Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế VHU

Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Văn Hiến (VHU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Thương mại và Tài chính
Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Văn Hiến (VHU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Thương mại và Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế VHU là bộ đề ôn tập được thiết kế dành cho sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Thương mại và Tài chính tại Trường Đại học Văn Hiến (Van Hien University – VHU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Thu Trang, giảng viên Khoa Kinh tế – Quản trị – VHU, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức cốt lõi như các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến (L/C, T/T, nhờ thu), các quy định của UCP 600, vai trò của ngân hàng trong giao dịch quốc tế và các rủi ro thường gặp trong hoạt động thanh toán xuyên biên giới. Các câu hỏi đại học được trình bày theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và luyện tập giải quyết tình huống thực tiễn.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế được phân chia thành các chủ đề cụ thể, có kèm theo đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên Trường Đại học Văn Hiến nâng cao năng lực chuyên môn, cải thiện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần Thanh toán quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế VHU Đại học Văn Hiến

Câu 1. Trong phương thức nhờ thu, người bị hối phiếu yêu cầu thanh toán (người trả tiền) thường là chủ thể nào?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Ngân hàng của nhà xuất khẩu.
C. Ngân hàng của nhà nhập khẩu.
D. Công ty vận tải.

Câu 2. Khi một nhà đầu tư thực hiện hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ, nếu tại ngày đáo hạn, tỷ giá thị trường cao hơn tỷ giá thực hiện, nhà đầu tư nên quyết định như thế nào để tối ưu hóa lợi ích?
A. Hủy hợp đồng để hạn chế thua lỗ.
B. Thực hiện hợp đồng để mua với giá thấp hơn thị trường.
C. Bán lại quyền chọn trên thị trường thứ cấp.
D. Để hợp đồng tự động hết hiệu lực.

Câu 3. Để tăng mức độ an toàn và đảm bảo thanh toán cho người bán, thư tín dụng (L/C) nên có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể hủy ngang và không được xác nhận.
B. Không thể hủy ngang nhưng không cần xác nhận.
C. Được phát hành bởi một ngân hàng nhỏ tại nước người mua.
D. Không thể hủy ngang và được xác nhận bởi một ngân hàng uy tín.

Câu 4. Trong phương thức thanh toán L/C, cơ sở để ngân hàng phát hành thực hiện cam kết thanh toán cho người thụ hưởng là gì?
A. Khi nhà nhập khẩu đã nhận được hàng hóa đúng chất lượng.
B. Khi nhà xuất khẩu đã hoàn tất việc giao hàng tại cảng đi.
C. Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp với điều khoản L/C.
D. Khi ngân hàng xác nhận đã đồng ý thanh toán cho người thụ hưởng.

Câu 5. Để giảm thiểu rủi ro cho nhà xuất khẩu, các phương thức thanh toán sau đây được sắp xếp theo mức độ an toàn giảm dần như thế nào là hợp lý nhất?
A. L/C -> Ghi sổ -> Nhờ thu -> Chuyển tiền trả trước.
B. Chuyển tiền trả trước -> L/C -> Nhờ thu -> Ghi sổ.
C. Chuyển tiền trả trước -> Nhờ thu -> L/C -> Ghi sổ.
D. L/C -> Chuyển tiền trả trước -> Ghi sổ -> Nhờ thu.

Câu 6. Khi một nhà đầu tư thực hiện hợp đồng quyền chọn bán ngoại tệ, nếu tại ngày đáo hạn, tỷ giá thị trường thấp hơn tỷ giá thực hiện cộng với phí quyền chọn, nhà đầu tư nên quyết định như thế nào?
A. Thực hiện hợp đồng để bán với giá cao hơn thị trường.
B. Hủy hợp đồng để tránh phải bán ngoại tệ.
C. Để hợp đồng tự động hết hiệu lực.
D. Yêu cầu gia hạn hợp đồng.

Câu 7. Doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tài chính phái sinh nào sau đây để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá trong tương lai bằng cách chốt một tỷ giá cố định ngay hôm nay?
A. Giao dịch hoán đổi (Swap).
B. Giao dịch quyền chọn (Option).
C. Hợp đồng kỳ hạn (Forward).
D. Giao dịch tương lai (Futures).

Câu 8. Theo phương thức tín dụng chứng từ, bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu cần phải xuất trình cho ngân hàng thường được quy định ở đâu?
A. Chỉ trong hợp đồng ngoại thương.
B. Trong các điều khoản của thư tín dụng (L/C).
C. Theo yêu cầu miệng của nhà nhập khẩu.
D. Theo thông lệ chung của ngành hàng.

Câu 9. Trong thương mại quốc tế, giấy yêu cầu nhờ thu (collection instruction) thường được nhà xuất khẩu lập vào thời điểm nào?
A. Cùng lúc với việc ký kết hợp đồng.
B. Ngay sau khi nhà nhập khẩu xác nhận.
C. Sau khi đã hoàn tất việc giao hàng, lập chứng từ.
D. Trước khi bắt đầu sản xuất hàng hóa.

Câu 10. Với một hợp đồng có giá trị lớn và nhà xuất khẩu không hoàn toàn tin tưởng vào khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu, phương án nào sau đây là an toàn nhất?
A. Yêu cầu thanh toán bằng phương thức ghi sổ.
B. Yêu cầu người mua mở một thư tín dụng không hủy ngang, có xác nhận.
C. Chấp nhận phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
D. Đề nghị thanh toán 100% bằng chuyển tiền trả sau.

Câu 11. “Nâng giá tiền tệ” có nghĩa là gì?
A. Tỷ giá của đồng nội tệ giảm so với đồng ngoại tệ.
B. Giữ cho tỷ giá của đồng nội tệ không đổi so với ngoại tệ.
C. Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ để can thiệp thị trường.
D. Tỷ giá của đồng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ.

Câu 12. Theo Công ước Geneve về séc, thời hạn hiệu lực của một séc được ký phát và thanh toán giữa Việt Nam và Nhật Bản là bao nhiêu ngày?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 70 ngày.
D. 90 ngày.

Câu 13. Khi tỷ giá hối đoái USD/VND có xu hướng tăng lên, đối tượng nào sau đây sẽ có lợi?
A. Nhà xuất khẩu Việt Nam nhận thanh toán bằng USD.
B. Nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán bằng USD.
C. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài sử dụng USD.
D. Nhà đầu tư Việt Nam mua tài sản ở nước ngoài.

Câu 14. Nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn đáng kể so với nước ngoài, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ giá hối đoái?
A. Đồng nội tệ có xu hướng tăng giá so với đồng ngoại tệ.
B. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá so với đồng ngoại tệ.
C. Tỷ giá hối đoái sẽ không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
D. Chính phủ sẽ can thiệp để giữ tỷ giá cố định.

Câu 15. Theo UCP 600, ngân hàng phát hành có một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra bộ chứng từ. Khoảng thời gian này là bao lâu?
A. Tối đa 5 ngày làm việc của ngân hàng.
B. Tối đa 7 ngày làm việc của ngân hàng.
C. Tối đa 5 ngày theo lịch.
D. Tối đa 2 ngày làm việc của ngân hàng.

Câu 16. Mục đích chính của nghiệp vụ “chiết khấu hối phiếu” (discounting) là gì?
A. Để bảo lãnh cho việc thanh toán hối phiếu.
B. Để chấp nhận thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
C. Để bán lại hối phiếu nhằm nhận tiền trước hạn.
D. Để kháng nghị hối phiếu khi bị từ chối.

Câu 17. Tỷ giá yết trực tiếp là gì?
A. Cách yết giá trong đó ngoại tệ được biểu thị bằng một số đơn vị nội tệ.
B. Cách yết giá trong đó nội tệ được biểu thị bằng một số đơn vị ngoại tệ.
C. Tỷ giá được niêm yết tại các ngân hàng thương mại.
D. Tỷ giá được công bố bởi ngân hàng trung ương.

Câu 18. Phương pháp yết giá tỷ giá hối đoái gián tiếp được áp dụng phổ biến ở quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam.
B. Hầu hết các quốc gia trên thế giới.
C. Nhật Bản.
D. Vương quốc Anh.

Câu 19. Sự biến động của tỷ giá hối đoái được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Chỉ do sự so sánh về sức mua tương đối giữa hai đồng tiền.
B. Chỉ do sự chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
C. Do sự tương tác phức tạp của nhiều yếu tố kinh tế, chính trị.
D. Chỉ do sự can thiệp của các ngân hàng trung ương.

Câu 20. “Ngoại hối” bao gồm những gì?
A. Chỉ bao gồm các đồng tiền của nước ngoài.
B. Chỉ bao gồm các phương tiện thanh toán quốc tế bằng ngoại tệ.
C. Chỉ bao gồm vàng tiêu chuẩn quốc tế.
D. Bao gồm ngoại tệ, phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ và vàng.

Câu 21. Đâu là hình thái ban đầu của ngoại hối trong lịch sử?
A. Tiền giấy.
B. Các công cụ chuyển nhượng.
C. Tiền điện tử.
D. Các kim loại quý như vàng và bạc.

Câu 22. Một ngân hàng công bố tỷ giá: USD/VND = 23.250 / 23.350. Tỷ giá chào mua JPY của ngân hàng đối với khách hàng muốn bán JPY để lấy VND là bao nhiêu, biết USD/JPY = 135,50 / 135,80?
A. 171,45.
B. 171,21.
C. 171,94.
D. 172,00.

Câu 24. Phương pháp yết giá tỷ giá hối đoái hiện nay của Việt Nam là phương pháp nào?
A. Yết giá gián tiếp.
B. Yết giá theo kiểu châu Âu.
C. Yết giá trực tiếp.
D. Yết giá theo kiểu Mỹ.

Câu 25. Một ngân hàng yết giá: GBP/EUR = 1,1805 / 1,1825. Cách yết giá này có nghĩa là gì?
A. Ngân hàng mua 1 Bảng Anh với giá 1,1805 Euro và bán ra với giá 1,1825.
B. Ngân hàng mua 1 Euro với giá 1,1805 Bảng Anh và bán ra với giá 1,1825.
C. Tỷ giá giữa Bảng Anh và Euro là không đổi ở mức 1,1805.
D. Khách hàng có thể mua hoặc bán Bảng Anh với cùng một mức giá.

Câu 26. Cho 2 cặp tỷ giá: USD/VND = 23.200 / 23.300 và EUR/USD = 1,0500 / 1,0550. Một khách hàng muốn bán EUR để nhận VND sẽ nhận được tỷ giá nào?
A. 24.360.
B. 24.481.
C. 24.360.
D. 24.581.

Câu 27. Khẳng định nào sau đây là đúng về tỷ giá hối đoái?
A. Yết giá trực tiếp là cách yết giá một đơn vị nội tệ bằng ngoại tệ.
B. Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền biểu thị qua đồng tiền khác.
C. Đồng tiền đứng trước trong cặp tỷ giá luôn là đồng tiền định giá.
D. Tỷ giá mua vào của ngân hàng luôn cao hơn tỷ giá bán ra.

Câu 28. Một khách hàng có 10.000 EUR và muốn bán để lấy USD. Ngân hàng yết giá USD/EUR = 0,9850 / 0,9875. Khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu USD?
A. 9.875 USD.
B. 10.152 USD.
C. 9.850 USD.
D. 10.127 USD.

Câu 29. Cho 2 cặp tỷ giá: GBP/USD = 1,2150 / 1,2180 và EUR/USD = 1,0200 / 1,0230. Tỷ giá chéo GBP/EUR được xác định là:
A. 1,1877 / 1,1941.
B. 1,2393 / 1,2426.
C. 1,1895 / 1,1908.
D. 1,1877 / 1,1941.

Câu 30. Tỷ giá hối đoái đóng vai trò gì trong nền kinh tế?
A. Là công cụ duy nhất để so sánh sức mạnh kinh tế.
B. Là cơ sở để quy đổi giá cả, so sánh sức cạnh tranh, thực hiện giao dịch.
C. Là thước đo chính xác mức độ lạm phát của một quốc gia.
D. Là một chỉ số không có nhiều ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: