Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán FPTU là dạng đề ôn tập thuộc học phần Thị trường chứng khoán, nằm trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học FPT (FPT University). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Anh Tuấn – giảng viên Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, với mục tiêu giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản như cấu trúc thị trường chứng khoán, quy trình giao dịch, các loại chứng khoán, phân tích kỹ thuật cơ bản và chỉ số thị trường. Đây là tài liệu cần thiết để sinh viên năm 2 và năm 3 luyện tập và làm quen với dạng đề thi học phần.
Trắc nghiệm đại học trên nền tảng dethitracnghiem.vn giúp sinh viên FPTU và các trường khác tiếp cận bộ môn thị trường chứng khoán một cách hệ thống. Tài liệu cung cấp các câu hỏi đa dạng từ dễ đến khó, kèm đáp án và giải thích chi tiết giúp người học hiểu rõ bản chất hoạt động của thị trường và vận dụng lý thuyết vào thực tế. Giao diện thân thiện hỗ trợ lưu đề, làm lại không giới hạn và theo dõi tiến độ qua biểu đồ học tập, giúp sinh viên chủ động ôn luyện môn thị trường chứng khoán một cách hiệu quả và bài bản.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán FPTU
Câu 1. Chức năng nào sau đây thể hiện vai trò quan trọng nhất của thị trường chứng khoán đối với nền kinh tế?
A. Cung cấp thông tin hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết.
B. Tạo ra một môi trường đầu cơ cho các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận.
C. Là kênh huy động các nguồn vốn trung và dài hạn cho doanh nghiệp và Chính phủ.
D. Giúp Chính phủ thực hiện việc điều tiết trực tiếp các chính sách tiền tệ.
Câu 2. Thị trường sơ cấp (Primary Market) là nơi diễn ra hoạt động nào?
A. Các nhà đầu tư thực hiện mua đi bán lại chứng khoán đã được phát hành.
B. Doanh nghiệp phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng để huy động vốn.
C. Giao dịch các công cụ tài chính phái sinh như hợp đồng tương lai, quyền chọn.
D. Công ty chứng khoán thực hiện môi giới cho các giao dịch của nhà đầu tư.
Câu 3. Rủi ro nào sau đây ảnh hưởng đến tất cả các loại chứng khoán trên thị trường mà không phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng công ty phát hành?
A. Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Rủi ro tài chính do cơ cấu vốn.
C. Rủi ro thanh khoản của một cổ phiếu.
D. Rủi ro hệ thống của nền kinh tế.
Câu 4. Thị trường chứng khoán được xem là một bộ phận cấu thành của thị trường nào sau đây?
A. Thị trường hàng hóa.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường tài chính.
D. Thị trường bất động sản.
Câu 5. Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa người nắm giữ cổ phiếu thường và người nắm giữ trái phiếu công ty là gì?
A. Người giữ cổ phiếu có thu nhập cố định, người giữ trái phiếu có thu nhập biến đổi.
B. Người giữ cổ phiếu là chủ sở hữu công ty, người giữ trái phiếu là chủ nợ của công ty.
C. Cả hai đều là chủ nợ của công ty nhưng quyền ưu tiên thanh toán khác nhau.
D. Người giữ cổ phiếu được ưu tiên nhận lãi, người giữ trái phiếu được nhận cổ tức.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của cổ phiếu ưu đãi cổ tức?
A. Người sở hữu được nhận một mức cổ tức xác định và ổn định hàng năm.
B. Người sở hữu được ưu tiên nhận cổ tức trước các cổ đông thường.
C. Người sở hữu có đầy đủ quyền biểu quyết các vấn đề của công ty.
D. Người sở hữu được ưu tiên nhận lại vốn khi công ty giải thể, phá sản.
Câu 7. Nhà đầu tư sở hữu trái phiếu chuyển đổi của công ty A sẽ có quyền lợi đặc biệt nào?
A. Yêu cầu công ty A mua lại trái phiếu bất cứ lúc nào với giá gốc.
B. Nhận lãi suất cao hơn so với các loại trái phiếu thông thường khác.
C. Chuyển đổi trái phiếu đang nắm giữ thành cổ phiếu thường của công ty A.
D. Dùng trái phiếu để thanh toán các sản phẩm do công ty A cung cấp.
Câu 8. Khi một nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ mở, về bản chất họ đang thực hiện điều gì?
