Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế SGU là bài đề ôn tập thuộc học phần Thanh toán quốc tế, được giảng dạy trong chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế và Tài chính tại Trường Đại học Sài Gòn (SGU). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai, giảng viên Khoa Kinh tế – SGU, vào năm 2024. Nội dung bài trắc nghiệm đại học tập trung vào các kiến thức cốt lõi như phương thức thanh toán quốc tế phổ biến (L/C, nhờ thu, chuyển tiền), các văn kiện và chứng từ thương mại, rủi ro thanh toán, và vai trò của ngân hàng trong hoạt động ngoại thương. Các câu hỏi được thiết kế để giúp sinh viên củng cố lý thuyết, nhận biết các tình huống thực tiễn và vận dụng linh hoạt vào các nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên SGU và các trường đại học khối kinh tế có thể luyện tập với bộ trắc nghiệm thanh toán quốc tế SGU một cách hiệu quả. Giao diện trực quan, các câu hỏi được phân loại rõ ràng theo chủ đề, kèm theo đáp án và lời giải thích cụ thể giúp người học dễ dàng tra cứu và ghi nhớ. Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ lưu lại kết quả, theo dõi tiến trình học tập và so sánh hiệu suất qua từng lần làm bài. Đây là công cụ hữu ích để chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ môn Thanh toán quốc tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Đại học Sài Gòn SGU
Câu 1. Trong một hợp đồng nhập khẩu có giá trị lớn và thời hạn thanh toán kéo dài, để hạn chế tối đa tổn thất do biến động tỷ giá ngoại tệ, doanh nghiệp nhập khẩu nên ưu tiên lựa chọn giải pháp nào?
A. Mua ngoại tệ giao ngay tại thời điểm ký hợp đồng.
B. Yêu cầu nhà xuất khẩu chấp nhận thanh toán bằng nội tệ.
C. Ký kết hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn mua ngoại tệ.
D. Thực hiện nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ tại ngân hàng.
Câu 2. Theo pháp luật hiện hành của Việt Nam, cơ quan nào giữ vai trò chủ trì, tổ chức đàm phán và ký kết các hiệp định vay nợ nước ngoài nhân danh Chính phủ và Nhà nước?
A. Ngân hàng Nhà nước và Bộ Kế hoạch & Đầu tư.
B. Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan.
C. Bộ Tài chính theo sự ủy quyền của Chính phủ.
D. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
Câu 3. Một thư tín dụng (L/C) quy định việc thanh toán được thực hiện như sau: 30% giá trị hóa đơn trả ngay khi xuất trình chứng từ và 70% còn lại trả sau 90 ngày kể từ ngày vận đơn (B/L). Đây là loại L/C nào?
A. L/C trả ngay toàn phần (Sight L/C).
B. L/C trả chậm toàn phần (Deferred Payment L/C).
C. L/C thanh toán hỗn hợp (Mixed Payment L/C).
D. L/C dự phòng (Standby L/C).
Câu 4. Theo Công ước Geneva 1930 về Hối phiếu (ULB 1930), khi mặt sau của hối phiếu có chữ ký của người thụ hưởng mà không chỉ định người hưởng lợi tiếp theo, hành vi này có ý nghĩa gì?
A. Từ chối việc thanh toán giá trị của hối phiếu.
B. Bảo lãnh cho người ký phát hối phiếu ban đầu.
C. Chấp nhận vô điều kiện nghĩa vụ thanh toán hối phiếu.
D. Chuyển đổi hối phiếu thành công cụ vô danh, chuyển giao bằng trao tay.
Câu 5. Điều khoản thanh toán trong một hợp đồng quy định “30 days from shipment date”, và ngày giao hàng trên vận đơn (B/L) là 20/10/2018. Ngày đáo hạn thanh toán của hối phiếu sẽ là ngày nào?
A. 19/11/2018.
B. 20/10/2018.
C. 19/11/2018 nếu tính cả ngày giao hàng, hoặc 20/11/2018 nếu không.
D. 30/11/2018.
Câu 6. Chiếu theo Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005, nếu có sự mâu thuẫn giữa số tiền ghi bằng chữ và số tiền ghi bằng số trên hối phiếu, cách xử lý nào là đúng?
A. Hối phiếu sẽ bị coi là vô hiệu lực và phải phát hành lại.
B. Giá trị thanh toán sẽ được xác định theo số tiền nhỏ hơn.
C. Giá trị thanh toán sẽ được xác định theo số tiền ghi bằng số.
D. Giá trị thanh toán sẽ được xác định theo số tiền ghi bằng chữ.
Câu 7. So với phương thức thanh toán nhờ thu, điểm khác biệt cơ bản về bản chất của phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C) là gì?
A. Người thụ hưởng là người phải lập bộ chứng từ hàng hóa.
B. Người ký phát hối phiếu trong mọi trường hợp là nhà xuất khẩu.
C. Sự tham gia và cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành.
D. Người bị ký phát trên hối phiếu luôn là nhà nhập khẩu.
Câu 8. Trong một giao dịch sử dụng hối phiếu, ai là người thụ hưởng đầu tiên của hối phiếu đó?
A. Người có nghĩa vụ trả tiền được ghi trên hối phiếu.
B. Người được chỉ định nhận tiền trên hối phiếu.
C. Người được ngân hàng chuyển nhượng lại hối phiếu.
D. Người ký phát ra tờ hối phiếu để đòi tiền.
Câu 9. Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005, người ký phát hối phiếu đòi nợ có nghĩa vụ gì khi hối phiếu bị từ chối chấp nhận hoặc từ chối thanh toán?
A. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho ngân hàng.
B. Không còn nghĩa vụ liên quan sau khi đã ký phát.
C. Thanh toán cho người thụ hưởng số tiền trên hối phiếu.
D. Yêu cầu người bị ký phát phải thực hiện nghĩa vụ.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác về đặc điểm pháp lý của hối phiếu đòi nợ?
A. Việc chuyển nhượng hối phiếu phải được thực hiện bằng ký hậu.
B. Hối phiếu phải được lập thành văn bản và có tính trừu tượng.
C. Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
D. Hối phiếu là một cam kết trả tiền của người ký phát.
Câu 11. Một cá nhân sở hữu tài khoản tại Citibank và ký phát một tờ séc trị giá 1000 USD. Trong giao dịch này, Citibank đóng vai trò gì?
A. Người ký phát (Drawer).
B. Người thụ hưởng (Beneficiary).
C. Người bảo lãnh (Guarantor).
D. Người bị ký phát (Drawee).
Câu 12. Trong các chủ thể tham gia vào quy trình thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), ai là người hưởng lợi trực tiếp từ cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành?
A. Ngân hàng thông báo L/C.
B. Nhà xuất khẩu hàng hóa.
C. Nhà nhập khẩu hàng hóa.
D. Ngân hàng chiết khấu.
Câu 13. Phương thức nào sau đây không được xếp vào nhóm phương thức nhờ thu chứng từ (documentary collection)?
A. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
B. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A).
C. Trả tiền lấy chứng từ (CAD).
D. Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C).
Câu 14. Theo Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 của Việt Nam, Séc thương mại có đặc tính nào sau đây?
A. Có thể được thanh toán vô thời hạn kể từ ngày ký phát.
B. Bắt buộc phải có yếu tố “trả cho người cầm phiếu” hoặc “trả theo lệnh”.
C. Không được phép chuyển nhượng cho một bên thứ ba.
D. Luôn yêu cầu phải có bảo lãnh của ngân hàng.
Câu 15. Nhận định nào sau đây là chính xác về việc chuyển nhượng các công cụ thanh toán?
A. Séc thương mại có thể chuyển nhượng nhưng séc du lịch thì không.
B. Séc du lịch không thể chuyển nhượng cho người khác.
C. Séc thương mại và séc du lịch đều không thể chuyển nhượng.
D. Cả séc thương mại và séc du lịch đều có thể chuyển nhượng.
Câu 16. Trong phương thức thanh toán ghi sổ (Open Account), chủ thể nào phải đối mặt với rủi ro tín dụng lớn nhất, tức là rủi ro không nhận được thanh toán sau khi đã giao hàng?
A. Ngân hàng của người xuất khẩu.
B. Ngân hàng của người nhập khẩu.
C. Người xuất khẩu (bên bán).
D. Người nhập khẩu (bên mua).
Câu 17. Với điều kiện giao hàng D/A (Documents against Acceptance), nhà nhập khẩu được phép nhận bộ chứng từ khi nào?
A. Khi đã thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng.
B. Khi đã ký chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn.
C. Khi hàng hóa đã cập cảng đích an toàn.
D. Khi nhận được sự đồng ý từ người vận chuyển.
Câu 18. Trong phương thức nhờ thu, ai là người ký phát hối phiếu đòi nợ (Bill of Exchange) để yêu cầu thanh toán?
A. Ngân hàng của nhà nhập khẩu.
B. Nhà xuất khẩu hàng hóa.
C. Nhà nhập khẩu hàng hóa.
D. Ngân hàng của nhà xuất khẩu.
Câu 19. Theo URC 522, nếu một ngân hàng thu hộ (Collecting bank) nhận được số lượng chứng từ ít hơn so với liệt kê trong Lệnh nhờ thu, ngân hàng nên xử lý như thế nào?
A. Thông báo ngay cho ngân hàng gửi (Remitting bank) về sự thiếu hụt.
B. Từ chối thực hiện toàn bộ lệnh nhờ thu và gửi trả chứng từ.
C. Yêu cầu nhà nhập khẩu bổ sung các chứng từ còn thiếu.
D. Tự động liên hệ nhà xuất khẩu để yêu cầu gửi thêm.
Câu 20. Theo Quy tắc URC 522, trường hợp nào ngân hàng thu hộ được phép giao chứng từ cho nhà nhập khẩu mà không cần nhận được thanh toán?
A. Khi lệnh nhờ thu quy định điều kiện D/P.
B. Khi lệnh nhờ thu quy định điều kiện D/A.
C. Khi nhà nhập khẩu có uy tín tín dụng rất cao.
D. Khi giá trị lô hàng nhỏ và không có rủi ro.
Câu 21. Chiếu theo URC 522, trong trường hợp Lệnh nhờ thu không quy định bên nào chịu phí và nhà nhập khẩu từ chối thanh toán các khoản phí, trách nhiệm cuối cùng thuộc về ai?
A. Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank).
B. Ngân hàng gửi (Remitting Bank).
C. Nhà nhập khẩu (Drawee).
D. Người ủy thác nhờ thu (Principal/Exporter).
Câu 22. Đâu là nhận định chính xác về vai trò và trách nhiệm của các ngân hàng trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ?
A. Ngân hàng phải xác minh tính chân thực và pháp lý của chứng từ.
B. Ngân hàng chỉ kiểm tra xem chứng từ có vẻ ngoài phù hợp danh mục.
C. Ngân hàng có nghĩa vụ đảm bảo nhà nhập khẩu sẽ thanh toán.
D. Ngân hàng chịu trách nhiệm về sự chậm trễ của phương tiện vận tải.
Câu 23. Điểm khác biệt cốt lõi về trách nhiệm của ngân hàng giữa phương thức nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ là gì?
A. Mức độ kiểm soát của ngân hàng đối với bộ chứng từ thương mại.
B. Ngân hàng trong nhờ thu trơn không có trách nhiệm thu tiền.
C. Thời gian xử lý giao dịch của nhờ thu trơn luôn nhanh hơn.
D. Phí dịch vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ cao hơn.
Câu 24. Nếu nhà xuất khẩu lo ngại về khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu, phương thức thanh toán nào dưới đây mang lại mức độ an toàn cao nhất cho họ?
A. Ghi sổ (Open Account).
B. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
C. Thư tín dụng không hủy ngang, có xác nhận.
D. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A).
Câu 25. Thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit Card) khác nhau cơ bản ở điểm nào?
A. Nguồn tiền thanh toán: thẻ tín dụng là tiền vay, thẻ ghi nợ là tiền có sẵn.
B. Thẻ tín dụng chỉ dùng mua sắm, thẻ ghi nợ chỉ dùng rút tiền.
C. Hạn mức sử dụng của thẻ ghi nợ luôn cao hơn thẻ tín dụng.
D. Thẻ tín dụng không thể sử dụng để thanh toán quốc tế.
Câu 26. Trong giao dịch sử dụng L/C, mối quan hệ pháp lý giữa ngân hàng phát hành và nhà nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C) được điều chỉnh bởi văn bản nào?
A. Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP 600).
B. Hợp đồng thương mại giữa người mua và người bán.
C. Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
D. Đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng đã được chấp thuận.
Câu 27. Theo UCP 600, nếu một L/C không ghi rõ là có thể hủy ngang hay không thể hủy ngang, nó sẽ được coi là gì?
A. Có thể hủy ngang (Revocable L/C).
B. Không thể hủy ngang (Irrevocable L/C).
C. Vô hiệu và cần được làm rõ lại.
D. Tùy thuộc vào sự thỏa thuận riêng.
Câu 28. “Nguyên tắc độc lập” trong thanh toán bằng L/C có nghĩa là gì?
A. Cam kết của ngân hàng với người thụ hưởng độc lập với hợp đồng cơ sở.
B. Ngân hàng độc lập với nhà xuất khẩu và chỉ tuân theo lệnh nhà nhập khẩu.
C. L/C độc lập và không liên quan đến hợp đồng vận tải.
D. Nhà xuất khẩu có quyền độc lập trong việc lập chứng từ.
Câu 29. Việc một ngân hàng thứ hai (thường là ở nước người bán) bổ sung cam kết thanh toán của mình vào một L/C được gọi là gì?
A. Thông báo thư tín dụng.
B. Chiết khấu thư tín dụng.
C. Xác nhận thư tín dụng.
D. Chuyển nhượng thư tín dụng.
Câu 30. Trong phương thức nhờ thu, nếu nhà xuất khẩu muốn giữ quyền kiểm soát hàng hóa cho đến khi nhận được thanh toán, họ nên yêu cầu điều kiện nào?
A. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
B. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A).
C. Chuyển tiền bằng điện (T/T) trả sau.
D. Thanh toán theo phương thức ghi sổ (Open Account).