Đề thi trắc nghiệm thương mại quốc tế – đề 9

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị thương mại
Trường: ĐH Ngoại Thương
Người ra đề: TS. Nguyễn Thanh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị thương mại
Trường: ĐH Ngoại Thương
Người ra đề: TS. Nguyễn Thanh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Thương mại quốc tế – Đề 9 là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc môn Thương mại quốc tế. Đề thi này nhằm giúp sinh viên củng cố và đánh giá kiến thức về các nguyên tắc thương mại quốc tế, các hiệp định thương mại, cùng những chính sách thương mại toàn cầu. Đề 9 thường được biên soạn và chỉnh sửa bởi các giảng viên có kinh nghiệm, như TS. Nguyễn Thanh Bình, giảng viên Khoa Kinh tế tại các trường đại học lớn như Đại học Ngoại thương hoặc Đại học Kinh tế Quốc dân, dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối thuộc các ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế đối ngoại. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi trắc nghiệm thương mại quốc tế – đề 9 (có đáp án)

Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái là?
A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia
B. Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các nước
C. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods ra đời khi nào?
A. Trước chế độ bản vị vàng hối đoái
B. Sau chế độ bản vị vàng hối đoái
C. Sau hệ thống Jamaica
D. Sau hệ thống tiền tệ châu Âu EMS

Câu 3: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý được chính thức thừa nhận trong hệ thống tiền tệ quốc tế nào?
A. Chế độ bản vị vàng
B. Chế độ bản vị vàng hối đoái
C. Hệ thống Bretton Woods
D. Hệ thống Jamaica

Câu 4: Tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng ECU được xác lập như sau: 1 ECU = 21.000 VND. Giả sử tỉ lệ lạm phát năm 2000 của Việt Nam là 6% và EU là 4%. Hãy xác định tỉ giá hối đoái sau lạm phát?
A. 1 ECU = 31.000 VND
B. 1 ECU = 14.000 VND
C. 1 ECU = 20.604 VND
D. 1 ECU = 21.404 VND

Câu 5: Giả sử lãi suất trên thị trường vốn giảm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung tiền trong lưu thông?
A. Lượng cung tiền trong lưu thông tăng
B. Lượng cung tiền trong lưu thông giảm
C. Lượng cung tiền trong lưu thông không thay đổi
D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 6: Sức mua của đồng nội tệ sẽ thay đổi như thế nào so với đồng ngoại tệ khi ta có dữ liệu sau: Năm 2000: 1 NDT = 2.000 VND; Năm 2001: 1 NDT = 2.100 VND.
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không đổi
D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 7: Nếu đồng VND mất giá so với đồng USD thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư từ trong nước ra nước ngoài?
A. Thuận lợi
B. Khó khăn
C. Không bị ảnh hưởng
D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 8: Xu hướng nào sau đây không phải là xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế quốc tế?
A. Khu vực hóa toàn cầu hóa
B. Sự liên kết của những nước lớn có nền kinh tế phát triển
C. Sự phát triển vòng cung Châu Á- Thái Bình Dương
D. Sự phát triển của khoa học công nghệ

Câu 9: Xu hướng chi phối đến hoạt động thương mại của các quốc gia là?
A. Bảo hộ mậu dịch
B. Tự do hóa thương mại
C. Các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao có sức cạnh tranh mạnh mẽ
D. Cả A và B

Câu 10: Nhiệm vụ của chính sách thương mại quốc tế là?
A. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường ra nước ngoài
B. Phục vụ cho sự phát triển kinh tế của đất nước
C. Bảo vệ thị trường nội địa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước đứng vững và vươn lên trong hoạt động kinh doanh quốc tế
D. Cả A và C

Câu 11: Ý nào sau đây không phản ánh được đặc điểm của thuế quan nhập khẩu?
A. Phụ thuộc vào mức độ co giãn của cung cầu hàng hóa
B. Biết trước được sản lượng hàng nhập khẩu
C. Mang lại nguồn thu cho nhà nước
D. Cả A và B

Câu 12: Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu sẽ làm?
A. Làm giảm “lượng cầu quá mức” đối với hàng hóa có thể nhập khẩu
B. Làm giảm “lượng cung quá mức” trong nước đối với hàng có thể xuất khẩu
C. Làm giảm “lượng cung quá mức” đối với hàng hóa có thế nhập khẩu
D. Cả A và B

Câu 13: Vốn FDI được thực hiện dưới hình thức
A. Hợp tác liên doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Doanh nghiệp liên doanh
C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Cả 3 ý trên

Câu 14: Các đối tác cung cấp ODA?
A. Tư nhân và các tổ chức phi chính phủ
B. Chính phủ nước ngoài
C. Các tổ chức chính phủ hoặc liên chính phủ quốc gia
D. Cả B và C

Câu 15: Chế độ bản vị vàng hối đoái thuộc
A. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất
B. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ hai
C. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ ba
D. Hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tư

Câu 16: Giả sử thu nhập quốc dân của Mỹ tăng lên trong khi đó thu nhập của Việt Nam không thay đổi thì?
A. Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ giảm
B. Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ tăng
C. Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ không thay đổi
D. Tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ thay đổi phụ thuộc vào sản lượng xuất nhập khẩu

Câu 17: Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì?
A. Nhà đầu tư giảm, tiết kiệm của người dân tăng
B. Nhà đầu tư giảm, tiết kiệm của người dân giảm
C. Nhà đầu tư tăng, tiết kiệm của người dân tăng
D. Nhà đầu tư tăng, tiết kiệm của người dân giảm

Câu 18: Cho tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia là: 1 HKD = 2069 VND. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 5% và ở Hồng Kông là 3%. Thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát là?
A. 1 HKD = 2069 VND
B. 1 HKD = 2169 VND
C. 1 HKD = 2109 VND
D. 1 HKD = 2269 VND

Câu 19: Nguồn vốn ODA thuộc tài khoản nào?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức Quốc gia
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê

Câu 20: Khi tỷ giá hối đoái tăng lên thì?
A. Nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng
B. Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm
C. Đầu tư trong nước ra nước ngoài tăng lên
D. Cả A và C

Câu 21: Khi chính phủ giảm thuế quan nhập khẩu thì?
A. Thu nhập chính phủ giảm, thặng dư nhà sản xuất giảm
B. Thu nhập chính phủ tăng, thặng dư nhà sản xuất giảm
C. Thu nhập chính phủ tăng, thặng dư nhà sản xuất tăng
D. Thu nhập chính phủ giảm, thặng dư nhà sản xuất tăng

Câu 22: Tỉ giá hối đoái giữa đồng NDT với đồng Việt Nam là: 1 NDT = 2000 VND. Lạm phát của Việt Nam là 2%, lạm phát của Trung Quốc là 4%. Tỉ giá hối đoái sau lạm phát là?
A. 1 NDT = 1000 VND
B. 1 NDT = 4000 VND
C. 1 NDT = 2039,216 VND
D. 1 NDT = 1961,538 VND

Câu 23: Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì?
A. Lượng cung tiền thực tế trong lưu thông tăng
B. Lượng cung tiền thực tế trong lưu thông giảm
C. Lượng cung tiền thực tế trong lưu thông không thay đổi
D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 24: Vốn ODA thuộc tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế?
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê

Câu 25: Hệ thống Bretton Woods là một chế độ?
A. Tỉ giá hối đoái thả nổi tự do
B. Tỉ giá hối đoái cố định
C. Tỉ giá hối đoái thả nổi có quản lý
D. Tỉ giá hối đoái cố định có điều chỉnh

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)