A. Trở thành chủ nợ của công ty quản lý quỹ.
B. Góp vốn và trở thành người đồng sở hữu của quỹ đầu tư đó.
C. Mua cổ phần và trở thành cổ đông của công ty quản lý quỹ.
D. Cho công ty quản lý quỹ vay vốn để thực hiện hoạt động đầu tư.
Câu 9. Tổ chức nào sau đây có chức năng chính là thực hiện việc lưu ký, bù trừ và thanh toán cho các giao dịch chứng khoán?
A. Sở Giao dịch Chứng khoán (HOSE, HNX).
B. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC).
C. Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC).
D. Các công ty kiểm toán độc lập.
Câu 10. Vai trò chính của nhà tạo lập thị trường (Market Maker) là gì?
A. Chỉ thực hiện lệnh mua hoặc bán theo yêu cầu từ khách hàng của mình.
B. Cam kết liên tục đưa ra các báo giá hai chiều (mua và bán) cho một mã chứng khoán.
C. Phân tích và đưa ra khuyến nghị đầu tư cho các nhà đầu tư cá nhân.
D. Quản lý tài sản và danh mục đầu tư cho các quỹ đầu tư lớn.
Câu 11. Công ty quản lý quỹ thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư cá nhân.
B. Bảo lãnh phát hành chứng khoán cho các doanh nghiệp.
C. Giám sát toàn bộ hoạt động của thị trường chứng khoán.
D. Huy động vốn từ nhà đầu tư để thành lập và quản lý các quỹ.
Câu 12. Theo luật định, một nhà đầu tư cá nhân được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp khi đáp ứng điều kiện nào?
A. Có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 2 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
B. Nắm giữ danh mục chứng khoán có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên.
C. Thực hiện giao dịch với tần suất cao và khối lượng lớn hàng ngày.
D. Có bằng cấp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc tài chính.
Câu 13. Mục đích chính của việc một công ty thực hiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng (IPO) là gì?
A. Giảm bớt số lượng cổ đông hiện hữu trong công ty.
B. Chuyển đổi loại hình từ công ty cổ phần thành công ty TNHH.
C. Huy động một lượng vốn lớn từ nhiều nhà đầu tư trong xã hội.
D. Tăng cường quyền kiểm soát của hội đồng quản trị đối với công ty.
Câu 14. Trong một đợt bảo lãnh phát hành theo phương thức “cam kết chắc chắn”, công ty chứng khoán sẽ chịu rủi ro nào?
A. Rủi ro phải mua lại toàn bộ số chứng khoán không phân phối hết.
B. Rủi ro không thu được phí bảo lãnh nếu đợt phát hành thất bại.
C. Rủi ro bị phạt bởi Ủy ban Chứng khoán nếu giá cổ phiếu giảm sau khi niêm yết.
D. Rủi ro pháp lý nếu bản cáo bạch của doanh nghiệp có sai sót.
Câu 15. Phát hành riêng lẻ khác với phát hành ra công chúng ở điểm cơ bản nào?
A. Không cần phải đăng ký và được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
B. Chứng khoán được bán cho một số lượng hạn chế nhà đầu tư được lựa chọn trước.
C. Quy mô vốn huy động từ phát hành riêng lẻ luôn nhỏ hơn phát hành công chúng.
D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16. “Bản cáo bạch” trong một đợt IPO có vai trò gì?
A. Là hợp đồng cam kết lợi nhuận giữa công ty phát hành và nhà đầu tư.
B. Là tài liệu quảng cáo, tiếp thị về tiềm năng của công ty phát hành.
C. Là văn bản pháp lý công bố thông tin chi tiết về công ty và đợt chào bán.
D. Là báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 1 quý gần nhất của công ty.
Câu 17. Nhà đầu tư muốn mua 1.000 cổ phiếu FPT ngay lập tức tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường. Nhà đầu tư nên sử dụng loại lệnh nào?
A. Lệnh giới hạn (LO).
B. Lệnh thị trường (MP).
C. Lệnh dừng (Stop Order).
D. Lệnh điều kiện (IOC).
Câu 18. Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC), nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh nào được áp dụng?
A. Ưu tiên về thời gian, lệnh nào nhập vào hệ thống trước sẽ được khớp trước.
B. Ưu tiên về khối lượng, lệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ được khớp trước.
C. Ưu tiên về giá, sau đó mới đến ưu tiên về thời gian nhập lệnh.
D. Chỉ khớp các lệnh có cùng mức giá và được nhập vào cùng một thời điểm.
Câu 19. Biên độ dao động giá trên sàn HOSE hiện nay là ±7%. Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu VCB là 90.000 đồng, thì mức giá sàn trong ngày giao dịch là bao nhiêu?
A. 83.700 đồng.
B. 83.000 đồng.
C. 96.300 đồng.
D. 97.000 đồng.
Câu 20. Giao dịch ký quỹ (Margin Trading) cho phép nhà đầu tư làm gì?
A. Bán một loại chứng khoán mà họ không thực sự sở hữu.
B. Vay tiền từ công ty chứng khoán để mua thêm chứng khoán.
C. Mua chứng khoán và thanh toán tiền sau một khoảng thời gian nhất định (T+N).
D. Đặt cược vào sự tăng hoặc giảm giá của một chỉ số chứng khoán.
Câu 21. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày mà nhà đầu tư…
A. …mua cổ phiếu sẽ không được nhận các quyền lợi sắp tới như cổ tức, quyền mua.
B. …không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán cổ phiếu nào.
C. …bán cổ phiếu sẽ phải trả thêm một khoản phí cho Sở Giao dịch.
D. …phải đăng ký với công ty phát hành để xác nhận quyền lợi của mình.
Câu 22. Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis) tập trung vào việc nghiên cứu yếu tố nào để định giá cổ phiếu?
A. Các mô hình biến động giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ.
B. Tâm lý của đám đông và các xu hướng của thị trường trong ngắn hạn.
C. Các chỉ số kinh tế vĩ mô và tình hình tài chính nội tại của doanh nghiệp.
D. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài và các giao dịch của cổ đông lớn.
Câu 23. Chỉ số P/E (Price-to-Earnings Ratio) của một cổ phiếu được tính bằng cách nào?
A. Lấy tổng tài sản của công ty chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
B. Lấy giá thị trường của cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS).
C. Lấy lợi nhuận sau thuế của công ty chia cho vốn chủ sở hữu.
D. Lấy cổ tức mỗi cổ phiếu chia cho giá thị trường của cổ phiếu.
Câu 24. Một nhà đầu tư theo chiến lược “đầu tư giá trị” sẽ ưu tiên lựa chọn những cổ phiếu nào?
A. Cổ phiếu của các công ty công nghệ có tốc độ tăng trưởng doanh thu đột phá.
B. Cổ phiếu đang được giao dịch ở mức giá thấp hơn giá trị nội tại thực của nó.
C. Cổ phiếu có tính biến động cao, phù hợp cho việc lướt sóng ngắn hạn.
D. Cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn và được nhiều nhà đầu tư quan tâm.
Câu 25. Trong mô hình CAPM, hệ số Beta (β) của một cổ phiếu đo lường điều gì?
A. Mức độ rủi ro thanh khoản của cổ phiếu đó trên thị trường.
B. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng mà cổ phiếu mang lại cho nhà đầu tư.
C. Mức độ biến động của giá cổ phiếu so với sự biến động chung của thị trường.
D. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.
Câu 26. Một công ty có EPS là 5.000 đồng/cổ phiếu và trả cổ tức bằng tiền mặt 2.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ lệ chi trả cổ tức (payout ratio) của công ty là bao nhiêu?
A. 25%
B. 40%
C. 60%
D. 250%
Câu 27. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý, giám sát toàn diện và trực tiếp hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Bộ Tài chính.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 28. Hành vi “giao dịch nội gián” (Insider Trading) bị cấm vì lý do chính nào?
A. Gây ra sự biến động giá quá lớn, ảnh hưởng đến tính ổn định của thị trường.
B. Tạo ra sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin giữa các nhà đầu tư.
C. Làm giảm doanh thu thuế từ hoạt động đầu tư chứng khoán của nhà nước.
D. Khiến các doanh nghiệp niêm yết khó khăn hơn trong việc huy động vốn.
Câu 29. Mục đích của việc yêu cầu các công ty niêm yết phải công bố thông tin định kỳ và bất thường là gì?
A. Để nhà nước có cơ sở tính toán và thu các loại thuế liên quan.
B. Để các đối thủ cạnh tranh nắm được tình hình hoạt động của công ty.
C. Đảm bảo tính minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
D. Giúp các công ty chứng khoán xây dựng báo cáo phân tích ngành.
Câu 30. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một công cụ quản lý của Nhà nước đối với thị trường chứng khoán?
A. Ban hành hệ thống các văn bản pháp quy điều chỉnh hoạt động thị trường.
B. Cấp và thu hồi giấy phép hoạt động của các tổ chức kinh doanh chứng khoán.
C. Ấn định mức lợi nhuận tối đa cho các nhà đầu tư khi tham gia thị trường.
D. Thanh tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán.