Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 8

Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 8 là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn kỹ lưỡng, tập trung vào kiến thức về chứng khoán phái sinh. Đây là một môn học chuyên ngành cốt lõi trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này do PGS.TS. Trần Thị Hương, giảng viên Khoa Tài chính Ngân hàng – NEU, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các khái niệm, đặc điểm, cơ chế hoạt động của các loại chứng khoán phái sinh phổ biến như hợp đồng tương lai (futures), hợp đồng quyền chọn (options), hợp đồng kỳ hạn (forwards) và hợp đồng hoán đổi (swaps), cùng với vai trò và rủi ro của chúng trên thị trường.

Để hỗ trợ sinh viên NEU và các trường kinh tế khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Thị trường Chứng Khoán này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện trực quan của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng chủ đề của chương—từ định nghĩa, cơ chế đến các chiến lược giao dịch phái sinh—luôn đi kèm đáp án và giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Thị trường Chứng khoán trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với các dạng bài tập và lý thuyết phức tạp của môn Thị trường Chứng khoán.

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Chương 8

Câu 1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán đơn lẻ được tính dựa trên yếu tố nào?
A. Tỷ suất sinh lời thực tế đã đạt được trong quá khứ.
B. Tổng các suất sinh lời có thể xảy ra theo xác suất.
C. Tỷ suất sinh lời của các tài sản hoàn toàn phi rủi ro.
D. Tỷ suất sinh lời trung bình của toàn bộ thị trường.

Câu 2. Đại lượng nào sau đây đo lường tổng rủi ro của một chứng khoán đơn lẻ?
A. Hệ số nhạy cảm beta.
B. Sai số chuẩn của mô hình.
C. Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời.
D. Hệ số biến thiên trung bình.

Câu 3. Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) là loại rủi ro nào?
A. Rủi ro đặc thù của riêng một công ty hay một ngành.
B. Rủi ro có thể loại bỏ hoàn toàn bằng đa dạng hóa.
C. Rủi ro chung của thị trường, không thể đa dạng hóa.
D. Rủi ro chỉ ảnh hưởng đến các công ty cụ thể.

Câu 4. Trong mô hình định giá tài sản vốn, suất sinh lời yêu cầu của một chứng khoán được xác định bởi những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào lãi suất của tài sản phi rủi ro.
B. Lãi suất phi rủi ro, beta và phần bù rủi ro thị trường.
C. Chỉ phụ thuộc vào hệ số beta riêng của chứng khoán.
D. Chỉ phụ thuộc vào suất sinh lời kỳ vọng của thị trường.

Câu 5. Mục đích chính của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư là gì?
A. Giảm thiểu rủi ro phi hệ thống của danh mục đầu tư.
B. Loại bỏ hoàn toàn mọi loại rủi ro của danh mục.
C. Giúp làm tăng suất sinh lời kỳ vọng của danh mục.
D. Làm tăng hệ số beta trung bình của danh mục đầu tư.

Câu 6. Đường thị trường chứng khoán (Đường SML) trong mô hình định giá tài sản vốn biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa những yếu tố nào?
A. Mối quan hệ giữa rủi ro phi hệ thống và suất sinh lời.
B. Mối quan hệ giữa lãi suất phi rủi ro và thị trường.
C. Mối quan hệ giữa rủi ro và suất sinh lời danh mục.
D. Mối quan hệ giữa suất sinh lời yêu cầu và hệ số beta.

Câu 7. Nếu một cổ phiếu có hệ số beta bằng 1, điều đó có ý nghĩa gì?
A. Cổ phiếu đó không có rủi ro hệ thống.
B. Cổ phiếu đó có rủi ro thấp hơn thị trường.
C. Cổ phiếu đó có rủi ro cao hơn thị trường.
D. Cổ phiếu đó có rủi ro hệ thống bằng thị trường.

Câu 8. Khi hai chứng khoán có hệ số tương quan tỷ suất sinh lời bằng +1, điều gì xảy ra khi kết hợp chúng vào danh mục?
A. Rủi ro của danh mục sẽ được giảm thiểu đáng kể.
B. Rủi ro của danh mục không giảm so với mức bình quân.
C. Rủi ro của danh mục sẽ tăng lên một cách đáng kể.
D. Danh mục sẽ trở nên hoàn toàn không có rủi ro.

Câu 9. Giả định nào sau đây là một trong những giả định cơ bản của mô hình định giá tài sản vốn?
A. Nhà đầu tư có thể đa dạng hóa được mọi loại rủi ro.
B. Nhà đầu tư là người e ngại rủi ro và tối đa hóa lợi ích.
C. Thị trường chứng khoán là một thị trường không hiệu quả.
D. Tất cả các tài sản đều là tài sản hoàn toàn phi rủi ro.

Câu 10. Giả sử suất sinh lời của tài sản phi rủi ro là 5% và phần bù rủi ro thị trường là 8%. Một cổ phiếu có hệ số beta là 1.2. Suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu này theo mô hình định giá tài sản vốn là bao nhiêu?
A. 14.6%.
B. 13%.
C. 9.6%.
D. 12%.

Câu 11. Công cụ nào sau đây đo lường mức độ biến động của suất sinh lời của một chứng khoán so với biến động của thị trường?
A. Hệ số tương quan.
B. Độ lệch chuẩn.
C. Hệ số beta.
D. Phương sai.

Câu 12. Đường biên hiệu quả là gì?
A. Tập hợp các danh mục đầu tư có rủi ro cao nhất.
B. Tập hợp các danh mục có suất sinh lời thấp nhất.
C. Tập hợp các tài sản riêng lẻ không thể kết hợp.
D. Tập hợp các danh mục đầu tư tối ưu về rủi ro và lợi nhuận.

Câu 13. Tỷ suất sinh lời thực tế của một cổ phiếu trong một giai đoạn nhất định được tính bằng cách nào?
A. Lợi nhuận ròng của công ty chia cho số cổ phiếu.
B. Chỉ dựa vào sự thay đổi giá của cổ phiếu đó.
C. Chỉ dựa vào cổ tức nhận được trong kỳ đầu tư.
D. Tổng lợi tức từ giá và cổ tức chia cho giá ban đầu.

Câu 14. Nếu một cổ phiếu có hệ số beta là 0.75, điều đó ngụ ý gì về hành vi của cổ phiếu này so với thị trường?
A. Cổ phiếu ít nhạy cảm với biến động của thị trường.
B. Cổ phiếu có mức rủi ro cao hơn so với thị trường.
C. Cổ phiếu này sẽ luôn có suất sinh lời dương.
D. Cổ phiếu này không có rủi ro hệ thống nào.

Câu 15. Khi một danh mục đầu tư bao gồm hai chứng khoán có hệ số tương quan tỷ suất sinh lời bằng -1, điều gì xảy ra?
A. Rủi ro của danh mục đầu tư sẽ tăng lên.
B. Rủi ro của danh mục đầu tư không đổi.
C. Rủi ro của danh mục có thể được giảm thiểu đáng kể.
D. Rủi ro danh mục bằng rủi ro chứng khoán rủi ro hơn.

Câu 16. Rủi ro phi hệ thống (rủi ro đặc thù) của một công ty có thể phát sinh từ những yếu tố nào sau đây?
A. Sự thay đổi trong ban lãnh đạo của công ty.
B. Biến động lãi suất của cả nền kinh tế.
C. Biến động của các tỷ giá hối đoái quốc tế.
D. Lạm phát tăng cao trên phạm vi toàn cầu.

Câu 17. Giả sử suất sinh lời của tài sản phi rủi ro là 4%. Suất sinh lời kỳ vọng của thị trường là 12%. Một cổ phiếu X có beta 1.5. Nếu cổ phiếu X đang giao dịch với suất sinh lời kỳ vọng là 15%, thì cổ phiếu này được định giá như thế nào?
A. Định giá quá cao.
B. Định giá quá thấp.
C. Định giá hợp lý.
D. Không thể kết luận.

Câu 18. Phương sai của tỷ suất sinh lời của một danh mục đầu tư phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Phương sai của từng tài sản và tỷ trọng của chúng.
B. Phương sai của từng tài sản và kỳ vọng lợi nhuận.
C. Phương sai, tỷ trọng và hiệp phương sai giữa các tài sản.
D. Chỉ phụ thuộc vào hệ số beta của các tài sản đó.

Câu 19. Đường phân bổ vốn (Đường CAL) mô tả mối quan hệ giữa suất sinh lời kỳ vọng và rủi ro của:
A. Các tài sản riêng lẻ trên thị trường.
B. Các danh mục hiệu quả trên đường biên.
C. Các danh mục chỉ gồm các tài sản phi rủi ro.
D. Danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục rủi ro.

Câu 20. Nếu một cổ phiếu có hệ số beta bằng 0, điều đó có ý nghĩa gì trong mô hình định giá tài sản vốn?
A. Cổ phiếu không có mối liên hệ với biến động thị trường.
B. Cổ phiếu có mức rủi ro cao nhất trong danh mục.
C. Cổ phiếu đó có suất sinh lời kỳ vọng bằng không.
D. Cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng bởi rủi ro phi hệ thống.

Câu 21. Mô hình nào sau đây mở rộng mô hình định giá tài sản vốn bằng cách thêm vào nhiều yếu tố rủi ro ngoài rủi ro thị trường?
A. Mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon.
B. Mô hình dòng tiền tự do cho doanh nghiệp.
C. Mô hình định giá so sánh tương đối.
D. Mô hình định giá kinh doanh chênh lệch giá (APT).

Câu 22. Một danh mục đầu tư được coi là “phi rủi ro” khi nó được cấu thành hoàn toàn từ tài sản nào?
A. Cổ phiếu của các công ty lớn, hoạt động ổn định.
B. Các loại trái phiếu chính phủ có kỳ hạn dài.
C. Tài sản có suất sinh lời thực tế không lệch khỏi kỳ vọng.
D. Tiền mặt được cất giữ trong két sắt an toàn.

Câu 23. Việc mua bán cổ phiếu dựa trên thông tin công khai về báo cáo tài chính của công ty thường được sử dụng trong phân tích nào?
A. Phân tích kỹ thuật.
B. Phân tích tâm lý thị trường.
C. Phân tích cơ bản.
D. Phân tích định lượng.

Câu 24. Để đo lường mức độ biến động của lợi nhuận của một chứng khoán so với mức trung bình của nó, người ta sử dụng:
A. Hiệp phương sai.
B. Độ biến thiên chuẩn.
C. Tỷ suất sinh lời trung bình.
D. Phương sai.

Câu 25. Một nhà đầu tư xây dựng danh mục bao gồm 60% tài sản A (beta = 1.2) và 40% tài sản B (beta = 0.8). Hệ số beta của danh mục này là bao nhiêu?
A. 0.96.
B. 1.0.
C. 1.04.
D. 1.08.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là không đúng về rủi ro?
A. Tổng rủi ro gồm rủi ro hệ thống và phi hệ thống.
B. Rủi ro phi hệ thống có thể đa dạng hóa được.
C. Rủi ro hệ thống không thể đa dạng hóa được.
D. Hệ số beta đo lường tổng rủi ro của chứng khoán.

Câu 27. Khi một chứng khoán nằm phía trên Đường thị trường chứng khoán (SML), điều đó ngụ ý gì?
A. Chứng khoán đó đang được định giá quá cao.
B. Chứng khoán đó có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn yêu cầu.
C. Chứng khoán đó là một tài sản phi rủi ro.
D. Chứng khoán đó nên được bán ra ngay lập tức.

Câu 28. Việc lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu cho một nhà đầu tư cụ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào suất sinh lời kỳ vọng tối đa.
B. Chỉ phụ thuộc vào mức độ rủi ro thấp nhất.
C. Chỉ phụ thuộc vào hệ số beta của thị trường.
D. Sở thích rủi ro và tập hợp các danh mục hiệu quả.

Câu 29. Để tính suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư, ta cần những thông tin nào?
A. Chỉ cần suất sinh lời kỳ vọng của từng tài sản.
B. Chỉ cần tỷ trọng của từng tài sản trong danh mục.
C. Suất sinh lời kỳ vọng và tỷ trọng của từng tài sản.
D. Chỉ cần độ lệch chuẩn của các tài sản thành phần.

Câu 30. Một danh mục được coi là nằm trên đường biên hiệu quả nếu:
A. Nó có mức rủi ro thấp nhất có thể đạt được.
B. Nó có suất sinh lời kỳ vọng cao nhất có thể.
C. Nó bao gồm tất cả tài sản có trên thị trường.
D. Không có danh mục nào khác tối ưu hơn nó.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: