Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 6

Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Học viện Tài chính
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 6 là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn kỹ lưỡng, tập trung vào thị trường thứ cấp trong học phần Thị trường Chứng khoán. Đây là một môn học chuyên ngành cốt lõi trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Học viện Tài chính. Đề thi này do PGS.TS. Trần Thị Lan Anh, giảng viên Khoa Tài chính – Học viện Tài chính, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các vấn đề như cơ chế giao dịch chứng khoán (khớp lệnh, thỏa thuận), các loại lệnh giao dịch, quy trình thanh toán bù trừ, vai trò của các trung gian tài chính (công ty chứng khoán, sở giao dịch), và các chỉ số thị trường chứng khoán.

Để hỗ trợ sinh viên Học viện Tài chính và các trường kinh tế khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Thị trường Chứng Khoán này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện trực quan của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng chủ đề của chương—từ cách thức đặt lệnh, hoạt động của sở giao dịch đến các yếu tố ảnh hưởng giá trên thị trường thứ cấp—luôn đi kèm đáp án và giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Thị trường Chứng khoán trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với các dạng bài tập và lý thuyết của môn Thị trường Chứng khoán.

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 6

Câu 1: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của thị trường chứng khoán sơ cấp là gì?
A. Kênh huy động vốn đầu tư trực tiếp cho nền kinh tế.
B. Giúp các nhà đầu tư thực hiện việc mua bán cổ phiếu.
C. Tạo ra tính thanh khoản cho các chứng khoán đã có.
D. Phản ánh triển vọng và sức khỏe của nền kinh tế.

Câu 2: Một doanh nghiệp lần đầu tiên phát hành cổ phiếu của mình ra công chúng được gọi là:
A. Hoạt động phát hành riêng lẻ trong phạm vi hẹp.
B. Chào bán cổ phiếu ưu đãi cho cổ đông hiện hữu.
C. Hoạt động phát hành lần đầu ra công chúng.
D. Hoạt động phát hành cổ phiếu quỹ cho nhân viên.

Câu 3: Trong các phương thức bảo lãnh phát hành, phương thức nào mà tổ chức bảo lãnh chịu rủi ro lớn nhất?
A. Bảo lãnh với cam kết nỗ lực ở mức tối đa.
B. Bảo lãnh theo hình thức hỗ trợ dự phòng.
C. Bảo lãnh theo phương thức đại lý bán lại.
D. Bảo lãnh với cam kết mua lại toàn bộ chắc chắn.

Câu 4: Lệnh giới hạn (LO) là loại lệnh giao dịch mà tại đó nhà đầu tư chỉ định:
A. Mua hoặc bán ngay tại mức giá thị trường hiện tại.
B. Mức giá cụ thể hoặc tốt hơn mà họ chấp nhận.
C. Khối lượng muốn giao dịch trong phiên mở cửa.
D. Mua bán toàn bộ khối lượng lệnh ngay tức khắc.

Câu 5: Nhà đầu tư đặt lệnh mua 1.000 cổ phiếu ABC giá 52.500 đồng. Hiện tại, bên bán chỉ có 700 cổ phiếu ABC ở giá 52.500 đồng. Kết quả khớp lệnh sẽ là:
A. Lệnh mua không được khớp do không đủ khối lượng.
B. Toàn bộ 1.000 cổ phiếu được khớp ở giá 52.500.
C. Khớp 700 cổ phiếu, 300 cổ phiếu còn lại chờ mua.
D. Khớp 700 cổ phiếu, 300 cổ phiếu còn lại bị hủy.

Câu 6: Mục tiêu chính của việc sử dụng phương thức khớp lệnh định kỳ trong các phiên ATO và ATC là gì?
A. Tăng tốc độ khớp lệnh cho các giao dịch trong ngày.
B. Xác định giá mở/đóng cửa phản ánh đúng cung cầu.
C. Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư lớn dễ giao dịch.
D. Hạn chế biến động giá của các cổ phiếu riêng lẻ.

Câu 7: Theo quy định chu kỳ thanh toán T+2 tại thị trường Việt Nam, nếu một nhà đầu tư bán thành công cổ phiếu vào ngày thứ Hai (ngày T), tiền sẽ về tài khoản của nhà đầu tư vào:
A. Chiều ngày thứ Ba, tức là ngày T cộng một.
B. Sáng ngày thứ Ba, tức là ngày T cộng một.
C. Sáng ngày thứ Năm, tức là ngày T cộng ba.
D. Sáng ngày thứ Tư, tức là ngày T cộng hai.

Câu 8: Hoạt động chào bán chứng khoán cho một số lượng hạn chế các nhà đầu tư, không thông qua phương tiện thông tin đại chúng, được gọi là:
A. Hoạt động phát hành chứng khoán riêng lẻ.
B. Đấu giá chứng khoán tại sở giao dịch.
C. Hoạt động bảo lãnh phát hành cam kết chắc chắn.
D. Hoạt động phát hành rộng rãi ra công chúng.

Câu 9: Nhà đầu tư đặt lệnh bán 500 cổ phiếu XYZ giá 100.000 đồng. Hiện tại, mức giá mua cao nhất trên thị trường là 99.500 đồng. Diễn biến tiếp theo của lệnh này là:
A. Lệnh ở trạng thái chờ đến khi có lệnh mua phù hợp.
B. Lệnh được khớp ngay tại mức giá mua 99.500 đồng.
C. Lệnh tự động bị hủy vì không có mức giá khớp lệnh.
D. Lệnh được khớp một phần, phần còn lại sẽ bị hủy.

Câu 10: Bản chất của hoạt động giao dịch ký quỹ (margin trading) là:
A. Nhà đầu tư chỉ được mua chứng khoán bằng vốn tự có.
B. Nhà đầu tư vay tiền của công ty chứng khoán để mua.
C. Nhà đầu tư vay chứng khoán để bán và mua trả sau.
D. Công ty chứng khoán cho nhà đầu tư vay tiền miễn lãi.

Câu 11: Chỉ số VN-Index được tính toán dựa trên sự biến động giá của:
A. 30 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất trên sàn giao dịch HOSE.
B. Tất cả các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn HNX.
C. Tất cả các cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch HOSE.
D. Các cổ phiếu của những công ty thuộc ngành tài chính.

Câu 12: Lệnh thị trường (MP) khi được nhập vào hệ thống trong phiên khớp lệnh liên tục sẽ có đặc điểm nào?
A. Luôn được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh giới hạn.
B. Có thể chỉ định một mức giá thực hiện cụ thể.
C. Tự động bị hủy nếu không khớp được toàn bộ.
D. Khớp ngay tại mức giá đối ứng tốt nhất hiện có.

Câu 13: Mục đích của việc phát hành quyền mua cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu là:
A. Thu hút các nhà đầu tư hoàn toàn mới tham gia.
B. Đảm bảo quyền lợi và tỷ lệ sở hữu cho cổ đông cũ.
C. Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu trên thị trường.
D. Giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.

Câu 14: Khi một nhà đầu tư thực hiện giao dịch, vai trò của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC) là gì?
A. Thực hiện bù trừ và thanh toán sau khi giao dịch.
B. Bảo lãnh cho các đợt phát hành chứng khoán mới.
C. Trực tiếp thực hiện việc khớp lệnh cho nhà đầu tư.
D. Cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để một nhà đầu tư có thể thực hiện giao dịch chứng khoán niêm yết?
A. Phải có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán.
B. Phải chứng minh được nguồn gốc của thu nhập.
C. Phải mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán.
D. Phải là cổ đông của chính công ty chứng khoán đó.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp nằm ở:
A. Dòng chu chuyển vốn giữa các chủ thể tham gia.
B. Loại chứng khoán được phép giao dịch chính thức.
C. Thời gian hoạt động chính thức của thị trường.
D. Đối tượng nhà đầu tư được phép tham gia.

Câu 17: Một nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu X sẽ giảm mạnh và thực hiện vay cổ phiếu này để bán với hy vọng mua lại ở mức giá thấp hơn. Hoạt động này được gọi là:
A. Giao dịch ký quỹ.
B. Hoạt động đầu tư giá trị.
C. Giao dịch bán khống.
D. Hoạt động giao dịch nội gián.

Câu 18: Hiện tượng một cổ phiếu tăng giá liên tục nhiều phiên đến mức giá trần mà không có người bán được gọi là:
A. Hiện tượng “đóng băng” thanh khoản.
B. Hiện tượng “trắng bên bán”.
C. Hiện tượng “rơi tự do” của giá.
D. Hiện tượng “xả hàng” khối lượng lớn.

Câu 19: Văn bản pháp lý quan trọng nhất mà tổ chức phát hành phải công bố cho nhà đầu tư trong một đợt chào bán chứng khoán ra công chúng là:
A. Báo cáo tài chính của quý gần nhất.
B. Điều lệ hoạt động hiện hành của công ty.
C. Báo cáo phân tích của công ty chứng khoán.
D. Bản cáo bạch chi tiết của đợt phát hành.

Câu 20: Nhà đầu tư A đặt lệnh mua 2.000 cổ phiếu VNM giá 76.000 đồng, trong khi nhà đầu tư B đặt lệnh mua 3.000 cổ phiếu VNM giá 76.100 đồng. Lệnh nào sẽ được ưu tiên khớp trước?
A. Lệnh của nhà đầu tư B do có mức giá cao hơn.
B. Lệnh của nhà đầu tư A do có khối lượng nhỏ hơn.
C. Cả hai lệnh sẽ được khớp đồng thời theo tỷ lệ.
D. Lệnh nào nhập vào hệ thống trước sẽ khớp trước.

Câu 21: Trong một phiên khớp lệnh liên tục, nếu có nhiều lệnh mua cùng một mức giá, nguyên tắc ưu tiên tiếp theo sẽ là:
A. Ưu tiên cho các lệnh có khối lượng giao dịch lớn hơn.
B. Ưu tiên cho các lệnh của các nhà đầu tư tổ chức.
C. Ưu tiên cho các lệnh của các công ty chứng khoán.
D. Ưu tiên cho các lệnh được nhập vào hệ thống trước.

Câu 22: Việc chia tách cổ phiếu của một công ty sẽ dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Giá tham chiếu của cổ phiếu được điều chỉnh giảm.
B. Tổng giá trị vốn hóa thị trường của công ty tăng.
C. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hiện hữu thay đổi.
D. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bị sụt giảm.

Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến việc một nhà đầu tư bị “margin call” (gọi ký quỹ) là do:
A. Nhà đầu tư đã bán hết cổ phiếu trong danh mục.
B. Giá cổ phiếu trong danh mục đầu tư tăng quá nhanh.
C. Tỷ lệ ký quỹ giảm xuống dưới ngưỡng duy trì quy định.
D. Nhà đầu tư không giao dịch trong thời gian dài.

Câu 24: Một nhà đầu tư mua 1.000 cổ phiếu XYZ giá 60.000 đồng/cổ phiếu với tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 50%. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 30%. Giá cổ phiếu giảm xuống đến mức nào thì nhà đầu tư sẽ nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung?
A. 50.000 đồng.
B. 42.857 đồng.
C. 45.000 đồng.
D. 35.000 đồng.

Câu 25: Mục đích của việc quy định biên độ dao động giá trong một ngày giao dịch là để:
A. Đảm bảo tất cả các lệnh đặt trong ngày được khớp.
B. Giúp cho giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định.
C. Hạn chế sự biến động giá quá mức và rủi ro thị trường.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thỏa thuận.

Câu 26: Trong các loại lệnh sau, lệnh nào có mức độ ưu tiên cao nhất về giá trong phiên khớp lệnh liên tục?
A. Lệnh giới hạn (LO).
B. Lệnh thị trường (MP).
C. Lệnh tại mức giá đóng cửa (ATC).
D. Lệnh tại mức giá mở cửa (ATO).

Câu 27: Hàm ý của việc một công ty thực hiện mua lại cổ phiếu của chính mình trên thị trường (cổ phiếu quỹ) là gì?
A. Công ty đang gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính.
B. Công ty đang chuẩn bị cho một đợt phát hành mới.
C. Ban lãnh đạo cho rằng cổ phiếu đang bị định giá thấp.
D. Công ty muốn giảm quyền biểu quyết của cổ đông lớn.

Câu 28: Một nhà đầu tư có thể đặt lệnh giao dịch chứng khoán thông qua các kênh nào sau đây?
A. Qua môi giới, điện thoại, hoặc nền tảng trực tuyến.
B. Chỉ đặt lệnh qua điện thoại cho môi giới.
C. Chỉ đặt lệnh trực tiếp tại quầy giao dịch.
D. Trực tiếp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Câu 29: Nếu một công ty phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức, điều gì sẽ xảy ra?
A. Lượng tiền mặt của công ty sẽ bị sụt giảm.
B. Mỗi cổ đông sẽ nhận được một khoản tiền mặt.
C. Giá trị vốn hóa của công ty sẽ tăng lên.
D. Vốn chủ sở hữu không đổi, số lượng cổ phiếu tăng.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là một chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp?
A. Cung cấp tính thanh khoản cho các chứng khoán.
B. Đánh giá giá trị của các doanh nghiệp niêm yết.
C. Cung cấp phong vũ biểu cho nền kinh tế.
D. Huy động vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: