Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Phái Sinh

Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Trần Ngọc Tân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Đầu tư tài chính
Năm thi: 2024
Môn học: Thị trường chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Trần Ngọc Tân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Đầu tư tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Phái Sinh là dạng đề tham khảo thuộc học phần Chứng khoán phái sinh, thường được giảng dạy trong các chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng và Đầu tư tài chính tại các trường đại học kinh tế như Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Bộ đề do ThS. Trần Ngọc Tân – giảng viên Khoa Tài chính biên soạn, tập trung vào các nội dung quan trọng như khái niệm công cụ phái sinh, hợp đồng tương lai, quyền chọn, hoán đổi, nguyên tắc giao dịch, ký quỹ và thanh toán. Đây là tài liệu phù hợp để sinh viên ôn tập kiến thức nền tảng và thực hành trước kỳ thi học phần.

Đề tài liệu đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn mang đến bộ câu hỏi chuyên sâu, bám sát thực tiễn thị trường và khung kiến thức giảng dạy tại các trường đại học tài chính. Mỗi câu hỏi đều có đáp án đúng kèm lời giải chi tiết, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất từng công cụ phái sinh và cách vận dụng vào tình huống cụ thể. Nền tảng hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả, là lựa chọn lý tưởng để chinh phục môn thị trường chứng khoán một cách hiệu quả và chủ động.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán Phái Sinh

Câu 1. Chứng khoán phái sinh là một công cụ tài chính có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Giá trị của nó bắt nguồn và phụ thuộc vào giá trị của một tài sản cơ sở khác.
B. Luôn được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC) để đảm bảo tính linh hoạt.
C. Chỉ được phát hành bởi các ngân hàng trung ương để điều tiết chính sách tiền tệ.
D. Là công cụ nợ do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn dài hạn cho dự án.

Câu 2. Nhà đầu tư sử dụng chứng khoán phái sinh với mục đích phòng ngừa rủi ro (Hedging) khi nào?
A. Khi họ kỳ vọng thị trường biến động mạnh và muốn tìm kiếm lợi nhuận đột phá.
B. Khi họ muốn khóa một mức giá trong tương lai để bảo vệ giá trị danh mục hiện có.
C. Khi họ phát hiện sự chênh lệch giá giữa các thị trường để thu lợi nhuận an toàn.
D. Khi họ muốn tăng tỷ lệ đòn bẩy để tối đa hóa lợi nhuận từ biến động giá nhỏ.

Câu 3. Tài sản cơ sở của một hợp đồng phái sinh KHÔNG thể là:
A. Một chỉ số chứng khoán như VN30-Index hoặc S&P 500.
B. Một loại hàng hóa như dầu thô, cà phê hoặc vàng.
C. Một công cụ tài chính khác như cổ phiếu, trái phiếu hoặc lãi suất.
D. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của một doanh nghiệp niêm yết.

Câu 4. Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage) trên thị trường phái sinh là gì?
A. Mua và bán cùng một tài sản ở các thời điểm khác nhau để hưởng lợi từ biến động giá.
B. Mở vị thế mua và bán đối lập nhau trên cùng một loại hợp đồng để giảm thiểu rủi ro.
C. Thực hiện đồng thời các giao dịch trên các thị trường khác nhau để khai thác chênh lệch giá.
D. Vay mượn tài sản cơ sở để bán và kỳ vọng mua lại với mức giá thấp hơn trong tương lai.

Câu 5. Thị trường nào sau đây có đặc trưng là các hợp đồng được chuẩn hóa về điều khoản và giao dịch tập trung?
A. Thị trường giao dịch thỏa thuận (Negotiated Market).
B. Thị trường liên ngân hàng (Interbank Market).
C. Thị trường giao dịch trên Sở giao dịch (Exchange-Traded Market).
D. Thị trường phi tập trung (Over-The-Counter Market).

Câu 6. Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa hợp đồng kỳ hạn (Forward) và hợp đồng giao sau (Futures) là gì?
A. Hợp đồng giao sau có tính thanh khoản thấp hơn do các quy định giao dịch phức tạp.
B. Hợp đồng giao sau được chuẩn hóa và niêm yết, trong khi hợp đồng kỳ hạn thì không.
C. Hợp đồng kỳ hạn chỉ áp dụng cho tài sản cơ sở là hàng hóa vật chất.
D. Hợp đồng giao sau luôn yêu cầu chuyển giao vật chất tài sản cơ sở khi đáo hạn.

Câu 7. “Ký quỹ ban đầu” (Initial Margin) trong giao dịch hợp đồng tương lai có vai trò gì?
A. Là khoản phí nhà đầu tư phải trả cho công ty chứng khoán để thực hiện giao dịch.
B. Là khoản tiền lãi nhà đầu tư nhận được khi giá của hợp đồng di chuyển theo hướng có lợi.
C. Là khoản đặt cọc bắt buộc để đảm bảo khả năng thanh toán nghĩa vụ của nhà đầu tư.
D. Là mức lỗ tối đa mà nhà đầu tư có thể gánh chịu trong suốt thời hạn của hợp đồng.

Câu 8. Cơ chế “Đánh dấu theo thị trường” (Marking-to-Market) hàng ngày trong giao dịch hợp đồng tương lai nhằm mục đích:
A. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách hiện thực hóa lãi/lỗ mỗi ngày.
B. Xác định giá trị nội tại của hợp đồng để quyết định có nên thực hiện hay không.
C. Tính toán khối lượng giao dịch trung bình của hợp đồng trên thị trường.
D. Điều chỉnh các điều khoản của hợp đồng cho phù hợp với thông tin mới.

Câu 9. Một nhà đầu tư mở vị thế Bán (Short) một hợp đồng tương lai chỉ số VN30. Nhà đầu tư này sẽ có lãi khi nào?
A. Khi chỉ số VN30-Index trên thị trường cơ sở không có sự thay đổi đáng kể.
B. Khi lãi suất trên thị trường tăng mạnh, ảnh hưởng đến chi phí cơ hội.
C. Khi chỉ số VN30-Index trên thị trường cơ sở tăng giá so với giá mở vị thế.
D. Khi chỉ số VN30-Index trên thị trường cơ sở giảm giá so với giá mở vị thế.

Câu 10. Nếu số dư tài khoản ký quỹ của một nhà đầu tư giảm xuống dưới “Mức ký quỹ duy trì” (Maintenance Margin), điều gì sẽ xảy ra?
A. Công ty chứng khoán sẽ tự động đóng vị thế của nhà đầu tư để cắt lỗ.
B. Nhà đầu tư sẽ nhận được một lệnh gọi ký quỹ (Margin Call) và phải nộp thêm tiền.
C. Lợi nhuận từ các vị thế khác sẽ tự động được chuyển vào để bù đắp khoản thiếu hụt.
D. Vị thế của nhà đầu tư sẽ được miễn trừ việc đánh dấu theo thị trường trong phiên tiếp theo.

Câu 11. Một nhà sản xuất nông sản muốn chốt giá bán cho vụ thu hoạch 3 tháng tới. Họ nên thực hiện hành động nào sau đây trên thị trường tương lai?
A. Mở vị thế Mua (Long) hợp đồng tương lai nông sản đó.
B. Mở vị thế Bán (Short) hợp đồng tương lai nông sản đó.
C. Mua quyền chọn bán và đồng thời bán một quyền chọn mua.
D. Không tham gia thị trường tương lai vì rủi ro biến động giá quá lớn.

Câu 12. Rủi ro đối tác (Counterparty Risk) trong hợp đồng kỳ hạn (Forward) cao hơn hợp đồng giao sau (Futures) là do:
A. Hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị lớn hơn nhiều so với hợp đồng giao sau.
B. Hợp đồng kỳ hạn không có sự tham gia của một trung tâm thanh toán bù trừ (CCP).
C. Các tài sản cơ sở của hợp đồng kỳ hạn thường có độ biến động giá cao hơn.
D. Thời gian đáo hạn của hợp đồng kỳ hạn thường ngắn hơn hợp đồng giao sau.

Câu 13. Giá cơ sở (Basis) trong bối cảnh hợp đồng tương lai được định nghĩa là:
A. Chênh lệch giữa giá giao ngay (spot price) và giá tương lai (futures price) của tài sản cơ sở.
B. Mức giá hòa vốn của một vị thế phòng ngừa rủi ro sử dụng hợp đồng tương lai.
C. Mức giá thấp nhất của hợp đồng tương lai được ghi nhận trong một phiên giao dịch.
D. Giá trị của tài sản cơ sở được sử dụng để tính toán ký quỹ ban đầu.

Câu 14. Người Mua một hợp đồng quyền chọn mua (Long Call) có:
A. Quyền được bán tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
B. Nghĩa vụ phải mua tài sản cơ sở tại một mức giá xác định nếu được yêu cầu.
C. Quyền được mua tài sản cơ sở tại một mức giá xác định trong tương lai.
D. Nghĩa vụ phải bán tài sản cơ sở tại một mức giá xác định nếu được yêu cầu.

Câu 15. Khoản lỗ tối đa đối với nhà đầu tư ở vị thế Mua quyền chọn mua (Long Call) hoặc Mua quyền chọn bán (Long Put) là bao nhiêu?
A. Không giới hạn, phụ thuộc vào biến động giá của tài sản cơ sở.
B. Bằng đúng khoản phí quyền chọn (premium) đã trả ban đầu.
C. Bằng giá thực hiện (strike price) của hợp đồng quyền chọn.
D. Bằng chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường tại thời điểm đáo hạn.

Câu 16. Một quyền chọn bán (Put Option) được gọi là “đang có lãi” (In-the-Money – ITM) khi nào?
A. Khi giá thực hiện (Strike Price) bằng với giá thị trường (Market Price) của tài sản cơ sở.
B. Khi giá thực hiện (Strike Price) thấp hơn giá thị trường (Market Price) của tài sản cơ sở.
C. Khi phí quyền chọn (Premium) đã trả thấp hơn giá trị nội tại của quyền chọn.
D. Khi giá thực hiện (Strike Price) cao hơn giá thị trường (Market Price) của tài sản cơ sở.

Câu 17. Nhà đầu tư Bán một quyền chọn mua (Short Call) sẽ có lợi nhuận tối đa khi nào?
A. Khi giá tài sản cơ sở tăng mạnh vượt qua giá thực hiện cộng với phí quyền chọn.
B. Khi giá tài sản cơ sở giảm xuống hoặc đứng yên dưới mức giá thực hiện.
C. Khi giá tài sản cơ sở bằng đúng giá thực hiện của quyền chọn tại ngày đáo hạn.
D. Khi nhà đầu tư đồng thời mua một quyền chọn bán để phòng ngừa rủi ro.

Câu 18. “Giá trị thời gian” (Time Value) của một hợp đồng quyền chọn phản ánh điều gì?
A. Giá trị của quyền chọn nếu nó được thực hiện ngay lập tức tại thời điểm hiện tại.
B. Khoản lợi nhuận kỳ vọng mà người nắm giữ quyền chọn có thể nhận được khi đáo hạn.
C. Phần chênh lệch giữa phí quyền chọn và giá trị nội tại của quyền chọn đó.
D. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ quyền chọn thay vì đầu tư vào tài sản phi rủi ro.

Câu 19. Một nhà đầu tư kỳ vọng cổ phiếu XYZ sẽ giảm giá mạnh trong thời gian tới. Chiến lược quyền chọn phù hợp nhất là:
A. Mua một quyền chọn mua (Long Call) cổ phiếu XYZ.
B. Bán một quyền chọn bán (Short Put) cổ phiếu XYZ.
C. Mua một quyền chọn bán (Long Put) cổ phiếu XYZ.
D. Bán một quyền chọn mua (Short Call) cổ phiếu XYZ.

Câu 20. Sự khác biệt chính giữa quyền chọn kiểu Mỹ (American Option) và quyền chọn kiểu Châu Âu (European Option) là:
A. Quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào cho đến ngày đáo hạn.
B. Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể giao dịch trên các thị trường chứng khoán Châu Âu.
C. Phí quyền chọn của quyền chọn kiểu Mỹ luôn thấp hơn quyền chọn kiểu Châu Âu.
D. Tài sản cơ sở của quyền chọn kiểu Mỹ là cổ phiếu, còn kiểu Châu Âu là chỉ số.

Câu 21. Rủi ro lớn nhất mà người Bán quyền chọn bán (Short Put) phải đối mặt là gì?
A. Rủi ro giá tài sản cơ sở tăng mạnh, khiến họ mất đi lợi nhuận tiềm năng.
B. Rủi ro giá tài sản cơ sở giảm mạnh, có thể về gần bằng 0.
C. Rủi ro người mua không thực hiện quyền, làm họ chỉ thu được phí quyền chọn.
D. Rủi ro lãi suất thị trường thay đổi, làm ảnh hưởng đến giá trị thời gian.

Câu 22. Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest Rate Swap) loại “plain vanilla” là một thỏa thuận trong đó:
A. Hai bên trao đổi các khoản vốn gốc ban đầu bằng hai đồng tiền khác nhau.
B. Một bên trả lãi suất cố định, bên còn lại trả lãi suất thả nổi trên cùng một khoản vốn danh nghĩa.
C. Một bên nhận toàn bộ lợi tức từ một danh mục cổ phiếu để đổi lấy một dòng tiền cố định.
D. Hai bên cùng trao đổi các dòng tiền lãi suất cố định nhưng có kỳ hạn thanh toán khác nhau.

Câu 23. Doanh nghiệp A có khoản vay với lãi suất thả nổi và lo ngại rủi ro lãi suất tăng trong tương lai. Để phòng ngừa, doanh nghiệp A nên tham gia hợp đồng hoán đổi với vai trò nào?
A. Bên trả lãi suất thả nổi và nhận lãi suất cố định.
B. Bên trả lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi.
C. Vừa là bên trả cố định, vừa là bên trả thả nổi.
D. Không tham gia hoán đổi mà nên mua một quyền chọn bán lãi suất.

Câu 24. Trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Currency Swap), các bên thường trao đổi những gì?
A. Chỉ trao đổi các dòng tiền lãi suất tính trên các đồng tiền khác nhau.
B. Chỉ trao đổi các khoản nợ gốc ban đầu bằng các đồng tiền khác nhau khi đáo hạn.
C. Trao đổi cả khoản vốn gốc ban đầu và các dòng tiền lãi suất theo các đồng tiền khác nhau.
D. Trao đổi chênh lệch tỷ giá hối đoái tại mỗi kỳ thanh toán lãi.

Câu 25. Vai trò của một trung gian tài chính (ví dụ: ngân hàng) trong một hợp đồng hoán đổi là gì?
A. Chỉ đơn thuần giới thiệu hai bên có nhu cầu đối lập với nhau để thu phí môi giới.
B. Đứng ra làm đối tác cho cả hai bên, giúp giảm rủi ro tín dụng và tạo thanh khoản.
C. Cung cấp khoản vốn danh nghĩa để hai bên thực hiện hợp đồng hoán đổi.
D. Quy định mức lãi suất cố định và thả nổi được áp dụng trong hợp đồng.

Câu 26. Tại thị trường Việt Nam, tài sản cơ sở của Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là gì?
A. Giá trị của chính chỉ số VN30.
B. Rổ 30 cổ phiếu thành phần của chỉ số VN30.
C. Một chứng chỉ quỹ ETF mô phỏng chỉ số VN30.
D. Cổ phiếu của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

Câu 27. Hệ số nhân hợp đồng (contract multiplier) của Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 có ý nghĩa gì?
A. Quy định số lượng hợp đồng tối đa một nhà đầu tư được phép nắm giữ.
B. Xác định giá trị bằng tiền của một điểm chỉ số, dùng để tính lãi/lỗ.
C. Là tỷ lệ đòn bẩy tối đa mà công ty chứng khoán cho phép nhà đầu tư sử dụng.
D. Là số ngày còn lại cho đến khi hợp đồng đáo hạn.

Câu 28. Nhà đầu tư sử dụng chiến lược “Protective Put” (Mua cổ phiếu cơ sở + Mua quyền chọn bán) nhằm mục đích gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận khi thị trường tăng giá mạnh.
B. Giới hạn rủi ro giảm giá của danh mục cổ phiếu đang nắm giữ.
C. Thu lợi nhuận từ việc thị trường đi ngang, không có biến động.
D. Kinh doanh chênh lệch giá giữa giá cổ phiếu và giá quyền chọn.

Câu 29. Một hợp đồng phái sinh được giao dịch trên thị trường OTC có ưu điểm nổi bật là:
A. Có tính thanh khoản cao và dễ dàng đóng vị thế bất cứ lúc nào.
B. Không tồn tại rủi ro đối tác do có trung tâm thanh toán bù trừ.
C. Các điều khoản hợp đồng linh hoạt, có thể tùy chỉnh theo nhu cầu các bên.
D. Thông tin về giá cả và khối lượng giao dịch luôn minh bạch, công khai.

Câu 30. Khái niệm “Rủi ro hệ thống” (Systemic Risk) trong thị trường tài chính phái sinh đề cập đến:
A. Rủi ro một nhà đầu tư cá nhân thua lỗ do đưa ra quyết định sai lầm.
B. Rủi ro một loại tài sản cơ sở cụ thể bị mất giá đột ngột.
C. Rủi ro do lỗi vận hành của hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch.
D. Rủi ro sự sụp đổ của một định chế lớn gây ra hiệu ứng đô-mi-nô trên toàn thị trường. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: