Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 7 là một đề ôn tập chuyên sâu được thiết kế để củng cố kiến thức về giao dịch ký quỹ (margin trading) và bán khống (short selling) trong học phần Thị trường Chứng khoán. Đây là một môn học chuyên ngành thiết yếu trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này do ThS. Nguyễn Thị Minh Trang, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng – FTU, biên soạn và cập nhật theo giáo trình năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các khái niệm, nguyên tắc hoạt động, quy định pháp lý, lợi ích và rủi ro của các giao dịch phức tạp này, giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các công cụ giao dịch nâng cao trên thị trường chứng khoán.
Để hỗ trợ sinh viên FTU và các trường kinh tế khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Thị trường Chứng Khoán này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện thân thiện của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng chủ đề của chương—từ định nghĩa, cơ chế hoạt động đến các ví dụ tình huống cụ thể—kèm theo đáp án và lời giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Thị trường Chứng khoán trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với các dạng bài tập và lý thuyết của môn Thị trường Chứng khoán.
Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 7
Câu 1. Quyền lợi cơ bản nhất mà cổ đông sở hữu cổ phiếu thường được hưởng là gì?
A. Quyền ưu tiên nhận cổ tức cố định hàng năm.
B. Quyền yêu cầu công ty phải mua lại cổ phiếu.
C. Quyền biểu quyết và quyền nhận một phần lợi nhuận.
D. Quyền được trả tiền trước các chủ nợ của công ty.
Câu 2. Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường được xác định bằng cách lấy tổng vốn chủ sở hữu của công ty chia cho gì?
A. Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành.
B. Tổng số lượng cổ phiếu đã được phát hành.
C. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
D. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Câu 3. Mô hình định giá cổ phiếu nào sau đây giả định rằng cổ tức sẽ tăng trưởng với một tỷ lệ không đổi mãi mãi?
A. Mô hình chiết khấu cổ tức có hai giai đoạn.
B. Mô hình dòng tiền tự do cho doanh nghiệp.
C. Mô hình định giá dựa trên tài sản ròng.
D. Mô hình tăng trưởng cổ tức của Gordon.
Câu 4. Ngày giao dịch không hưởng quyền của một cổ phiếu có ý nghĩa gì đối với nhà đầu tư?
A. Là ngày cuối cùng để mua và được nhận cổ tức.
B. Người mua cổ phiếu vào ngày này sẽ không có quyền.
C. Là ngày mà công ty chính thức chi trả cổ tức.
D. Là ngày công bố chính thức mức cổ tức được trả.
Câu 5. Khi một nhà đầu tư sử dụng chỉ số giá trên lợi nhuận (P/E) để định giá, chỉ số này phản ánh điều gì?
A. Mức giá thị trường trả cho một đơn vị lợi nhuận.
B. Mức doanh thu của công ty trên mỗi cổ phiếu.
C. Giá cổ phiếu so với giá trị sổ sách của công ty.
D. Tỷ lệ cổ tức mà công ty đã chi trả cho cổ đông.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây là rủi ro hệ thống mà nhà đầu tư không thể đa dạng hóa thông qua việc xây dựng danh mục đầu tư?
A. Rủi ro về khả năng quản lý yếu kém của công ty.
B. Rủi ro liên quan đến một cuộc suy thoái kinh tế.
C. Rủi ro về một vụ kiện tụng pháp lý của công ty.
D. Rủi ro về việc sản phẩm mới không thành công.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm chính của cổ phiếu ưu đãi so với cổ phiếu thường?
A. Có quyền biểu quyết cao hơn so với cổ phiếu thường.
B. Có tính thanh khoản cao hơn trên thị trường giao dịch.
C. Có khả năng nhận cổ tức tăng trưởng không giới hạn.
D. Được ưu tiên nhận cổ tức và thanh toán khi giải thể.
Câu 8. Giá trị nội tại của cổ phiếu được định nghĩa là gì?
A. Giá trị giao dịch của cổ phiếu trên thị trường.
B. Giá trị được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
C. Giá trị thực dựa trên các yếu tố cơ bản của công ty.
D. Mức giá cao nhất mà một nhà đầu tư có thể trả.
Câu 9. Để sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon một cách hợp lý, giả định quan trọng nhất về tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g) và suất sinh lời yêu cầu (r) là gì?
A. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức phải nhỏ hơn suất sinh lời.
B. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức phải lớn hơn suất sinh lời.
C. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức phải bằng suất sinh lời.
D. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức phải là một con số âm.
Câu 10. Công ty X vừa chi trả cổ tức 2.000 đồng/cổ phiếu. Nhà đầu tư kỳ vọng cổ tức tăng trưởng 5% mỗi năm và yêu cầu suất sinh lời là 15%. Sử dụng mô hình Gordon, giá trị cổ phiếu X là bao nhiêu?
A. 13.333 đồng.
B. 21.000 đồng.
C. 14.000 đồng.
D. 20.000 đồng.
Câu 11. Mô hình định giá nào thường được ưu tiên sử dụng khi công ty không chi trả cổ tức hoặc chi trả cổ tức không đều đặn?
A. Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon một giai đoạn.
B. Chỉ số giá trên giá trị sổ sách và giá trên doanh thu.
C. Mô hình dòng tiền tự do hoặc định giá tương đối.
D. Mô hình chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn khác nhau.
Câu 12. Rủi ro nào sau đây có thể được giảm thiểu đáng kể bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư?
A. Rủi ro phi hệ thống của doanh nghiệp.
B. Rủi ro do biến động lãi suất.
C. Rủi ro do tình hình lạm phát.
D. Rủi ro chung của toàn bộ thị trường.
Câu 13. Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trị hiện tại của dòng cổ tức kỳ vọng trong tương lai của một cổ phiếu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Chỉ ảnh hưởng tới cổ phiếu có cổ tức cố định.
B. Tăng lên do kỳ vọng lợi nhuận cao hơn.
C. Không thay đổi giá trị nội tại của cổ phiếu.
D. Giảm xuống do suất chiết khấu tăng.
Câu 14. Phân tích cơ bản trong đầu tư cổ phiếu tập trung vào việc đánh giá điều gì?
A. Các mô hình biểu đồ giá và khối lượng giao dịch.
B. Tâm lý thị trường và các tin tức trong ngắn hạn.
C. Sức khỏe tài chính và triển vọng kinh doanh của công ty.
D. Các yếu tố vĩ mô như GDP và chỉ số lạm phát.
Câu 15. Nếu một công ty có lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 10.000 đồng và tỷ lệ chi trả cổ tức là 60%, thì cổ tức trên mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
A. 4.000 đồng.
B. 6.000 đồng.
C. 10.000 đồng.
D. 16.000 đồng.
Câu 16. Tại sao chỉ số giá trên lợi nhuận (P/E) lại khó áp dụng để định giá một công ty mới thành lập và đang trong giai đoạn thua lỗ?
A. Vì công ty mới thường có doanh thu rất thấp.
B. Vì công ty mới thường có giá trị sổ sách thấp.
C. Vì công ty mới không có lịch sử chi trả cổ tức.
D. Vì lợi nhuận âm làm cho chỉ số P/E không có ý nghĩa.
Câu 17. Chỉ số định giá nào sau đây thích hợp nhất để so sánh các công ty trong ngành tài chính (ngân hàng, bảo hiểm)?
A. Chỉ số giá trên lợi nhuận (P/E).
B. Chỉ số giá trên doanh thu (P/S).
C. Chỉ số giá trên giá trị sổ sách (P/B).
D. Chỉ số giá trên dòng tiền (P/CF).
Câu 18. Công thức định giá cổ phiếu theo mô hình chiết khấu cổ tức (tăng trưởng không đổi) có dạng: P0 = D1 / (r – g). Trong đó D1 là gì?
A. Cổ tức dự kiến nhận được vào cuối năm kế tiếp.
B. Cổ tức đã chi trả trong năm hoạt động hiện tại.
C. Cổ tức trung bình của công ty trong 5 năm qua.
D. Tổng cổ tức mà công ty dự định chi trả sau này.
Câu 19. Phân tích kỹ thuật trong đầu tư cổ phiếu chủ yếu dựa vào yếu tố nào để đưa ra dự đoán về xu hướng giá?
A. Báo cáo tài chính và triển vọng của công ty.
B. Lịch sử biến động giá và khối lượng giao dịch.
C. Các chính sách vĩ mô mà chính phủ ban hành.
D. Mô hình kinh doanh và ban lãnh đạo công ty.
Câu 20. Khi một công ty quyết định sử dụng toàn bộ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư thay vì chi trả cổ tức, điều này có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu như thế nào?
A. Giảm giá ngắn hạn, có thể tăng giá dài hạn.
B. Luôn làm tăng giá cổ phiếu một cách ngay lập tức.
C. Luôn làm giảm giá cổ phiếu trong dài hạn.
D. Không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty.
Câu 21. Giả định nào là điểm khác biệt chính giữa mô hình dòng tiền tự do cho doanh nghiệp (FCFF) và mô hình dòng tiền tự do cho chủ sở hữu (FCFE)?
A. Mô hình FCFF tính giá trị công ty, FCFE tính giá trị cổ phiếu.
B. Mô hình FCFF không tính đến nợ vay, FCFE có tính đến.
C. FCFF dùng cho công ty niêm yết, FCFE dùng cho tư nhân.
D. FCFF chiết khấu dòng tiền cho chủ sở hữu và chủ nợ.
Câu 22. Một công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng siêu tốc thường có đặc điểm gì về tỷ lệ chi trả cổ tức?
A. Tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hoặc không chi trả.
B. Tỷ lệ chi trả cổ tức ở mức rất cao.
C. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định và không thay đổi.
D. Tỷ lệ chi trả cổ tức luôn bằng 100% lợi nhuận.
Câu 23. Khi tỷ lệ lạm phát tăng đột ngột và duy trì ở mức cao, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị của cổ phiếu?
A. Làm tăng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng.
B. Làm giảm giá trị cổ phiếu do tăng suất sinh lời yêu cầu.
C. Làm giảm suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư.
D. Không ảnh hưởng nếu công ty chuyển được chi phí.
Câu 24. Nếu thị trường chứng khoán được cho là hiệu quả dưới dạng yếu, điều gì sau đây sẽ không mang lại lợi nhuận vượt trội?
A. Nghiên cứu sâu về các báo cáo tài chính.
B. Sử dụng các thông tin nội bộ (không hợp pháp).
C. Phân tích mô hình giá và khối lượng trong quá khứ.
D. Phân tích các triển vọng vĩ mô của nền kinh tế.
Câu 25. Công ty A có lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 6.000 đồng, giá 60.000 đồng. Công ty B có lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 8.000 đồng, giá 64.000 đồng. Công ty nào có chỉ số giá trên lợi nhuận (P/E) hấp dẫn hơn (thấp hơn)?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Cả hai công ty có chỉ số P/E bằng nhau.
D. Không đủ thông tin để so sánh hai công ty.
Câu 26. Tại sao mô hình chiết khấu cổ tức lại khó áp dụng cho các công ty công nghệ mới nổi?
A. Các công ty này thường có tốc độ tăng trưởng chậm.
B. Các công ty này thường không trả cổ tức ổn định.
C. Các công ty này có giá trị sổ sách rất thấp.
D. Các công ty này thường có rất nhiều nợ vay.
Câu 27. Mối quan hệ giữa rủi ro và suất sinh lời yêu cầu của một cổ phiếu là gì?
A. Không có mối quan hệ trực tiếp nào cả.
B. Rủi ro tăng thì suất sinh lời yêu cầu giảm.
C. Rủi ro tăng thì suất sinh lời yêu cầu cũng tăng.
D. Suất sinh lời yêu cầu là một con số cố định.
Câu 28. Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu có thể được các công ty lựa chọn vì lý do nào sau đây?
A. Giữ lại tiền mặt để tái đầu tư và vẫn thưởng cổ đông.
B. Làm tăng giá trị thị trường của cổ phiếu ngay lập tức.
C. Giảm tổng số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
D. Tránh phải nộp các khoản thuế cho chính phủ.
Câu 29. Một trong những hạn chế lớn nhất của việc sử dụng các chỉ số định giá tương đối là gì?
A. Không thể áp dụng cho các công ty có lợi nhuận âm.
B. Chỉ hữu ích cho việc định giá các công ty lớn.
C. Đòi hỏi phải có các công ty so sánh phù hợp.
D. Không phản ánh được giá trị nội tại của doanh nghiệp.
Câu 30. Khi một công ty thực hiện chia tách cổ phiếu, giá trị tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty thay đổi như thế nào?
A. Cả tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đều tăng.
B. Cả tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đều giảm.
C. Tổng tài sản không đổi nhưng vốn chủ sở hữu giảm.
D. Không thay đổi giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu.