn trừ trách nhiệm nào.
C. Phải thể hiện rằng hàng hóa đã được xếp lên một con tàu đích danh.
D. Không chứa ghi chú nào về tình trạng hoặc bao bì bị lỗi.

Câu 19. “Ký hậu để trống” (Blank Endorsement) trên một hối phiếu có tác dụng pháp lý như thế nào?
A. Chuyển quyền hưởng lợi cho một người cụ thể được chỉ định.
B. Tuyên bố từ bỏ trách nhiệm thanh toán của người đã ký hậu.
C. Chỉ có tác dụng ủy quyền cho ngân hàng tiến hành thu hộ tiền.
D. Biến hối phiếu thành công cụ vô danh, người cầm phiếu có quyền.

Câu 20. L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm phải bảo hiểm cho 110% giá trị hóa đơn. Nếu giá trị hóa đơn là 80.000 USD, thì số tiền bảo hiểm tối thiểu phải được thể hiện trên chứng từ bảo hiểm là bao nhiêu?
A. 80.000 USD.
B. 8.800 USD.
C. 88.000 USD.
D. 110.000 USD.

Câu 21. Một nhà xuất khẩu tại Việt Nam ký hợp đồng bán hàng cho đối tác Mỹ, đồng tiền thanh toán là USD. Để loại bỏ rủi ro khi đồng USD giảm giá so với VND, nhà xuất khẩu nên thực hiện nghiệp vụ nào?
A. Mua một hợp đồng quyền chọn mua USD.
B. Ký một hợp đồng mua USD kỳ hạn.
C. Vay một khoản tiền tương đương bằng VND.
D. Ký một hợp đồng bán USD kỳ hạn.

Câu 22. Trong thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C), ai là người chịu trách nhiệm cuối cùng về việc thực hiện các sửa đổi của L/C gốc nếu người thụ hưởng thứ hai không đồng ý?
A. Ngân hàng thực hiện việc chuyển nhượng.
B. Người thụ hưởng thứ nhất (người trung gian).
C. Nhà nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C).
D. Người thụ hưởng thứ hai (nhà cung cấp).

Câu 23. Việc các ngân hàng thương mại mở tài khoản “Nostro” và “Vostro” với nhau nhằm mục đích chính là gì?
A. Tạo cơ sở để thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ quốc tế.
B. Để theo dõi và giám sát hoạt động tài chính của ngân hàng bạn.
C. Để cùng nhau đầu tư vào các dự án tại một thị trường thứ ba.
D. Để tuân thủ yêu cầu bắt buộc của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Câu 24. Yếu tố nào sau đây có khả năng gây áp lực làm đồng nội tệ của một quốc gia tăng giá?
A. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại kéo dài.
B. Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách nới lỏng.
C. Tình hình chính trị trong nước trở nên không ổn định.
D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài chảy vào tăng mạnh.

Câu 25. Một hối phiếu có ghi thời hạn thanh toán là “90 ngày kể từ ngày ký phát”. Nếu hối phiếu được ký phát vào ngày 10/01/2024, ngày đáo hạn thanh toán sẽ là ngày nào?
A. 09/04/2024.
B. 10/04/2024.
C. 11/04/2024.
D. Tùy thuộc vào ngày hối phiếu được chấp nhận.

Câu 26. Trong các phương thức thanh toán, phương thức nào dung hòa tương đối tốt nhất quyền lợi và rủi ro cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu?
A. Phương thức chuyển tiền thanh toán trả trước.
B. Phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ.
C. Phương thức tín dụng chứng từ không hủy ngang.
D. Phương thức thanh toán theo hình thức ghi sổ.

Câu 27. Một L/C tuần hoàn (Revolving L/C) có giá trị 50.000 USD, được phục hồi giá trị một cách tự động sau mỗi lần giao hàng, tổng giá trị không vượt quá 300.000 USD. Người thụ hưởng có thể thực hiện tối đa bao nhiêu lần giao hàng theo L/C này?
A. 5 lần.
B. 6 lần.
C. 7 lần.
D. Không giới hạn số lần trong tổng giá trị.

Câu 28. So sánh giữa phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P) và nhờ thu chấp nhận thanh toán đổi chứng từ (D/A), khẳng định nào sau đây là chính xác nhất từ góc độ nhà xuất khẩu?
A. Phương thức D/P an toàn hơn D/A vì kiểm soát được hàng hóa.
B. Phương thức D/A an toàn hơn D/P vì có cam kết của người mua.
C. Cả hai phương thức có mức độ rủi ro tương đương nhau.
D. Phương thức D/A thường có chi phí giao dịch thấp hơn D/P.

Câu 29. Hệ thống SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) đóng vai trò gì trong thanh toán quốc tế?
A. Là một ngân hàng toàn cầu chuyên thực hiện thanh toán.
B. Cung cấp mạng lưới truyền thông an toàn, chuẩn hóa cho ngân hàng.
C. Là một tổ chức định ra các quy tắc thanh toán quốc tế.
D. Là cơ quan giải quyết các tranh chấp trong thương mại quốc tế.

Câu 30. Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa các bên trong L/C là phù hợp với nguyên tắc của UCP 600?
A. Ngân hàng phát hành hành động theo chỉ thị của người thụ hưởng.
B. Ngân hàng thông báo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của L/C.
C. Quan hệ giữa người yêu cầu và ngân hàng phát hành do hợp đồng điều chỉnh.
D. Cam kết của ngân hàng xác nhận là một cam kết độc lập.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: